Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

Rút câu khó cho CL luyện đọc.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi hs báo cáo KQ đọc trước lớp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- => Chuyển ý.

b, Tìm hiểu bài.

- Y/c CL đọc thầm đoạn kịch.

- Chia nhóm, giao NV.

?Câu truyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?

?Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

?Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

?Qua hành động đó em thấy dì Năm là người NTN?

- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích nhất? Vì sao?

?Nêu ND, ý nghĩa của đoạn kịch?

*GDQP&AN: Trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước, đoàn kết dân tộc đã trở thành di sản vô giá. Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, đùm bọc yêu thương lẫn nhau đã thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm hồn của người Việt, nó trở thành lẽ sống, chất kết dính gắn bó các thành viên trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

 

docx 36 trang thuong95 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 03
 Thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Toán
Tiết 11: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- BTCL: Bài 1(2 ý đầu); Bài 2 (a,d); Bài 3
- HS trên chuẩn làm được các ý còn lại của bài 1, Bài 2
B. Đồ dùng dạy - học
- PBT 
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5'
32'
2’
30’
3'
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS NT nhau nêu miệng kết quả BT 3 trong VBT.
- GV NX, chốt lại KQ đúng.
II. Bài mới.
1. GTB (bằng lời) ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1.
- Gọi 1hs đọc y/c của bài.
? Muốn chuyển đổi hỗn số thành phân số ta làm thế nào?
- Gọi 2hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs NX, chữa bài.
Bài 2.
- Nêu y/c của bài. Chia nhóm, giao NV.
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài trên bảng.
- NX, chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
Bài 3.
- Gọi hs nêu y/c của bài.
- HD, chia nhóm, giao NV.
- Gọi các nhóm trình bày, NX lẫn nhau. Chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
III. Củng cố - dặn dò.
- GV chốt lại ND bài
- NX chung giờ học. 
- Giao BTVN, dặn hs CBB sau.
- NT nhau nêu miệng KQ.
- Lắng nghe
- NT nhau nêu tên bài.
- Đọc y/c.
- 1, 2 hs nêu miệng.
- HS1: 
- HS2: 
- Nhận xét bài bạn
- Làm bài theo 2N:
N1: a, b)
N2: c, ; d)
- Trình bày, chữa bài trên bảng.
- Đọc y/c.
- Làm bài theo 2N:( KQ )
N1: ; 
N2: ; 
- Đại diện trình bày bài trên bảng.
- Nghe và thực hiện
Tiết 3: Khoa học: GVC 
Tiết 4: Tập đọc
LÒNG DÂN
A. Mục tiêu
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài trong SGK+ bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5'
32'
2’
30’
12’
8’
10’
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS NT nhau ĐTL bài "Sắc màu em yêu". TLCH.
- GV NX.
II. Bài mới.
1. GTB: Cho HS quan sát tranh, thuyết trình, ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc.
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Gọi hs đọc NT đoạn.
- Rút từ khó cho CL luyện đọc.
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 2
- Giải nghĩa một số từ khó và từ chú giải.
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 3.
- Rút câu khó cho CL luyện đọc.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs báo cáo KQ đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- => Chuyển ý.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c CL đọc thầm đoạn kịch. 
- Chia nhóm, giao NV.
?Câu truyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?
?Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
?Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
?Qua hành động đó em thấy dì Năm là người NTN?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích nhất? Vì sao?
?Nêu ND, ý nghĩa của đoạn kịch?
*GDQP&AN: Trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước, đoàn kết dân tộc đã trở thành di sản vô giá. Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, đùm bọc yêu thương lẫn nhau đã thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm hồn của người Việt, nó trở thành lẽ sống, chất kết dính gắn bó các thành viên trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
c, Luyện đọc diễn cảm.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Tổ chức cho hs đọc bài trước lớp.
