Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

HS1:"Bước rút về đơn vị"

 HS2:"Bước tìm tỉ số".

- Đọc bài.

- Tóm tắt, giải bài.

 Mua 1m vải hết số tiền là:

80000 : 5 = 16000 (đồng)

 Mua 7m vải hết số tiền là:

16000 7 = 112000 (đồng)

 Đáp số: 112000 đồng

- Nghe, làm bài

- HS1: Bài giải

 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:

 12 : 3 = 4 (lần)

 Trong 12 ngày đội đó trồng được:

 1200 4 = 4800 (cây)

 ĐS: 4800 cây.

- HS2: Bài giải

Trong 1 ngày trồng được số cây là:

 1200 : 3 = 400 (cây)

Trong 12 ngày đội đó trồng được:

 400 12 = 4800 (cây)

 ĐS: 4800 cây.

- Nhận xét

- Đọc bài.

- Giải bài theo 2N(bảng phụ).

 N1 (ý a) Đáp số: 84 người

 N2 (ý b) Đáp số: 60 người.

- Gắn KQ lên bảng.

 

docx 34 trang thuong95 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 04
 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Toán
Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
A. Mục tiêu
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ. (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương đương cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- BTCL: Bài 1
- HS trên chuẩn làm được Bài 2, Bài 3
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5'
32'
2’
12’
18’
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 hs NT nhau nêu miệng BT ở nhà (VBT).
- Nghe, NX, chốt lại KQ đúng.
II. Bài mới
1. GTB (bằng lời) ghi tên bài lên bảng.
2 Lý thuyết
a) Ví dụ
- Nêu VD trong sgk.
- Gọi hs NT nhau nêu KQ, GV ghi vào bảng (kẻ sẵn trên bảng).
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4 km
8 km
12 km
- Y/c hs quan sát bảng sau đó nêu NX.
=> KL: Khi thời gian gấp...gấp lên bấy nhiêu lần.
b)Bài toán
- Nêu BT, HD cách giải. Gọi 2 hs lên bảng giải bài.
- GV- NX, chữa bài, khen ngợi.
3. Thực hành.
Bài 1.
- Gọi 1 hs đọc BT.
- Gợi ý hs cách rút về đơn vị, gọi 1 hs lên bảng làm bài. 
- Gọi hs NX, chốt lại KQ đúng. *Bài 2.
- Đọc BT, gợi ý, HD, gọi 2 hs lên bảng giải bài (mỗi em 1 cách).
- Gọi hs khác NX, chữa bài. 
*Bài 3.
- Gọi 1 hs đọc BT.
- HD, chia nhóm, giao NV.
- Hết thời gian làm bài gọi đại diện nhóm gắn bài lên bảng.
- NX, khen ngợi.
III. Củng cố. dặn dò.
- NX chung giờ học. Khen ngợi những em học tốt.
- Giao BTVN, dặn hs CBB sau.
- NT nhau nêu miệng KQ.
- NT nhau nêu tên bài.
- Nghe, tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.
- NT nhau nêu KQ.
- Quan sát, nêu NX.
- Nghe, nhắc lại.
- HS1:"Bước rút về đơn vị"
 HS2:"Bước tìm tỉ số".
- Đọc bài.
- Tóm tắt, giải bài.
 Mua 1m vải hết số tiền là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
 Mua 7m vải hết số tiền là:
16000 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 đồng
- Nghe, làm bài
- HS1: Bài giải
 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
 12 : 3 = 4 (lần)
 Trong 12 ngày đội đó trồng được:
 1200 4 = 4800 (cây)
 ĐS: 4800 cây.
- HS2: Bài giải
Trong 1 ngày trồng được số cây là:
 1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội đó trồng được:
 400 12 = 4800 (cây)
 ĐS: 4800 cây.
- Nhận xét
- Đọc bài.
- Giải bài theo 2N(bảng phụ).
 N1 (ý a) Đáp số: 84 người
 N2 (ý b) Đáp số: 60 người.
- Gắn KQ lên bảng.
- Nghe
Tiết 3: Khoa học: GVC 
Tiết 4: Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
A. Mục tiêu
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được đoạn văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
 * KNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài trong SGK + Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5'
32'
2’
30’
12’
8’
10’
3'
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 nhóm HS đọc lại bài "Lòng dân" theo lời nhân vật.
- CL và GV NX.
II. Bài mới.
1. GTB: Thuyết trình, ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc.
