Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
TUẦN 1:
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ :
Làm quen với hoạt đốnginh hoạt dưới cờ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 TUẦN 1: Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : Làm quen với hoạt đốnginh hoạt dưới cờ I. MỤC TIÊU: - Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ. II. CHUẨN BỊ: - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới: + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. + Một số hoạt động của tiết chào cờ: * Thực hiện nghi lễ chào cờ * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. * Góp phần giáo dục một số nội dung: An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. Tiết 3;4: Tiếng Việt Bài mở đầu: Em là học sinh (4 tiết) I. MỤC TIÊU: - Làm quen với thầy cô và bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,... - Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1. - Vở Luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Khám phá a)Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước). b) HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,... * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng c) GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách. HS hát HS lắng nghe HS giói thiệu Lớp vỗ tay khuyến khích bạn HS lắng nghe -HS theo dõi thực hiên Tiết 2 1. Khởi động 2. Khám phá a) Kĩ thuật viết: - Hướng dẫn cầm bút, dơ bảng, tư thế ngồi viết Giới thiệu các nét cho hs Nét thẳng đứng: Nét thẳng ngang Thẳng xiên trái Thẳng xiên phải Cong kín O Con hở phải,trái C Nét khuyết xuôi, nét khuyết ngược Nét hất - GV hướng dẫn hs ghi các nét - Gv hướng dẫn hs viết vở b) Gv giới thiệu các nét phụ (nếu còn thời gian) Nét chữ Minh họa 1. Nét công trên 2.Nét cong dưới 3.Nét thắt 4.Nét râu HS hát HS lắng nghe HS chú ý và thực hành theo HD của GV HS viết bảng con HS viết vở luyện viết Tiết 5: Toán Bài: Trên – Dưới. Phải – Trái. Trước - sau. Ở giữa I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - MT1: Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - MT2: Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vik trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học. - Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Tranh tình huống. - Bộ đồ dùng Toán 1. - Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập. 2. Học sinh: - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A)Hoạt động khởi động. - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch. - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu. - GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK. B) Hoạt động hình thành kiến thức. - GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6). - GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh. - GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh. - GV nhận xét - GV cho vài HS nhắc lại - GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau. C) Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau. - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - GV gọi các nhóm lên báo cáo - GV nhận xét chung. - HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu : + Kể tên những vật ở dưới gậm bàn. + Kể tên những vật ở trên bàn + Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái? + Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái? - GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn : + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV cùng HS nhận xét Bài 3. a) Thực hiện lần lượt các động tác sau. b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của Gvqua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”: + Giơ tay trái. + Giơ tay phải. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào. - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống. - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? E. Củng cố, dặn dò - Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. - Theo dõi - HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán - HS làm quen với các quy định - HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK - HS chia nhóm theo bàn - HS làm việc nhóm - HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - HS theo dõi - HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình. - HS theo dõi. - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét - HS kể + Cặp sách, giỏ đựng rác + Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách + Bút chì, thước kẻ + Hộp bút - HS thực hiện - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải. + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái. - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV - HS trả lời - Lắng nghe - HS trả lời theo vốn sống của bản thân - Đi bên phải - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 Tiết 2; 3: Tiếng Việt Bài Mở đầu: Em là học sinh (3; 4 tiết) I. MỤC TIÊU: - Làm quen với thầy cô và bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,... - Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1. - Vở Luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (Tiết 3) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Khám phá a) Kĩ thuật đọc - HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị. b) Hoạt động nhóm - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn. - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả). c) Nói - phát biểu ý kiến - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được. - HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,... d) Học với người thân - HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. e) Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan - HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô. h) Đồ dùng học tập của em - HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,... - HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra. - GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách. Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD: S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK. B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng. V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất HS hát HS lắng nghe HS trả lời HS làm việc theo nhóm HS thực hiện -HS trả lời HS quan sát, trả lời câu hỏi HS thực hiện HS lắng nghe Tiết 4 1, Khởi động: Ổn định HS hát 2. Khám phá Dạy hát - HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một. Trao đổi cuối tiết học - Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không? - Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc: + Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này. + Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết. HS làm theo lời cô giáo HS trả lời Tiết 4 : Tiếng Việt Bài 1: a; c I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. - GV ghi chữ a, nói: a - GV ghi chữ c, nói: c (cờ) - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS - Hát - Lắng nghe - 4-5 em, cả lớp : a - Cá nhân, cả lớp : c 2. Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động 1. Khám phá a. Dạy âm a, c. - GV đưa lên bảng cái ca - Đây là cái gì? - GV chỉ tiếng ca - GV nhận xét - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca ca c a - GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca b. Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng ca - HS quan sát - HS : Đây là cái ca - HS nhận biết c, a - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca - HS quan sát - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau - Quan sát và cùng làm với GV - HS làm và phát âm cùng GV - HS làm và phát âm cùng GV - HS làm và phát âm cùng GV - HS làm và phát âm cùng GV - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca - Chữ c và chữ a - Tiếng ca - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca Tiết 5 : Tự nhiên xã hội Bài 1: Gia đình em I. MỤC TIÊU: * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Kể được công việc của các thành viên trong gia đình. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK - Vở Bài tập TN&XH - Video/nhạc bài hát về gia đình - Tranh vẽ, ảnh về gia đình - Bảng phụ; Phiếu tự đánh giá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về gia đình: cả nhà - Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình? - Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Bài hát nói đến 3 thành viên trong gia đình : ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. - Hát - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. 2.1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Hoạt động 1. Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.. * Cách tiến hành: - QS bức tranh về gia đình bạn Hà và bạn An. Bước 1. Làm việc theo cặp - Y/c Hs quan sát và trả lời các câu hỏi: + Gia đình nhà bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? Bước 2. Làm việc cả lớp - GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình. - GV cùng HS nhận xét + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có không khí gia đình như thế nào? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm đến nhau? * GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi gia đình có thể có nhiều hoặc ít thành viên. Tình cảm gia đình là yêu thương, vui vẻ, quan tâm chăm sóc lẫn nhau,... - HS quan sát trao đổi trả lời các câu hỏi theo cặp + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và Hà; Gia đình An có ông, bà, bố, mẹ, em gái và An. + HS lần lượt nói các hoạt động của từng người trong tranh: Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên; Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp. + Gia đình 2 bạn rất vui vẻ, yêu thương nhau. + Hành động nắm tay, vui chơi bên nhau thể hiện được các tình cảm đó. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Giới thiệu về gia đình mình. Bước 1. Làm việc theo cặp. - Y/C các thành viên trong cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản thân, gia đình. - GV HD các nhóm làm việc: 1 bạn hỏi một bạn trả lời về gia đình qua các câu hỏi: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Trong lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy ntn? - GV Y/C HS làm câu 2 của bài tập 1 (VBT) Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1. Bước 3. Làm việc nhóm - Cho HS làm câu 1 của BT 1 - GV cùng HS nhận xét về các SP của các nhóm. - HS giới thiệu với bạn về : tên, tuổi, sở thích, năng khiếu.... - Theo dõi hướng dẫn + HS thay nhau hỏi và trả lời + HS thay nhau hỏi và trả lời HS làm bài - 1 số HS lên trình bày trước lớp: + Giới thiệu về bản thân. + Giới thiệu về gia đình mình + HS còn lại phỏng vấn bạn mình về gia đình của bạn, - Nhận xét về phần giới thiệu của các bạn. - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình của mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau bằng cách dán tranh ảnh vào bảng phụ của nhóm. - Các nhóm treo SP lên bảng và chia sẻ. - HS nhận xét nhóm bạn Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tiết 1; 2: Tiếng Việt Bài 1: a; c (Tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2. Luyện tập 2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a....) a) Xác định yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a b) Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập c)Tìm tiếng có âm a. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật. + GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. d) Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ) a) Xác định yêu cầu của bài tập - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c. b)Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật. - GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh) - Cho HS làm bài trong vở Bài tập c)Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6. HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá - HS nói đồng thanh - HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a) - HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a) +HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá - HS báo cáo cá nhân HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a. - HS nói (cha, bà, da,...) - HS theo dõi - HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá - HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ) - HS lắng nghe - HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm : vịt không vỗ tay + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cú vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : cò vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : dê không vỗ tay + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : cá vỗ tay 1 cái - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5) a) Giới thiệu chữ a, chữ c - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6. - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7. b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ - GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé. * GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c. - HS nói (cỏ, cáo, cờ...) - Lắng nghe và quan sát - Lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bảng cài. - HS giơ bảng - HS đọc tên chữ - HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài. - HS giơ bảng - HS đọc tên chữ * Làm bài cá nhân Tiết 3 - GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) a) Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. b) Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ a, c - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3. + Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại. + Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a. c) Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con d) Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2 - GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng con - HS đánh vần: cờ-a-ca - HS đọc trơn ca - HS nói lại tên các con vật, sự vật HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV - HS theo dõi - HS đọc - HS theo dõi - HS viết chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a từ 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét - HS lắng nghe Tiết 4 : Toán Bài: Hình vuông – Hình tròn Hình tam giác – Hình chữ nhật I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. - Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. - Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới. - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. 2. Học sinh: - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi. - Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ - Giáo viên nhận xét chung - Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Mặt đồng hồ hình tròn + Lá cờ có dạng hình tam giác B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. * Hoạt động cá nhân: - Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu. - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn - Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác - Học sinh quan sát và nêu : Hình chữ nhật * Hoạt động nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Giáo viên cho các nhóm nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm việc theo nhóm 4 : Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Các nhóm cùng giáo viên nhận xét C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Bức ảnh hình vuông + Cái đĩa nhạc, biển báo gia
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.docx