Giáo án Học vần Khối 1 (Sách Cánh diều) - Bài 16: gh - Năm học 2021-2022

Giáo án Học vần Khối 1 (Sách Cánh diều) - Bài 16: gh - Năm học 2021-2022

 Bài 16: GH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:

- Nhận biết các âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm gh với mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh ”: ghế gỗ.

- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm gh.

- Nắm được quy tắc chính tả g/gh

- Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.

- Biết viết trên bảng con chữ : gh, tiếng ghế gỗ và chữ số 6, số 7.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

2. HS: VBT Tiếng Việt 1, tập một.

 

docx 5 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 6321
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Khối 1 (Sách Cánh diều) - Bài 16: gh - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày3 tháng10năm 2021
Tiết 1+2 : Học vần
 Bài 16: GH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm gh với mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh ”: ghế gỗ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm gh.
- Nắm được quy tắc chính tả g/gh
- Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.
- Biết viết trên bảng con chữ : gh, tiếng ghế gỗ và chữ số 6, số 7.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. HS: VBT Tiếng Việt 1, tập một.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động mở đầu
a)Khởi động
Trò chơi: Hái táo
Trước khi vào bài học hôm nay cô trò mình cùng khởi động bằng trò chơi: Hái táo
Luật chơi: Trên cây của cô có 6 quả táo mỗi quả táo mỗi quả táo có chứa 1 từ, 1 câu mà các con đã học ở bài trước. Nhiệm vụ của các con là chọn 1 quả đọc đúng từ , câu hiện lên. Nếu đọc đúng con sẽ hái được 1 quả táo, còn nếu đọc sai con phải nhường quyền cho người khác.
Bạn nào tham gia chơi cùng cô nào?
- Yêu cầu hs phân tích tiếng bể trong câu: Cò ở bể là cò đá
-Qua kiểm ta bài cũ cô thấy lớp mình đã luyện đọc khá tốt. Cô khen cả lớp mình.
b) kết nối 
1Cô mời cả lớp cùng lắng nghe và giải câu đố cùng cô nhé
-GV đọc câu đố.
 Có chân mà chẳng biết đi
Có mặt phẳng lì cho bé ngồi lên.
Bạn nào giỏi giải giúp cô câu đố này nào?
GV giảng: Ghế có rất nhiều loại ghế làm bằng gỗ, bằng sắt ghế giúp các con ngồi học hằng ngày
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Ngày hôm nay các con học về âm và chữ mới trên bảng cô có âm gh
-Cả lớp nghe cô đọc mẫu
-Cô mời 1 bạn đọc lại cho cô nào+ cả lớp đọc
Cô mời các con mở sgk bài 16 trang 32
-Trên bảng cô có từ ghế gỗ
-GV đọc mẫu, 1 hs đọc lại cho cô
- YC đọc nối tiếp + cả lớp đọc đồng thanh.
- Âm gh được ghép bởi những chữ nào?
* GV: âm gh ghi bởi chữ g và h gọi là gờ kép, còn âm ghi g (gờ) hôm trước ta học gọi là gờ đơn.
- Gờ đơn và gờ kép có gì giống và khác nhau?
2. Chia sẻ và khám phá
* YC mở sách giáo khoa trang 32
- Đây là gì?
- Giải nghĩa từ ghế gỗ
- Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép?
- Phân tích tiếng ghế?
- Gọi HS nhắc lại
- Đưa mô hình đánh vần tiếng ghế
- HS đánh vần nối tiếp 
- Hỏi học chữ, tiếng gì mới?
Ghép
Cô mời các con tìm trong bộ đồ dung ghép cho cô âm gh, tiếng ghế gỗ
GV quan sát, yêu cầu hs ghép xong đưa lên cô nhận xét
Cô mời 1 bạn chụp gửi cho cô
GV nhận xét:các con chú ý âm mới các con ghép màu đỏ, âm đã học các con ghép màu xanh
-Cô mời cả lớp cất bảng cài
* Thư giãn: HS thư giãn qua 1 điệu nhảy
3. Luyện tập, thực hành
1. Mở rộng vốn từ:
Trò chơi: Ong non học việc
Luật chơi:
Các chú ông đang học việc và phải trả lời được tiếng nào có âm g, tiếng nào có âm gh nhiệm vụ của các con giúp các chú ong tìm được tiếng đó có âm g hay gh nếu con tìm đúng thì các con đã giúp chú ong học được việc còn nếu con không tìm được hay tìm sai thì nhường quyền cho bạn khác.
Các con hiểu luật chơi chưa nhỉ, bạn nào muốn tham gia chơi cùng cô
- Cho hs tham gia chơi
GV nhận xét
Trò chơi vừa rồi cũng là nội dung của bài tập số 2
- Nêu yêu cầu bài tập số 2. 
Quan sát bức tranh trên bảng đọc tiếng thích hợp với mỗi tranh. 
+ Giải thích: Gà gô là loài chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng.
+ Ghẹ: gần giống cua biển, mai màu vàng, có vân hoa, càng dài.
2. Quy tắc chính tả:
- Nêu YC Bài tập 3: Ghi nhớ
- Cho HS quan sát bảng quy tắc chính tả g/gh: 
Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép
Trên màn hình của cô có âm gh đứng trước các âm i, e, ê cô được tiếng mới. Cô mời 1 bạn đọc cho cô các tiếng đã ghép
-Tương tự cô có âm g ghép đứng trước các âm a,o,ô,ơ cô ghép được tiếng mới. Cô mời 1 bạn đọc cho cô tiếng đã ghép
Giải lao: Giải lao qua bài hát Em yêu làn điệu dân ca
Tiết 2
3.3: Tập đọc: 
a. Luyện đọc tiếng, từ khó.
- Đọc đầu bài bài tập đọc. 
- YC Quan sát 4 bức tranh nêu nội dung
- GV đọc mẫu. 
+ Giải nghĩa từ :ghế gỗ: là ghế làm bằng gỗ. ghế da: là ghế được làm bằng da, ghế đá: là ghế được làm bằng đá.
- Đọc từ khó: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ.
b. Luyện đọc câu:
- Chỉ tay cho HS đọc thầm 
- Chỉ cho HS đọc từng câu
* Hướng dẫn đọc SGK
c. Tìm hiểu bài đọc
+ Hà có ghế gì?
+ Ba Hà có ghế gì?
+ Ở bờ hồ có ghế gì?
+ Bà bế bé Lê ngồi ở ghế nào?
- Qua bài đọc, em biết được điều gì?
- Chốt nội dung, nêu âm mới học
3.4. Tập viết
* Viết chữ gh, tiếng ghế gỗ; số 6, 7
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường gh, ghế gỗ, số 6, 7 cỡ vừa.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. 
* Viết số 6; 7
+ Số 6: cao 4 li, gồm 2 nét: cong trái và cong kín.
+ Số 7: cao 4 li, gồm 3 nét: 1 nét thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
- GV cho HS xem cách viết chữ số 6; 7
4. Vận dụng, trải nghiệm
Tìm tiếng ngoài bài có chứa âm g, gh?
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu cho cô nội dung bài học hôm nay?
- Cho HS đọc lại âm mới: gh.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc bài.
- HS lắng nghe
-HS tham gia chơi
-âm b đứng trước âm ê đứng sau dấu hỏi trên đầu âm ê
- HS lắng nghe
Cái ghế
- HS lắng nghe
1hs đọc+ lớp đọc đồng thanh
 _HS lắng nghe
- 1hs đọc+ lớp đọc ĐT
- Âm gh được ghép bởi chữ g và chữ h
- HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, mở sách
- ghế gỗ
- HS trả lời: tiếng ghế
- Tiếng ghế có âm gờ (gh) đứng trước trước âm ê đứng sau, dấu sắc trên ê.
- 3,4 HS nhắc lại
- HS đánh vần (cá nhân, tổ, lớp)
- Chữ gh, tiếng ghế, từ ghế gỗ
HS ghép gh, ghế gỗ
-HS chụp bài gửi gvcn
-HS cất bảng
HS lắng nghe
- HS tham gia chơi
- HS nhắc lại
- HS quan sát và đọc tiếng dưới tranh
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS nêu
- 1 hs đọc + lớp đọc đồng thanh
- 1 hs đọc + lớp đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh đầu bài.
- Chỉ tay vào SGK nghe, đọc thầm
- Hs quan sát và theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng câu trong bài
- Đọc toàn bài theo nhóm
- Cá nhân thi đọc.
- Hà có ghế gỗ
- Ba Hà có ghế da
- Bờ hồ có ghế đá
- Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá.
- Có rất nhiều loại ghế.
- HS đọc các âm đã học
- 1 HS đọc SGK toàn bài
- Cả lớp đọc toàn bài
- HS lắng nghe
- HS quan sát, lắng nghe
- HS số 6, 7 vào bảng con.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_khoi_1_sach_canh_dieu_bai_16_gh_nam_hoc_2021.docx