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 1
- Rút từ khó cho CL luyện đọc.
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 2
- Giải nghĩa một số từ khó và từ chú giải.
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 3.
- Rút câu khó cho CL luyện đọc.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
=> Chuyển ý.
b, Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 hs đọc đoạn 1.
? Mĩ chế tạo được bom nguyên tử vào thời gian nào?
? Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống nước nào?
? Đoạn này cho biết gì?
- Gọi 1 hs đọc đoạn 2.
? Nêu hậu quả của hai quả bom Mĩ ném xuống Nhật Bản?
? Nêu ý chính của đoạn này?
- Gọi 1 hs đọc đoạn 3.
? Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Giảng: Vào lúc chiến tranh thế giới... thật khủng khiếp.
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
? Nêu ý chính của đoạn này?
- Gọi 1 hs đọc đoạn 4.
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
? Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô?
? Đoạn này cho biết gì?
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
=> Chuyển ý.
c, Luyện đọc diễn cảm.
- Rút đoạn 3 cho hs luyện đọc.
- Tổ chức cho hs đọc bài trước lớp.
- Nghe, NX, tuyên dương.
III. Củng cố. dặn dò.
* KNS: Em hãy nêu những khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em?
Thể hiện sự cảm thông 
- Gọi 1 hs nhắc lại ND bài.
- NX chung giờ học. Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn HS về tiếp tục đọc lại bài và CBB sau.
- Đọc bài trước lớp.
- Lắng nghe
- Theo dõi, đọc NT tên bài.
- Đọc bài.
- Theo dõi.
- 4hs đọc NT.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc NT lần 2
- Nghe.
- Đọc NT.
- Luyện đọc câu khó.
- LĐ theo cặp.
- Báo cáo KQ.
- Nghe.
- Đọc bài.
- Ngày 16-7-1945.
- Nước Nhật Bản.
=>Ý1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Đọc đoạn 2.
- Đã cướp đi mạng sống của ... phóng xạ nguyên tử.
=> Ý2: Hậu quả mà 2 quả bom gây ra.
- Đọc đoạn 3.
- Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật bản.
- Nghe.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tin...khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-xa-cô.
=> Ý3: Khát vọng sống của Xa-xa-cô.
- Đọc đoạn còn lại.
- Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp...mãi mãi hòa bình.
- HS quan sát tranh minh họa trả lời theo ý cá nhân.
=> Ý4: Ước vọng hòa bình của hs thành phố Hi-rô-xi-ma.
=> ND: Tố cáo tội ác chiến tranh...
hòa bình của trẻ em.
- Đọc thầm đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu
- Nhắc lại ND.
- Nghe.
CHIỀU
Tiết 1: TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN VÀ CÁC ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5 TÂP 1
(Trang 17)
Tiết 2: Đạo đức. GVC
Tiết 3: Mĩ thuật. GVC
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 
SÁNG
Tiết 1: Thể dục. GVC
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
A. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê. (BT2,3)
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần (KT bài cũ và BT2).
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5’
32’
2’
18’
12’
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1hs lên bảng chép vần của các tiếng: chúng, tôi, mong, thế, giới, này, mãi, hòa, bình vào mô hình cấu tạo vần.
- CL và GV NX
II. Bài mới
1.GTB: Nêu MĐ YC của tiết học, ghi tên bài lên bảng.
2. HD hs nghe- viết.
- Đọc toàn bài chính tả.
? Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quaan đội ta?
? Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước VN?
? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ?
- Nhắc CL chú ý những từ dễ viết sai, những từ cần viết hoa. 
- Gọi 2 hs lên bảng viết từ khó.
- NX, sửa sai, khen ngợi.
 - Đọc từng câu cho CL viết bài.
- Đọc lại toàn bài.