- Nghe, NX, tuyên dương.
III. Củng cố - dặn dò.
- NX chung giờ học. Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn HS về tiếp tục đọc lại đoạn kịch theo vai và CBB sau.
- 2,3 em đọc bài trước lớp.
- Lắng nghe
- Theo dõi, đọc NT tên bài.
- Đọc bài.
- Theo dõi.
- 3hs đọc NT.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Nghe.
- Đọc NT lần 3 
- Luyện đọc câu khó.
- LĐ theo cặp.
- Báo cáo KQ.
- Nghe.
- Đọc bài.
- Thảo luận theo 2N.( P.BT)
- Xảy ra ở một ngôi nhà...kháng chiến.
- Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì vội đưa cho chú...làm như chú là chồng dì.
- Nhanh trí, dũng cảm...
- Chọn chi tiết, phát biểu. 
- Ca ngợi dì Năm...cứu cán bộ cách mạng. 
- Nghe
- Theo dõi, đọc trong nhóm (6hs đọc theo 6 vai: người dẫn chuyện, dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai).
- Đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch.
- Nghe
- Thực hiện
CHIỀU
Tiết 1: TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN VÀ CÁC ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5 TÂP 1
(Trang 13)
Tiết 2: Đạo đức: GVC 
Tiết 3: Mĩ thuật: GVC 
 ______________________________________
 Thứ ba ngày 10 tháng 9năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Thể dục: GVC 
Tiết 2: Chính tả (nhớ - viết)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
A. Mục tiêu
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần, biết được cách đặt đấ thanh ở âm chính.
B. Đồ dùng dạy - học
- VBT Tiếng Việt.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần ( KT bài cũ và BT2).
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5'
32'
2’
18’
12’
3'
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1hs lên bảng chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần.
- CL và GV NX
II. Bài mới.
1. GTB: Nêu y/c tiết học, ghi tên bài lên bảng.
2. HD hs nhớ viết.
- Gọi 1,2 hs ĐTL trước lớp đoạn cần nhớ viết của bài "Thư gửi các học sinh".
- Nhắc CL chú ý những từ dễ viết sai, những từ cần viết hoa. Cho CL viết bài vào vở.
- Hết thời gian quy định thu vở nx, chữa bài. Nêu NX chung.
3. HD làm BT chính tả.
Bài tập 2.
- Gọi 1hs đọc y/c của bài.
- Gọi hs NT nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- Gọi hs NX. Chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
Bài tập 3.
- Nêu y/c của bài. HD, giao NV.
- Gọi hs NT nhau nêu ý kiến. NX, chốt lại ý kiến đúng
III.Củng cố, dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn hs ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh 
- Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- Nhắc lại tên bài.
- ĐTL trước lớp.
- Nhớ lại đoạn thư, viết bài.
- Nộp bài, nghe NX.
- Đọc y/c.
- Điền vào mô hình 2 câu thơ
- Chữa bài đúng vào vở 
- Thảo luận cặp đôi.
=> Dấu thanh đặt ở âm chính.
- Nêu ý kiến, CL nhắc lại.
 Chữa bài vào vở.
- Nghe.
Tiết 3: Toán
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- BTCL: Bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, 4. 
- HS trên chuẩn: B5.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
3’
I. KTBC:
- Cho HS làm bài tập ở tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài.
II. Dạy bài mới.
1. GTB: 
2. Luyện tập: 
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân. 
+ Gọi hs đọc y/c bài tập.
+ HD và y/c hs tự làm bài.
+ Nhận xét, bổ xung
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. 
+ Yêu cầu hs thực hiện 
+ Nhận xét, bổ xung.
 Bài 3: 
- Gọi hs đọc y/c bài tập.
+ Hướng dẫn và y/c hs hoàn thành phiếu bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài: 
Bài 4: 
- Cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài 5: 
+ Gọi hs đọc y/c bài; HD làm bài .
+ Nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố - Dặn dò.
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ HD ôn bài, CB bài sau.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
 a) 1 + 2 b) 2 3 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Đọc
- Làm bài
 = = ; = = 
 = = ; 
- HS làm bài. 
- Đọc
- Lắng nghe, làm bài
a) 1dm = m; 3dm = m; 9dm = m
 b) 1000g = 1kg; 1g = kg
 8g = kg = kg;
 25g = kg = kg
 c) 60phút = 1giờ; 1phút = giờ
 6 phút = giờ = giờ;
 12 phút = giờ = giờ
- Làm bài, nêu kết quả
2m 3dm = 2m + m = 2 m
 4m 37cm = 4m + m = 4 m
 1m 53cm = 1m + m = 1 m
- Đọc y/c của bài 
- Trình bày bài giải:
Bài giải
3m và 27cm = 327cm = 32 dm = 3 m
Vậy chiều dài sợi dây đo được: 327cm; 
32 dm ; 3 m