- Thu, nhận xét tại lớp một số bài.
- NX bài viết của hs trước lớp.
3. HD làm BT chính tả.
Bài tập 2.
- Gọi 1hs đọc y/c của bài.
- Gọi 1 hs lên bảng điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần.
- Gọi hs NX và nêu sự giống và khác nhau giữa hai tiếng?
- GV NX. Chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
Bài tập 3.
- Nêu y/c của bài. HD, giao NV.
- Gọi hs NT nhau nêu ý kiến. NX, chốt lại ý kiến đúng
III. Củng cố, dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn hs ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi.
- Chép vần vào mô hình sau đó nói rõ vị trí đật dấu thanh trong từng tiếng.
- Lắng nghe
- Nhắc lại tên bài.
- Nghe.
- Vì ông nhận rõ tính chất...
- Bị địch bắt và dụ dỗ, tra khảo...
- Vì Phrăng Đơ Bô-en là người lính Bỉ...
- Viết từ khó (CL viết vào nháp).
- Viết bài
- Soát lại bài.
- Theo dõi.
- Đọc y/c.
- Điền vào mô hình. 
- Giống nhau: cả hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái(nguyên âm đôi).
 Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. 
- Chữa bài đúng vào vở BT.
- Thảo luận cặp đôi.
=> Trong tiếng nghĩa đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
 Trong tiếng chiến đặt dấu thanh ở chữ cái đầu thứ hai ghi nguyên âm đôi.
- Nêu ý kiến, CL nhắc lại.
 Chữa bài vào vở.
- Nghe.
- Ghi nhớ
Tiết 3: Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- BTCL: Bài 1, Bài 3, Bài 4. HS trên chuẩn làm được Bài 2
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5'
32'
2’
30’
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2hs lên bảng chữa bài tập 3 tiết trước
- CL và GV NX.
II. Bài mới.
1. GTB (bằng lời) ghi tên bài lên bảng.
2. HD HS làm bài tập
Bài 1.
- Nêu y/c của bài tập.
- Gợi ý, HD tóm tắt bài toán, gọi 1hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài, kết luận bài giải đúng
* Bài 2
- Cho HS đọc bài toán
- HD rồi cho HS tự trình bày bài giải vào vở, nêu kết quả
- Chốt lại: 
Đáp số: 10 000 đồng
Bài 3.
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- HD tóm tắt, và giải bài.
Tóm tắt:
120 học sinh: 3 xe
160 học sinh: ...xe?
- Gọi hs NX, chữa bài. 
Bài 4.
- HD tóm tắt và giải bài. Chia nhóm, giao NV.
Tóm tắt:
2 ngày: 72000đồng
 5 ngày: ... đồng?
- Tổ chức chữa bài cho hs. 
- GVNX tuyên dương nhóm làm được nhanh, đúng.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng hs hệ thống lại ND bài.
- NX giờ học, dặn CBB sau.
- HS làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- NT nhau đọc lại tên bài.
- Nghe.
- 1 hs nêu miệng tóm tắt, trình bày
Bài giải.
Giá tiền một quyển vở là:
 24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
 2000 30 = 60000(đồng)
 ĐS: 60000 đồng
- Đọc
- Lắng nghe, làm bài, nêu kết quả
- Đọc bài.
- 1 hs giải bài trên bảng.
 Bài giải.
1 ô tô chở được số hs là:
120 : 3 = 40 ( hs)
Số ô tô cần để chở 160 hs là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
 ĐS: 4 ô tô
- Thi làm bài nhanh theo 2N (bảng phụ).
Bài giải.
1 ngày công cần trả số tiền là:
72000 : 2 = 36000 ( đồng)
5 ngày công cần trả số tiền là:
36000 5 = 18000 ( đồng)
 ĐS: 18000 đồng.
- Đại diện gắn bài lên bảng.
- Nghe.
Tiết 4 LTVC
 TỪ TRÁI NGHĨA
A. Mục tiêu
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1). Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, 3).
- HS trên chuẩn đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt + PBT
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5'
32'
2’
12’
18’
3'
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2hs NT nhau đọc lại đoạn văn tả sắc màu của sự vật mà em thích.
- CL và GV NX.
II. Bài mới.
1. GTB (bằng lời) ghi tên bài lên bảng.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- Gọi 1hs đọc y/c của bài.
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn.
- Giải nghĩa từ "phi nghĩa" và "chính nghĩa"
- HD cách làm bài, cho hs thảo luận cặp đôi trả lời
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài tập 2,3.
- Gọi 1hs đọc y/c của bài.
?Trong câu tục ngữ" Chết vinh còn hơn sống nhục" có những từ trái nghĩa nào?
? Tại sao em cho rằng chúng là những từ trái nghĩa?
=> Từ trái nghĩa luôn tạo ra sự tương phản trong câu... đối lập nhau.
? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng gì?
=> Rút ra ghi nhớ.
3. Luyện tập.
Bài tập 1.
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Cho hs thảo luận cặp đôi. Gọi hs NT nhau nêu ý kiến. NX, chốt lại ý đúng, khen ngợi.
Bài tập 2.
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- HD, giao NV.
- Gọi hs NT nhau đọc KQ, NX khen ngợi.
Bài tập 3.
- Nêu y/c của bài. Chia nhóm, HD, giao NV.
- Tổ chức cho các nhóm báo bài.
- NX, khen ngợi.
Bài tập 4.
- Nêu y/c, cho hs làm bài cá nhân.
- Gọi hs NT nhau đọc câu mới đặt. NX
III.Củng cố, dặn dò.
- Cho CL đọc lại ghi nhớ.
- NX giờ học. Dặn hs học bài, CBB sau.
- Đọc bài trước lớp.
- Lắng nghe
- Nghe, NT nhắc lại tên bài.
- Đọc y/c.
- Đọc đoạn văn.
- Nghe.
- Thảo luận, trình bày
 KQ: Phi nghĩa: Trái với đạo lí
 Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
Hai từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Đọc y/c.
- Chết - sống
 Vinh - nhục
- Vì chúng trái ngược nhau.
- Nghe, nhắc lại.
- Làm nổi bật những sự vật, sự việc... đối lập nhau.
- Đọc CN, ĐT.
- Đọc y/c.
- Thảo luận: a, đục - trong
 b, đen - sáng
 c, rách - lành
 dở - hay
- Đọc y/c.
- Làm việc cá nhân.
a, Hẹp nhà rộng bụng.
b, Xấu người đẹp nết.
c, Trên kính dưới nhường.
- Thảo luận 2N: 
a, Hòa bình - Chiến tranh
b, Thương yêu - Ghét bỏ
c, Đoàn kết - Chia rẽ
d, Giữ gìn - Phá hoại.
- Đại diện báo cáo KQ.
- Đặt hai câu để phân biệt từ trái nghĩa ở BT3.
VD: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
- NT nhau đọc câu.
- Đọc ĐT.
- Nghe.
CHIỀU
Tiết 1: Kể chuyện
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
A. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN.
* BVMT: HS biết giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ...)
*KNS: Thể hiện sự cảm thông; Phản hồi, lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mĩ và tên những người Mĩ trong câu truyện.
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5'
32'
2’
8’
22’
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2hs NT nhau kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết.
- CL và GV NX
II. Bài mới.
1. GTB: thuyết trình, ghi tên bài lên bảng.
2. GV kể chuyện.
- Kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên tuổi...( bảng phụ).
- Kể lần 2, kết hợp giới thiệu hình minh họa sgk.
3. HD hs kể truyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu y/c, chia nhóm, giao NV.
- Hết thời gian quy định tổ chức cho hs thi KC trước lớp.
- Mỗi hs kể xong đều trả lời câu hỏi:
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
*KNS: Em có suy nghĩ gì về chiến tranh?
? Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
- Cho CL nhận xét bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất trong giờ học.
- NX, khen ngợi
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- NX chung giờ học. Khuyến khích hs về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. 
- Kể chuyện trước lớp.
- Lắng nghe
- Nhắc lại tên bài.
- Theo dõi.
- Nghe, quan sát tranh minh họa.
- KC trong nhóm:
 + Kể từng đoạn của câu chuyện.
 + 1 em trong nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
 + Cả nhóm trao đổi ND, ý nghĩa câu chuyện.
- NT nhau thi KC trước lớp.
 và TLCH.
- Bình chọn.
- Nghe.
- Ca ngợi hành động...Việt Nam.
- Nghe.
Tiết 2: TCT : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN VÀ CÁC ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5 TÂP 1