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: LTVC
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN 
A. Mục tiêu
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ Đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
- Bài 2: Giảm tải.
- HS trên chuẩn: đặt câu với các từ tìm được BT3c
B. Đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to, bút dạ; Từ điển 
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa.
- Nhận xét, chữa bài.
II. Dạy bài mới.
1. GTB: Tiết luyện từ và câu hôm nay các em cùng tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ về nhân dân.
2.HD làm BT:
Bài tập 1 
- Cho HS đọc yêu cầu .
- GV giải nghĩa: "Tiểu thương" là người buôn bán nhỏ.
- Cho HS làm bài tập vào vở. - 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài
a. Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b. Nông dân: thợ cấy, thợ cày 
c. Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d. Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
e. Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g. Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
Bài tập 2: Giảm tải 
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc truyện "Con Rồng cháu Tiên " - Đọc chú giải, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
H’: Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 
H’: Theo em từ đồng bào có nghĩa là gì? 
H’: Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là "cùng" )
- Y/ c HS đặt câu với một trong những từ vừa tìm được (làm miệng).
- HS nối tiếp nhau báo bài, nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò
+ Nhắc lại nội dung bài học.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe.
 - HS làm bài tập
- Nghe, chữa bài. 
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc truyện, trả lời câu hỏi, nhận xét.
 vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
...những người cùng một giống nòi, một dan tộc, một tổ quốc, có quan hệ mật thiết như ruột thịt.
- Tìm (VD: đồng hương, đồng ca, đồng chí, đồng thời, đồng môn, đồng khoá, đồng thanh, đồng minh,...)
- 3,5 hs đọc câu đã đặt.
VD:
- Cả lớp em đồng thanh hát một bài.
- Bố và cô Huệ là đồng hương với nhau.
- Lắng nghe và thực hiện
- Ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu
- Kể được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 về hai cách KC.
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
32'
2’
5’
5’
20’
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2hs NT nhau kể lại một câu chuyện đã được nhe, được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- CL và GV NX
II. Bài mới.
1. GTB (bằng lời) ghi tên bài lên bảng.
 2. HD hs hiểu y/c của đề bài.
- Gọi 1hs đọc đề bài.
- HD hs phân tích đề bài. GV kết hợp gạch chân những từ quan trọng trong đề bài, nhắc hs trước khi kể chuyện.
 3. Gợi ý kể chuyện
- Gọi 3hs NT nhau đọc 3 gợi ý trong sgk.
- Chỉ trên bảng lớp lưu ý về hai cách KC trong gợi ý 3.
- Gọi hs NT nhau giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Nghe, NX. Y/c hs viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
4. HS thực hành KC
- Cho hs nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Đến từng nhóm nghe, HD, giúp đỡ.
- Tổ chức cho hs thi KC trước lớp.
- Cho CL bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất và kể hay nhất trong giờ học.
- NX, khen ngợi.
III. Củng cố, dặn dò.
- NX chung giờ học. Khuyến khích hs về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân.
- Kể chuyện trước lớp.
- Lắng nghe
- Nhắc lại tên bài.
- Đọc đề bài.
- Phân tích đề bài.
- NT nhau đọc gợi ý.
- Theo dõi.
- GT trước lớp.
- Viết dàn ý.
- Kể theo cặp đôi.
- NT nhau thi KC trước lớp (mỗi em kể xong tự nói về nhân vật trong câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện).
- Bình chọn.
- Nghe.
Tiết 2: TCT: Tiết 1 
Sách BTCCKTKN VÀ CÁC ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5 TÂP 1
(Trang 9)
Tiết 3: Lịch sử: GVC
	---------
 Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 
SÁNG
Tiết 1: Tập đọc
LÒNG DÂN (TiÕp theo)
A. Mục tiêu
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. 
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3. HS trên chuẩn: biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiên được tính cách nhân vật.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
12’
8’
10’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân.