(Trang 12)
Tiết 3: Lịch sử. GVC
 __________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
SÁNG
Tiết 1: Tập đọc
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
A. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa SGK.
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5'
 32'
2’
30’
12’
8’
10’
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2hs NT nhau đọc lại bài "Những con sếu bằng giấy" và TLCH.
- CL và GV NX
II. Bài mới.
1. GTB: Thuyết trình, ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc.
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 khổ.
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 1
- Rút từ khó cho CL luyện đọc.
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 2 +Giải nghĩa một số từ khó 
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 3.
- Rút câu thơ 1,2 cho CL luyện đọc đúng nhịp thơ.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs báo cáo KQ đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- => Chuyển ý.
b, Tìm hiểu bài.
- Cho cả lớp đọc thầm bài thơ. 
? Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
? Hai câu thơ cuối khổ 2 ( Màu hoa nào...cũng thơm!) nói gì?
? Chúng ta phải làm gì đẻ giữ yên cho trái đất?
? Bài thơ muốn nói với em điều gì?
? Nêu ND, ý nghĩa của bài thơ?
=> Chuyển ý.
c, Luyện đọc diễn cảm HTL bài thơ.
- Gọi hs NT nhau đọc bài thơ trước lớp.
- HD hs HTL khổ thơ, bài thơ.
- Tổ chức cho hs thi ĐTL bài trước lớp.
- Nghe, NX, tuyên dương.
III. Củng cố. dặn dò.
- Cho HS hát bài hát Bài ca về trái đất.
- NX chung giờ học. Khen ngợi những em học tốt.
- 2 em đọc bài và TLCH trước lớp.
- Lắng nghe
- Theo dõi, đọc NT tên bài.
- Đọc bài.
- Theo dõi.
- 3hs đọc NT.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc + giải nghĩa từ
- Đọc NT.
- Luyện đọc đúng nhịp thơ.
- LĐ theo cặp.
- Báo cáo KQ.
- Nghe.
- Đọc bài.
- Trái đất giống như quả bóng bay...sóng biển.
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm cũng như mọi trẻ em...đáng yêu.
- Phải chống chiến tranh...cho trái đất.
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- Mọi người hãy sống vì hòa bình...dân tộc.
- Đọc bài.
- HTL khổ thơ yêu thích.
- Thi ĐTL khổ thơ trước lớp.
- Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp.
- Nghe.
Tiết 2: Toán
Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Rút về tỉ số".
- BTCL: Bài 1. HS trên chuẩn làm được Bài 2, Bài 3
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5'
 32'
2’
12’
18’
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT ở nhà của CL.
- GV NX chung BT của hs.
II. Bài mới.
1. GTB: Nêu ND giờ học, ghi tên bài
2. Lý thuyết.
a, Giới thiệu quan hệ tỉ lệ.
- Gắn bảng phụ VD lên bảng.
- HD hs tìm số bao cho 5kg, 10kg, 20kg.
- Ghi KQ vào bảng phụ (như sgk). Y/c hs nêu NX.
- NX, chốt lại.
b, Giới thiệu bài toán và cách giải.
- Gắn bài toán VD lên bảng. Gọi 1 hs đọc bài toán.
- Gợi ý: BT cho biết gì? BT hỏi gì? Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần bao nhiêu người?
- HD hs tóm tắt và giải bài (như sgk) ghi lên bảng.
=> Chốt lại: Cách 1: Rút về đơn vị.
 Cách 2: Tìm tỉ số.
3. Thực hành
Bài 1
- Gọi hs đọc bài toán
- HD tóm tắt, chia nhóm, giao NV.
 Tóm tắt:
 7 ngày: 10 người
 5 ngày: ... người?
*Bài 2 (Thực hiện tương tự Bài 1) Tóm tắt
 120 người: 20 ngày
 150 người: ... ngày?
- chữa bài, NX, khen ngợi.
*Bài 3.
- Nêu BT, HD , gọi 1 hs lên bảng giải bài.
- GV NX. Chốt lại kết quả đúng.
III. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại ND bài học.
- NX tiết học. Giao BTVN, dặn CBB sau.
- Nộp VBT.
- Lắng nghe
- NT nhau nhắc lại tên bài.
- 1 hs đọc VD.
- NT nhau nêu miệng KQ.
- NX: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.
- Đọc BT.
- TLCH.