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Dạy bài mới
1. GTB 
2. HD luyện đọc & tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn: 
+ Đ1: Từ đầu đến: Cán bộ: Để tôi đi lấy ... cai cản lại.
+Đ2: Tiếp đến: Dì Năm ... chưa thấy
+Đ3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L1
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L2
Đ1: + Em hiểu "tía" là chỉ ai?
Đ2: + "Chỉ" nghĩa là gì?
Đ3: + Theo em "nè" nghĩa là gì?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L3
- Cho HS luyện đọc bài theo cặp
- Cho HS thi đọc trước lớp 
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc lướt đoạn 1 và trả lời
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
? Đ1 của bài nói lên điều gì? 
- Cho HS đọc lướt đoạn 2, 3
+Những chi tiết nào cho thấy Dì Năm ứng xử rất thông minh?
- Đ2,3 của bài nói lên điều gì ? 
+ Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch ?
+ Vì sao vở kịch lại được đặt tên là "Lòng dân" ? 
- ND chính của vở kịch là gì? (HS thảo luận nhóm 4, báo bài, nhận xét) 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp bài, tìm giọng đọc.
- GV nêu đoạn đọc diễn cảm ( Đoạn 1 )
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn kịch - GV đọc mẫu - HS tìm giọng đọc 
- Cho HS đọc phân vai
- Thi diễn kịch trước lớp - Bình chọn bạn đóng hay nhất.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
III. Củng cố - Dặn dò:
+ Y/c hs đọc nội dung chính của bài.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 5 HS đọc, lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Đọc
- Lắng nghe
- 3HS đọc nối tiếp đoạn L1 + từ khó: miễn cưỡng, ngượng ngập, toan trói lại, chuyển, ...
- 3HS đọc nối tiếp đoạn L2 => giải nghĩa từ 
- 3HS đọc nối tiếp đoạn L3 => Câu khó: "Hừm ! Thằng nhỏ, lại đây. Ông đó phải tía mầy không? Nói dối, tao bắn."
- Luyện đọc theo cặp
- Nghe
- Đọc và trả lời
 Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không? An trả lời k phải làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. k ngờ An thông minh làm chúng tẽn tò qua câu trả lời: Cháu kêu bằng ba, chứ hổng phải tía. 
=> ý 1: Sự thông minh của bé An.
 Vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
=> ý 2: Dì Năm mưu trí, dũng cảm lừa giặc cứu cán bộ.
 + Bé An : vô tư, hồn nhiên nhưng mưu trí
 + Dì Năm : mưu trí, dũng cảm lừa giặc cứu cán bộ.
 + Chú cán bộ : bìmh tĩnh, tự nhiên.
 + Cai, lính: khi thì hống hách, huênh hoang, khi thì ngon ngọt dụ dỗ, thấy sai thì ngọt ngào xu nịnh 
... Thể hiện được tấm lòng của người dân đối với cách mạng, người dân tin yêu CM sẵn sàng sả thân bảo vệ cán bộ CM. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
=> ND: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. 
- 3 HS đọc nối tiếp bài - HS tìm giọng đọc.
- 5 HS đọc phân vai
 - Thực hiện
- 2 hs đọc.
- HS đọc toàn bài 
- 2 hs nhắc lại.
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 2: Toán
Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
Biết:
- Cộng trừ phân số, hỗn số. 
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- BTCL: Bài 1(a,b), Bài 2 (a,b), bài 4 (3 số đo:1,3,4), Bài 5.
- HS trên chuẩn làm được Bài 3, các ý còn lại của Bài 2, Bài 4
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
3’
I. KTBC:
+ Y/c hs làm bài luyện tập thêm tiết trước.
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 
23dm = .. m ; 15g = ...kg 
3cm = ... m; 8 phút = ..giờ
- Nhận xét, chữa bài.
II. Dạy bài mới
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn luyện về phép cộng và phép trừ các phân số, chuyển đổi các đơn vị đo. 
2. Luyện tập: 
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài 
- GV nhận xét
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng 
- GV nhận xét 
* Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
- Cho HS đọc yêu cầu - làm bài theo nhóm đôi, báo bài - NX
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD mẫu:
- Cho HS làm bài vào vở - nhận xét.
Bài 5 
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì? 
+Bài toán hỏi gì? 
- GV gắn bảng phụ vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng 
+Em hiểu quãng đường dài 12km là thế nào? 
 - Cho HS làm bài vào vở 
- GV chữa bài, nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò.
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
a)+ = 
b) + = + = = 
 hoặc: + = + = 