- Theo dõi, nêu miệng ý kiến.
- Đọc bài.
- Theo dõi, trình bày bài giải
 Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
 10 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
 70 : 5 = 14 (người)
 ĐS: 14 người.
 Bài giải
1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là:
 20 120 = 2400 (ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là:
 2400 : 150 = 16 (ngày)
 ĐS: 16 ngày.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, làm bài
 Tóm tắt:
 3 máy bơm: 4 giờ
 6 máy bơm: ... giờ?
 Bài giải
6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là:
 6 : 3 = 2 (lần)
6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là:
 4 : 2 = 2 (giờ)
 ĐS: 2 giờ.
- Lắng nghe.
- ghi nhớ và thực hiện
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
A. Mục tiêu
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
- Giấy khổ to 1 tờ.
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5'
32' 
2’
30’
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1,2 hs trình bày KQ quan sát cảnh trường học đã chuẩn bị ở nhà.
- GV NX, khen ngợi.
II. Bài mới
1. GTB: (bằng lời) 
2. HD luyện tập
Bài tập 1.
- Gọi 1hs đọc y/c BT1.
- HD, giao NV.
- Gọi hs NT nhau trình bày dàn ý.
- Gọi HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng.
- NX chung, khen ngợi.
Bài tập 2.
- Nêu y/c của bài.
- HD hs chọn viết một đoạn ở phần thân bài.
- Cho hs làm bài vào VBT.
- Hết thời gian làm bài tổ chức cho hs đọc bài trước lớp.
- NX, khen những em làm bài tốt.
III. Củng cố, dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn hs về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý này để CB cho tiết học sau.
- Trình bày.
- Lắng nghe
- Nhắc lại tên bài.
- Đọc y/c.
- Lập dàn ý chi tiết. (1 hs làm bài trên giấy khổ to).
- Đọc dàn ý trước lớp.
- CL theo dõi, bổ sung, hoàn chỉnh.
- Nghe.
- Một vài hs nói trước lớp sẽ chọn viết đoạn nào.
- Làm bài.
- Đọc bài.
- Nghe.
- Thực hiện
Tiết 4: Thể dục. GVC
CHIỀU
Tiết 1: Âm nhạc. GVC
Tiết 2: TCT : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN VÀ CÁC ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5 TÂP 1
(Trang 13)
Tiết 3: Sinh hoạt Đội. GVC
 ___________________________________
 Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019 
SÁNG
Tiết 1: Toán
Tiết 19. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách " rút về đơn vị" hoặc " tìm tỉ số".
- BTCL: Bài 1, Bài 2. HS trên chuẩn làm được Bài 3
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5'
32'
2’
30’
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng chữa bài 1,2 VBT.
- CL và GV NX
II. Bài mới
1. GTB: Nêu ND giờ học, ghi tên bài lên bảng.
2. HD thực hành.
Bài 1.
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- HD, gọi 1 hs tóm tắt bài.
- Cho CL làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs NX, chữa bài. Chốt lại KQ đúng.
Bài 2.
- Đọc bài toán.
- Gợi ý cách làm bài. Chia nhóm, giao NV.
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- NX, chữa bài, khen ngợi.
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- HD, gợi ý như B1. Gọi 1 hs lên bảng giải bài.
- Gọi hs NX, chữa bài. 
III. Củng cố, dặn dò.
- GV chốt lại ND bài, NX giờ học
- Giao BTVN, dặn CBB sau.
- Chữa bài trên bảng.
- Lắng nghe
- NT nhau nhắc lại tên bài.
- Đọc BT.
 Tóm tắt:
3000đồng/1 quyển: 25 quyển
1500đồng/1 quyển: ... quyển?
- HS làm bài, trình bày:
Bài giải.
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000: 1500 = 2 (lần)
Nếu mua vở với giá 1500 đồng thì mua được số quyển vở là:
 25 2 = 50 (quyển).
 ĐS: 50 quyển vở.
- Nghe.
- Làm bài theo nhóm
 Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình là:
 800000 3 = 2400000 (đồng)
 Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:
 2400000 : 4 = 600000 (đồng)
 Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
 800000 - 600000 = 200000(đồng)
 ĐS: 200000 đồng.
- Trình bày KQ trước lớp.
- Đọc bài.
- Lắng nghe, làm bài và trình bày:
Tóm tắt:
Mỗi bao 50kg: 300 bao
Mỗi bao 75kg: ... bao?
Bài giải
Xe tải có thể chở được số kg gạo là:
50 300 = 15000 (kg)
Nếu mỗi bao gạo nặng 75kg thì xe 
có thể chở được số bao là:
15000 : 75 = 200 (bao)
 ĐS: 200 bao gạo.
- Nghe.
- Thực hiện
Tiết 2: Kĩ thuật: GVC
Tiết 3: LTVC
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
A. Mục tiêu
- Tìm được các từ trái nghĩa theo y/c của BT1, 2, 3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c của BT4.
- Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4.
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
- Bảng phụ BT1,2,3.
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5'
32'
2’
30’
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs NT nhau ĐTL các câu tục ngữ, thành ngữ ở BT1,2 giờ trước.
II. Bài mới
1. GTB (bằng lời) ghi tên bài lên bảng.
2. HD hs làm BT
Bài tập 1.
- Nêu y/c của bài tập.
- Gọi 1hs đọc to ND bài tập.
- HD, gọi 1hs lên bảng làm bài.
- CL và GV - NX, chữa bài,
- Tổ chức cho hs ĐTL các câu tục ngữ, thành ngữ.
Bài tập 2
- Gọi 1hs đọc y/c.
- HD cách làm bài cho hs, chia nhóm, giao NV.
- Gọi đại diện báo cáo KQ.
- Tổ chức cho CL đọc ĐTL các câu tục ngữ, thành ngữ vừa điền đúng.
- NX, khen ngợi.
Bài tập 3.
- Nêu y/c của BT. Cho hs thảo luận theo 4N, giao NV.
- Gọi đại diện từng nhóm nêu miệng KQ.
- CL và GV nghe, NX, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng..
Bài tập 4
- Gọi 1hs đọc y/c.
- Gợi ý, HD, cho hs làm bài.
- Gọi hs NT nhau đọc câu vừa đặt
- NX, khen ngợi.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng hs hệ thống lại ND bài.
- NX giờ học, dặn hs học bài và CBB sau.
- Đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- NT nhau nhắc lại tên bài.
- Nghe.
- Đọc ND.
- Làm bài trên bảng
 Cả lớp làm bài vào VBT.
=> KQ: a, ít - nhiều.
 b, chìm - nổi.
 c, nắng - mưa ; trưa - tối.
 d, trẻ - già
- Thi ĐTL các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Đọc y/c .
- Thảo luận 2:
N1: a, nhỏ - lớn c, trên - dưới
 b, trẻ - già d, chết - sống.
N2: a, nhỏ - lớn b, khéo - vụng
 c, khuya - sớm.
- Đại diện gắn KQ lên bảng.
- Thi ĐTL. 
- Nghe, thảo luận:
N1: cao - thấp, to - nhỏ, béo - gầy...
N2: khóc - cười, đứng - ngồi, vào - ra, lên - xuống...
N3: buồn - vui, sướng - khổ, khỏe - yếu, hạnh phúc -bất hạnh...
N4: tốt - xấu, hiền - dữ, ngoan - hư, hèn nhát - dũng cảm...
- Nêu KQ.
- Nghe.
- Đọc y/c.
- Làm bài cá nhân: Đặt câu với các cặp từ trái nghĩa của BT4.
- NT nhau đọc câu.
- Hệ thống lại ND bài.
- Nghe.
Tiết 4: TCT 
LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TRANG 25, 26 VBT
A. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách " rút về đơn vị" hoặc " tìm tỉ số".
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
37’
 3’
I. HD thực hành.
Bài 1. Bài toán (HS chưa đạt chuẩn)
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- HD, gọi 1 hs tóm tắt bài.
- Cho CL làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs NX, chữa bài. Chốt lại KQ đúng.
Bài 2. Bài toán (HS đạt chuẩn)
- YC HS làm bài cá nhân
- YC HS lên bảng chữa bài
- GV NX và chốt kết quả đúng 
Bài 3. Bài toán (HS trên chuẩn)
- YC HS nêu yc
- Cho HS làm bài theo nhóm. 
- Gọi vài nhóm báo bài.
- GV nhận xét
II. Củng cố, dặn dò.
- GV chốt lại ND bài, NX giờ học
- Giao BTVN, dặn CBB sau.
- Đọc BT.
- HS làm bài, trình bày:
Bài giải.
6 ngµy gÊp 3 ngµy sè lÇn lµ:
6 : 3 = 2 (lÇn)
Söa ®o¹n ®­êng trong 3 ngµy th× cÇn sè c«ng nh©n lµ:
15 2 = 30 (c«ng nh©n )
Sè c«ng nh©n cÇn bæ sung thªm lµ:
30 - 15 = 15 (c«ng nh©n )
§S: 15 c«ng nh©n 
- Nghe.
- Làm bài theo nhóm