c) + + = + + = = 
- Đọc: (Bài 2: Tính)
- Làm bài
a) - = 
b) 1 - = - = - = 
 c) + - = + - = = 
- Thực hiện
- Nêu đáp án: C. 
- Đọc
- Theo dõi
- Làm bài
7m 3dm = 7m +m = 7m; 
8dm9cm= 8dm +dm = 8dm 
12cm5mm = 12cm+cm 
 = 12 cm 
- Đọc
 quãng đường: 12km
 quãng đường: ? km 
... tìm quãng đường dài bao nhiêu km.
- Làm bài
Bài giải
 quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 ( km ).
Quãng đường AB dài là:
4 10 = 40 ( km )
 Đáp số: 40 km.
- Lắng nghe và thực hiện
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
A. Mục tiêu
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật , bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý trong bài văn miêu tả cơn mưa. 
* BVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh minh hoạ.
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
3’
I. KTBC:
- Gọi hs đọc bài viết giờ trước.
- Nhận xét
II. Dạy bài mới
1. GTB: Trong giờ TLV hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn Mưa rào và lập dàn ý cho bài văn tả cơn mưa của mình. 
2. HD làm bài tập.
Bài tập 1
- Gọi HS đọc bài văn
- Cho HS thảo luận nhóm 4 - trình bày nhận xét.
a) Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến ? 
b) Tìm những từ ngữ miêu tả cơn mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc? 
c) Tìm những từ ngữ miêu tả con vật, cây cối, bầu trời trong và sau cơn mưa?
* Cảnh vật sau trận mưa rào có những nét gì đẹp?
Những nét đẹp đó gợi cho em cảm nghĩ ntn về MT thiên nhiên?
d) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
+ Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự nào? 
+ NX cách dùng từ khi miêu tả? 
- GV: Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế, bằng tất cả các giác quan....
* BVMT: GV giảng để HS hiểu được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT 
Bài tập 2 
- Y/c HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời HS đọc bảng ghi chép về cơn mưa các em đã chuẩn bị ở nhà.
GV: Từ kết quả quan sát đó hãy lập thành dàn ý bài văn tả cơn mưa, chú ý cách dùng từ quan sát, chỉ ghi lại những cảnh vật, con vật tiêu biểu ấn tượng .
+Phần mở bài cần nêu gì ?
?Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?
+Phần kết bài em nêu gì?
- Y/c HS tự lập dàn ý vào vở BT
- GV lưu ý HS: Sử dụng những từ láy, từ gợi tả để miêu tả, sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận cảnh vật .
- Gọi HS trình bày, nhận xét
- GV nhận xét 
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu bố cục bài văn tả cảnh?
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau: hoàn thành dàn ý giờ sau viết bài tả cảnh cơn mưa.
- 2 hs đọc, lớp nhận xét.
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Làm việc trong nhóm
a) + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt
+ Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước khi mưa xuống, gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây...
b) + Tiếng mưa : Lúc đầu lẹt đẹt..., lách tách, về sau mưa ù xuống rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ...
+ Hạt mưa: những giọt nước lăn tăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá)
c) - Trong cơn mưa: + lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy....
+ Con gà sống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục...
- Sau trận mưa: +Trời rạng dần, chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông 1 mảng trời trong vắt
+ Mặt trời ló ra chói lọi...
- Hs trả lời 
d) ... mắt, tai, làn da, mũi.
... thời gian: sắp mưa -> mưa -> tạnh hẳn.
... nhiều từ láy, từ gợi tả.
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu của bài
- Đọc
- Theo dõi
...Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay dấu hiệu của cơn mưa sắp đến.
 Thời gian hoặc từng cảnh vật trong cơn mưa.
...Nêu cảm nghĩ của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.
- Thực hiện
- HS nối tiếp nhau trình bày 
- 2,3 HS nêu
- Lắng nghe
- Thực hiện
Tiết 4: Thể dục. GVC
CHIỀU
Tiết 1: Âm nhạc. GVC
Tiết 2: TCT: Tiết 2 
Sách BTCCKTKN VÀ CÁC ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5 TÂP 1
(Trang 10)
Tiết 3: Sinh hoạt Đội. GVC
 Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 
SÁNG
Tiết 1 Toán
Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu
 Biết:
- Nhân, chia hai phân số;
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- BTCL: Bài 1, 2, 3. *HS trên chuẩn: B4 
B. Các hoạt động dạy - học
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
3’
I. KTBC:
- Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài.
II. Dạy bài mới.
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn luyện về phép nhân và phép chia các phân số, chuyển đổi các đơn vị đo 
2. HD HS làm BT
Bài 1: Tính.
- Y/c hs nêu cách tính, làm bài và chữa bài.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2: Tìm x. 
- Gọi HS lên bảng làm bài rồi chữa bài
- Kết luận kết quả đúng 
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu - quan sát mẫu, nêu cách làm - làm bài vào vở
- GV nx một số bài. Y/c HS đổi bài kiểm tra
*Bài 4: 
- Cho HS đọc yêu cầu 
- GV treo bảng phụ 
- GV gợi ý:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là bao nhiêu? 
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là bao nhiêu?
 Làm thế nào để tìm phần đất còn lại sau khi đã làm nhà đào ao?
- Cho HS tính ra nháp, nêu kết quả.
- Chốt lại
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu cách thực hiện nhân, chia phân số.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
- Tính : 1 + 2 = ; 2 - 1 =
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- Nêu, làm bài rồi chữa bài
a, ; b,
c, 
d, 
- HS nêu yc
- HS lên bảng làm bài rồi chữa bài
a) b) 
 c) d) 
- HS đọc yêu cầu, làm bài
1m 75cm = 1m + m = m
 5m 36cm = 5m + m = m
 8m 8cm = 8m + m = m
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ
... 50m
... 40m 
... Diện tích đất - (Diện tích nhà + Diện tích ao) 
- HS tính ra nháp. Nêu kq: khoanh vào ý B. 1400 m2
- Nêu
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 2: Kĩ thuật. GVC
Tiết 3: LTVC
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. Mục tiêu
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoan văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS trên chuẩn biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn bài 1.
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
32’
2’
30’
3’
I. Kiểm tra bài cũ 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD.
+ Nhận xét, bổ xung
II. Dạy bài mới.
1. GTB: Tiếng Việt vốn rất phong phú và đa dạng. Khi sử dụng từ đồng nghĩa chúng ta phải rất thận trọng vì có những từ thay nhau được cho nhau, Bài học hôm nay giúp các em sử dụng từ đồng nghĩa. 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1
+ Hướng dẫn hs làm bài.
+ Gọi hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét, bổ xung.
H’: Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
- GV giải nghĩa từ cội (gốc)
- GVyêu cầu HS thảo luận nhóm 4:
+ Xác định nghĩa chung của các câu tục ngữ 
+ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng từng câu tục ngữ đó (HS khá, giỏi)
- Các nhóm trình bày kết quả - nhận xét
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu - đọc lại bài "Sắc màu em yêu"
- GVgợi ý: Từ đồng nghĩa trong đoạn văn của các em sẽ viết là những từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ....
 - Cho HS làm bài rồi chữa bài
III. Củng cố - dặn dò
+ Nhắc lại nội dung bài học.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- 3 HS thực hiện
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở: Thứ tự các từ cần điền: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
... mang một vật nào đó đến nơi khác.
- Đọc yêu cầu bài tập và giải nghĩa.
- Thảo luận nhóm .
- Trình bày: VD
+ Làm người phải biết nhớ quê hương. Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là.
+ Bà em đã già rồi, bà rất thích sống ở quê. Có lần em hỏi bà vì sao bà bảo rằng"Lá rụng về cội cháu ạ"
+ Đi đâu hai ngày là mẹ đã thấy nhớ nhà. Mẹ thường bảo: " Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải."
- HS đọc yêu cầu - đọc lại bài "Sắc màu em yêu"
- HS làm bài vào vở - 2HS viết vào giấy to- dán bảng - đọc - nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: TCT
ÔN LUYỆN CÁC BÀI TẬP TRANG 16 VBT
A. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kĩ năng cộng, trừ phân số. Viết số đo độ dài thành hỗn số.
B. Đồ dùng dạy học.
- VBT Toán 5 tập 1 tr16
C. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
37’
3’
I. HD HS làm bài tập
Bài 1. Tính (HS chưa đạt chuẩn)
- YC HS đọc 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại 
Bài 2. Tìm x (HS đạt chuẩn)
- YC HS làm bài theo cặp
- YC HS làm bài và báo bài
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng 