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng chữa bài..
- HS nhận xét.
- Hs nêu YC.
- HS làm bài theo nhóm. 
- Nhóm nêu bài làm.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học. GVC
Tiết 2: TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN VÀ CÁC ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5 TÂP 1
(Trang 19)
Tiết 3: Địa lý. GVC
 Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Toán
Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách "rút về đơn vị" hoặc "tìm tỉ số".
- BTCL: Bài 1, Bài 2, Bài 3. HS trên chuẩn làm được Bài 4.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5'
32'
2’
30’
3'
I. Kiểm tra.
- Gọi 1hs lên bảng chữa bài 3 (tiết trước).
- CL và GV NX, khen ngợi.
II. Bài mới
1. GTB (bằng lời) ghi tên bài lên bảng.
2.HD hs thực hành.
Bài 1.
- Gọi 1hs đọc bài toán.
- Gợi ý, HD, tóm tắt bài trên bảng. Gọi 1 hs lên bảng giải bài.
- Gọi hs NX, chữa bài. 
Bài 2.
- Gọi 1hs đọc BT.
- Gợi ý, HD,ghi tóm tắt lên bảng, gọi 1hs lên bảng giải bài.
- Gọi hs NX, chữa bài. 
Bài 3.
- Gọi hs đọc bài toán.
- HD, tóm tắt bài, gọi 1hs lên bảng giải bài.
Tóm tắt: 100km: 12l xăng
 50km: ... l xăng? 
- NX, chốt lại KQ đúng
*Bài 4
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn
- Cho HS tự làm bài vào vở
III. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại ND bài.
- NX giờ học. Dặn học sinh hoàn thành Bài 4 nếu chưa xong.
- Chữa bài
- Lắng nghe
- NT nhau nhắc lại tên bài.
- Đọc bài toán.
- Nêu miệng tóm tắt.
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là:
 28 : 7 2 = 8 (học sinh) 
Số học sinh nữ là:
 28 - 8 = 20 (học sinh) 
 ĐS: 8 hs nam ; 20 hs nữ
- Đọc BT.
 Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 2 - 1 = 1 ( phần)
 Chiều rộng của mảnh đất đó là:
 15 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất đó là: 15 x2 = 30 ( m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(30 + 15) 2 = 90 (m)
 ĐS: 90m.
- Đọc bài.
 Bài giải
 100km gấp 50km số lần là:
 100 : 50 = 2 (lần)
Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít)
 ĐS: 6 lít.
- Đọc bài toán
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở
- Hệ thống ND bài.
- Nghe và thực hiện
Tiết 2: KNS. GVC
Tiết 3: Tập làm văn
TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)
A. Mục tiêu
- Viết được đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đặt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
B. Đồ dùng dạy - học
- Giấy kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài + Bảng phụ ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh.
C. Các hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5'
32'
2’
30’
 3'
I. Kiểm tra
- Sự chuẩn bị của hs.
- GV NX, khen ngợi.
II. Bài mới.
1. GTB: Nêu nội dung tiết kiểm tra, ghi tên bài lên bảng.
2. HD hs làm bài.
- Ghi đề bài lên bảng.
- Gắn bảng phụ ghi cấu tạo bài văn tả cảnh lên bảng.
- Gợi ý, HD rồi cho hs làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ, hết thời gian làm bài thu bài.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV chốt lại ND bài
- NX giờ học. 
- Dặn hs CB trước bài sau.
- Đặt ĐDHT lên bàn.
- Lắng nghe
- Nghe, NT nhau đọc tên bài.
- 1,2 hs đọc lại đề bài.
- 1 hs đọc.
- Làm bài.
- Nghe.
Tiết 4: Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
1. NX chung tình hình học tập tuần qua.
 - Tổ trưởng từng tổ đánh giá NX tổ mình
- Lớp trưởng NX chung tình hình học tập tuần qua của CL về:
 + Chuyên cần.
 + Học tập.
 + Vệ sinh.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
2. Phương hướng tuần tới.
 - Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp đề ra.
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
________________________________________________________________
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.docx