Bài 3. Viết các số đo độ dài (Theo mẫu) (HS chưa đạt chuẩn)
- YC HS làm bài cá nhân
- YC HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng 
Bài 4. Bài toán (HS trên chuẩn)
- YC HS nêu yc
- Cho HS làm bài theo nhóm. 
- Gọi vài nhóm báo bài.
- GV nhận xét
II. Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống ND bài
- Gv nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng chữa bài..
- HS nhận xét.
- HS làm theo yc.
- 2 cặp lên trình bày bài 
- Theo dõi
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng chữa bài..
- HS nhận xét.
- Hs nêu YC.
- HS làm bài theo nhóm. 
- Nhóm nêu bài làm.
- HS lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học. GVC
Tiết 2: TCTV: Tiết 2 
Sách BTCCKTKN VÀ CÁC ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5 TÂP 1
(Trang 15)
Tiết 3: Địa lý. GVC
 ___________________________________
 Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019 
SÁNG
Tiết 1: Toán
Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A. Mục tiêu
- Làm được BT dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và hiệu của hai số đó.
- BTCL: Bài 1; *HS trên chuẩn: B 2,3.
B. Đồ dùng dạy - học
- Hình vuông như SGK.
C. Hoạt động dạy – học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
13’
17’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT của HS
- Nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta sẽ cùng ôn tập về giải toán tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
2. Giảng bài
a, Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
+ Gọi hs đọc đề bài toán 1 trên bảng.
? Bài toán thuộc loại toán gì? 
+ Y/c hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV gắn bảng nội dung đề toán - + Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Cho HS nêu cách giải
- Cho HS vẽ sơ đồ và giải bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
3. Luyện tập 
Bài 1
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu .
 - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng
a) Đáp án: Số bé: 35
 Số lớn: 45
b)Đáp án: Số bé: 44
 Số lớn: 99
Bài 2: (HS trên chuẩn) 
- Cho HS đọc yêu cầu
- Đề bài thuộc dạng toán nào? 
- Cho HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng 
- GV chữa bài., kết luận:
Đáp án: Nước mắm loại 1: 18lít
 Nước mắm loại 2: 6lít
Bài 3: (HS trên chuẩn) 
- Cho HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn
- Y/c HS tự làm bài vào vở, nêu kết quả, chốt lại
Đáp số: Chiều rộng: 25 m
 Chiều dài : 35 m
 Lối đi : 35 m2
III. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó 
- NX giờ học
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nghe.
- 1 hs đọc đề bài.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số...
- 1 hs làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải 
Số bé: ? 
Số lớn: ?	121
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần ).
Số bé là: 
 121 : 11 5 = 55
Số lớn là: 
 121 - 55 = 66.
Đáp số: số bé: 55
 số lớn: 66
- HS đọc 
- ...tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
- Nêu
- Làm bài
- Đọc
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Đọc bài toán
... Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm bài
- Đọc bài toán
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở
- Nêu
- Lắng nghe
Tiết 2: KNS. GVC
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
A. Mục tiêu
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chon 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- HS trên chuẩn viết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
* BVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung của 4 đoạn văn tả cơn mưa.
C. Hoạt động dạy - học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
3’
I. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới:
1. GTB: Tiết học này các em cùng viết tiếp các đoạn văn miêu tả quang cảnh sau cơn mưa.
2. HD hs làm bài tập: 
Bài tập 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu - nội dung của bài 
- Y/c HS đọc thầm đoạn văn - xác định nội dung chính của từng đoạn theo nhóm 4 
- Mời HS phát biểu - nhận xét - bổ sung
Em có thể viết thêm những gì vào mỗi đoạn văn của bạn Quỳnh Liên ?
- Yêu cầu HS chọn 1 hoặc 2 đoạn viết tiếp vào chỗ chấm (...)
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình - nhận xét - GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2
- Cho HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.docx