Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2019-2020
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2.
- NX bài bạn.
- Đọc bài.
- Thảo luận 2N (bảng nhóm):
Bài giải
Thể tích hình lập phương là:
10 10 10 = 1000 (cm2)
Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 10 6 = 600 (cm2).
Đáp số: a, 1000 cm2
b, 600 cm2.
- Đại diện gắn bài lên bảng lớp.
- Đọc bài toán.
- Nêu cách làm bài.
Bài giải
Thể tích bể là:
2 1,5 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018 SÁNG Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Kĩ thuật (GVC) Tiết 3: Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM A. Mục tiêu. - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa sgk+ bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 32’ 2' 30’ 12' 8' 10' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1, 2 hs ĐTL bài " Những cánh buồm" và TLCH cuối bài. - NX. II. Bài mới. 1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. Bài giảng. a, Luyện đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Chia đoạn: 4 đoạn (mỗi điều luật là một đoạn). - Gọi hs đọc NT lần 1. - Rút từ khó cho hs luyện đọc: quyền, chăm sóc, sức khỏe, công lập, bản sắc ... (kết hợp giải thích từ chú giải.) - Gọi hs đọc NT lần 2. - HD hs cách đọc các điều với giọng rành mạch, rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. - Cho hs luyện đọc trong nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo KQ đọc. - Gọi đại diện 4N đọc 4 đoạn của bài. - Đọc mẫu toàn bài. => Chuyển ý. b, Tìm hiểu bài. - Gọi 1 hs đọc các điều: 15,16,17. ? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? ? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? ? Nêu ý chính của 3 điều luật trên? - Gọi 1 hs đọc điều 21. ? Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? ? Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? ? Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? ? Nêu ý chính của điều luật này? ? ND bài này nói lên điều gì? - Chốt ý đúng, ghi bảng. => Chuyển ý. c, HD đọc diễn cảm. - Gọi hs NT nhau đọc các đoạn của bài. - Chọn điều 21 cho hs luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp. - CL và GV nghe, NX, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất. III. Củng cố, dặn dò. - Gọi 1, 2 hs nhắc lại nội dung bài. - Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xã hội. - Đọc bài và TLCH. - NT nhau nhắc lại tên bài. - Đọc bài. - Lắng nghe. - Đọc NT lần 1. - Luyện đọc từ khó. - Đọc NT lần 2. - Lắng nghe. - Luyện đọc trong nhóm - Báo cáo KQ. - Đại diện thi đọc. - Lắng nghe. - Đọc bài. - Điều 15,16,17. - VD: + Đ15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - Ý1: Quyền của trẻ em. - Đọc bài. - Điều 21. - Nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. - Đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. - Ý2: Bổn phận của trẻ em. => Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. - 1, 2 hs đọc lại. - Đọc bài. - Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nêu miệng ND. - Lắng nghe. Tiết 4: Toán Tiết 161. ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH A. Mục tiêu. - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - BTCL: Bài 2, Bài 3. - HSTC: Bài 1 B. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 32’ 2' 30’ 5' 25’ 10' 8' 7' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 hs lên bảng chữa B2 (VBT). - Nhận xét. II. Bài mới. 1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. Bài giảng. a. Ôn tập về tính diện tích, thể tích các hình. - Gọi hs NT nhau lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Ghi bảng. - Cho cả lớp đọc lại. b. Luyện tập. Bài 1 (168). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - Gọi hs nêu cách làm bài. - Chốt lại, gọi 1 hs lên bảng giải bài, cho CL làm bài vào vở. - Gọi hs NX bài bạn. Chốt lại KQ đúng. Bài 2 (168). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV. - CL và GV nhận xét, chốt lại KQ đúng, khen ngợi. Bài 3 (168). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - Gọi 1, 2 hs nêu cách làm. - Cho CL làm bài vào vở, gọi hs lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại KQ đúng. III. Củng cố, dặn dò. - GV cùng HS hệ thống lại ND bài. - NX giờ học, giao BTVN, dặn hs CBB sau. Bài giải Cạnh của hình vuông là: 60 : 4 = 15 (m) Diện tích của hình vuông là: 15 15 = 225 (m2) ĐS: 225 m2 - NT nhau đọc tên bài. - NT nhau nêu lại quy tắc. - Đọc ĐT. - Đọc bài. - Nêu miệng ý kiến. Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. - NX bài bạn. - Đọc bài. - Thảo luận 2N (bảng nhóm): Bài giải Thể tích hình lập phương là: 101010 = 1000 (cm2) Diện tích giấy màu cần dùng là: 10106 = 600 (cm2). Đáp số: a, 1000 cm2 b, 600 cm2. - Đại diện gắn bài lên bảng lớp. - Đọc bài toán. - Nêu cách làm bài. Bài giải Thể tích bể là: 2 1,5 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. - Hệ thống lại ND bài. - Lắng nghe. CHIỀU Tiết 1: TCTV TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC A. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh qua bài “Những cánh buồm”, “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” và làm bài tập đọc hiểu. B. Đồ dùng dạy học - BTCCKTKN TV 5/2 tr.49, 50. C. Hoạt động dạy - học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 38’ 2’ I. HD HS ôn tập “Những cánh buồm” * Bài tập 1: Ghi dấu ngắt nhịp thơ, luyện đọc diễn cảm...(HS đạt chuẩn) - Tổ chức cho học sinh luyện đọc - Chia nhóm cho HS luyện đọc - Các nhóm thi đọc - NX, bình chọn nhóm đọc hay, tuyên dương. * Bài tập 2 (HS chưa đạt chuẩn) - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS nêu kết quả. - GV NX, chữa bài. (Đáp án c) “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” * Bài tập 1: (HS chưa đạt chuẩn) Đọc đoạn văn sau ... - Gọi 1 học sinh đọc bài. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc - Chia nhóm cho HS luyện đọc - Các nhóm thi đọc - NX, bình chọn nhóm đọc hay, tuyên dương. * Bài tập 2(HS trên chuẩn) - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS nêu kết quả. - GV NX, chữa bài. II. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà - HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm - Từng nhóm thi đọc - Lắng nghe - HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Vài HS báo bài - Lắng nghe - HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm - Từng nhóm thi đọc - Lắng nghe - HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Vài HS báo bài - Lắng nghe - Lắng nghe Tiết 2: HĐNGLL (GVC) Tiết 3: Âm nhạc (GVC) Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018 SÁNG Tiết 1: Đạo đức (GVC) Tiết 2: Toán Tiết 162. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. - Biết tính thể tích, diện tích một số trường hợp đơn giản. - BTCL: Bài 1(c, d), Bài 2, Bài 3. HSTC: Bài 1(a,b) B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 2' 30’ 10' 10' 10' 3’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2, 3 hs nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Gọi hs NX bài bạn, chốt lại KQ đúng, II. Bài mới. 1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. HD hs thực hành Bài 1 (169). - Gọi 1 hs đọc y/c. ? Bài y/c các em tính gì? ?Nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP, thể tích của HLP và hình hộp chữ nhật? - Chia lớp thành 2N, giao NV cho các nhóm làm bài. Bài 2 (169). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - HD cách làm bài cho CL, gọi 1 hs lên bảng giải bài, CL làm bài vào vở - Gọi hs NX bài bạn, chốt lại KQ đúng. Bài 3 (169). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - Gọi 1, 2 hs nêu cách làm. - Chia nhóm, giao NV và thời gian làm bài. - Tổ chức cho các nhóm báo bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại KQ đúng, khen ngợi. III. Củng cố, dặn dò. - CL và GV hệ thống lại ND bài. - NX giờ học, giao BTVN - Nêu miệng trước lớp. - HS lắng nghe - NT nhau đọc tên bài. - Đọc y/c. - Tính DTXQ, DTTP, V của HLP và hình hộp chữ nhật. - 1, 2 hs nêu quy tắc. - Làm bài trên bảng phụ. => KQ: a, (N1): HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5m Sxq 576cm2 49m2 Stp 8864cm2 73,5m2 V 1728cm3 42,875m3 b, (N2): HH CN (1) (2) Chiều cao 5cm 0,6m Độ dài 8cm 1,2m Chiều rộng 6cm 0,5m Sxq 140 cm2 2,04m2 Stp 236 cm2 3,24m2 V 240 cm3 0,36 m3 - Đọc bài. Bài giải Diện tích đáy bể là: 1,5 × 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. - Đọc bài. - Nêu cách làm. - Thảo luận và làm bài theo 2N: Bài giải Stp khối nhựa hình lập phương là: (10 ´ 10) ´ 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ hình lập phương là: 10 : 2 = 5 (cm) Stp của khối gỗ hình lập phương là: (5 ´ 5) ´ 6 = 150 (cm2) Stp khối nhựa gấp Stp khối gỗ số lần: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. - Đại diện gắn bài lên bảng. - Hệ thống lại ND bài. - Lắng nghe. Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM A. Mục tiêu. - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1). - Tìm được hình ảnh đẹp so sánh trẻ em (BT3). - Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em (BT4). B. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 2' 30’ 5' 18' 7' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1, 2 nêu tác dụng của dấu hai chấm, nêu VD minh họa. - NX. II. Bài mới. 1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. HD hs làm bài tập. Bài tập 1 (147). - Nêu y/c của bài: Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. - Gợi ý, HD, cho hs làm việc cá nhân - Gọi hs NT nhau trình bày ý kiến. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng, khen ngợi. Bài tập 2 (148). - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV. - Gọi đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận. - Cho hs đặt câu với các từ trên. - Gọi hs NT nhau đọc câu mới đặt trước lớp. Bài tập 4 (148). - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Gợi ý, HD, cho hs làm bài theo cặp. - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến. III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại ND bài. - NX giờ học, dặn hs học bài và CBB sau. - Nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ. - NT nhau nhắc lại tên bài. - Lắng nghe. - Làm bài cá nhân: => Lời giải: Ý đúng: (c) Người dưới 16 tuổi. - Trình bày ý kiến trước lớp. - Đọc y/c. - Thảo luận 2N (bảng nhóm): => Lời giải: Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - Đại diện nhóm báo cáo KQ. - Làm việc cá nhân. => VD: Trẻ con thời nay rất thông minh. Thiếu nhi là măng non của đất nước. Bọn trẻ này rất tinh nghịch. - NT nhau đọc câu mới đặt. - Đọc y/c. - Thảo luận cặp đôi: => Lời giải: a, Tre già măng mọc. b, Tre non dễ uốn. c, Trẻ người non dạ. d, Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Đại diện nhóm báo cáo KQ. - Hệ thống lại ND bài. - Lắng nghe. Tiết 4: Địa lí (GVC) CHIỀU Tiết 1: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI A. Mục tiêu. - Lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo gợi ý trong sgk. - Trình bày miệng được đoạn văn tả người một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. B. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to cho 3 học sinh lập dàn ý 3 bài văn. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3' 34’ 2' 32’ 20' 12' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1, 2 hs nêu cấu tạo của bài văn tả người. - NX, khen ngợi. II. Bài mới. 1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. Bài giảng. Bài tập 1. - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Gắn lên bảng lớp bảng phụ đã viết 3 đề bài, gọi 3 hs NT nhau đọc. - HD hs phân tích từng đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs: Gọi hs NT nhau nói đề bài các em chọn. - Gọi 1, 2 hs đọc gợi ý 1, 2 trong sgk. - Gợi ý, HD, cho hs lập dàn ý theo gợi ý 1. - Tổ chức cho hs trình bày dàn ý. - GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. Bài tập 2. - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Gợi ý, HD, giao NV. - Gọi đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. - CL và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. III. Củng cố, dặn dò. - NX giờ học. - Dặn những hs viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau. - Nêu miệng trước lớp. - Lắng nghe. - NT nhau đọc tên bài. - Đọc y/c. - 3 hs NT nhau đọc đề bài. - Theo dõi, phân tích đề. - NT nhau nêu ý kiến. - Đọc gợi ý. - Lập dàn ý, 3 hs làm vào bảng nhóm (mỗi em1 đề), CL lập vào VBT. 3 hs làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình bày. - Mỗi hs tự sửa dàn ý bài viết của mình. - Đọc y/c. - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm (2N). - Thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. - Lắng nghe. Tiết 2: TCT (BGH) Tiết 3: Lịch sử (GVC) Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2018 SÁNG Tiết 1: Toán Tiết 163. LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu. - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - BTCL: Bài 1, Bài 2. HSTC: Bài 3 B. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 3' 34’ 2' 32’ 10' 8' 14' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs NT nhau nêu miệng B1 (VBT). - NX, chốt lại KQ đúng. II. Bài mới. 1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. HD hs luyện tập. Bài 1 (169). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - Gọi 1, 2 hs nêu miệng cách làm. - Chốt lại, gọi 1 hs lên bảng giải bài, cả lớp làm bài và vở. Bài 2 (169). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - HD, cho CL làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng giải bài. - CL và GV nhận xét, chốt lại KQ đúng. Bài 3 (170). - Gọi 1 hs đọc bài toán. -HD hs quan sát hình minh họa. - Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV. III. Củng cố, dặn dò. - GV cùng hs hệ thống lại ND bài. - NX giờ học, giao BTVN, dặn hs CBB sau. - NT nhau nêu miệng BT. - Lắng nghe - NT nhau đọc tên bài. - Đọc bài. - Nêu cách làm. Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 ´ 30 = 1500 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được: 15 : 10 ´ 1500 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg - Đọc bài. Bài giải Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) : 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là: 600 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm. - Đọc bài toán. - Quan sát, nhận biết: Mảnh đất gồm 1 hình chữ nhật và 1hình tam giác vuông. - Thảo luận 2N (bảng nhóm): Bài giải Độ dài thật cạnh AB là: 5 × 1000 = 5000 (cm) = 50 (m) Độ dài thật cạnh BC là: 2,5 ×1000 = 2500 (cm) = 25 (m) Độ dài thật cạnh DC là: 3 ×1000 = 3000 (cm) = 30 (m) Độ dài thật cạnh DE là: 4 ×1000 = 4000 (cm) = 40 (m) Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 × 25 = 1250 ( m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 × 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 1250 + 600 = 1850( m2) Đáp số: 1850 m2 - Hệ thống ND bài. - Lắng nghe. Tiết 2: Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY A. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài). B. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa sgk. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 32’ 2' 30’ 12' 8' 10' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs NT nhau đọc lại bài " Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em" và TLCH cuối bài. - NX. II. Bài mới. 1. GTB: (bằng tranh) ghi tên bài lên bảng. 2. Bài giảng. a, Luyện đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Chia đoạn: 3 khổ thơ. - Gọi hs đọc NT khổ thơ lần 1. - Rút từ khó cho hs luyện đọc: tới trường, khôn lớn, lon ton,... (kết hợp giải thích từ chú giải.) - Gọi hs đọc NT đoạn lần 2. - HD hs đọc đúng 2 câu thơ đầu: "Sang năm con lên bảy... tới trường" - Cho hs luyện đọc trong nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo KQ đọc. - Gọi đại diện 3N đọc bài. - Đọc mẫu toàn bài. => Chuyển ý. b, Tìm hiểu bài. - Gọi 1 hs đọc khổ thơ 1, 2. ? Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? - Gọi 1 hs đọc khổ thơ 2, 3. ? Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? ? Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? ? Bài thơ nói với các em điều gì? - Chốt ý đúng, ghi bảng. => Chuyển ý. c, HD đọc diễn cảm và HTL. - Gọi hs NT nhau đọc diễn cảm 3 khổ thơ của bài. - Chọn khổ thơ 1, 2 cho hs đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc trước lớp. - Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp. GV nghe, NX III. Củng cố, dặn dò. - Gọi 1, 2 hs nhắc lại ND, ý nghĩa của bài. - NX giờ học. Dặn hs CB bài sau. - Đọc bài và TLCH. - NT nhau nhắc lại tên bài. - Đọc bài. - Lắng nghe. - Đọc NT khổ thơ. - Luyện đọc từ khó. - Đọc NT khổ thơ. - Luyện đọc với giọng vui, đầm ấm. - Luyện đọc trong nhóm - Báo cáo KQ. - Nghe. - Đọc bài. - Giờ con đang lon ton/ Đậu trên cành khế nữa - Đọc bài. - Qua thời thơ ấu, không còn sống trong thế giới tưởng tượng... - Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật... => Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là gây dựng lên. - 1, 2 hs đọc lại. - Đọc diễn cảm trước lớp. - Luyện ĐTL trong nhóm. - Thi ĐTL trước lớp. - Nêu ND ý nghĩa của bài. - Lắng nghe. Tiết 3: Thể dục (GVC) Tiết 4: Chính tả (nghe-viết) TRONG LỜI MẸ HÁT A. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. - Viết đúng, trình bày đúng và đẹp bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. B. Đồ dùng dạy học - VBT Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 32’ 2' 7' 15' 8' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng lớp làm lại BT3 (giờ trước). - NX. II. Bài mới. 1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. HD nghe, viết chính tả. - Gọi 1 hs đọc đoạn chính tả. ? Nêu nội dung chính của bài thơ? - Y/c hs đọc thầm lại bài. - Gọi 2 hs lên bảng viết những từ dễ viết sai, cả lớp viết vào nháp. - NX, sửa sai, HD cách trình bày bài. ? Bài viết gồm mấy khổ thơ? ? Trình bày các dòng thơ như thế nào? ? Những chữ nào phải viết hoa? * Viết chính tả. - Đọc từng câu cho hs viết bài. - GV đọc lại cho hs soát bài. - Thu NX tại lớp 6, 7 bài. - NX bài viết của hs. * HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2 . - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Gọi 1 hs đọc đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. - Giảng các từ chú giải. ? Đoạn văn nói lên điều gì? - Gọi 1 hs đọc tên cơ quan tổ chức có trong đoạn văn. - Gọi 1, 2 hs nhắc lại cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, đơn vị. - NX, chốt lời giải đúng, khen ngợi. III. Củng cố, dặn dò. - NX giờ học. - Dặn hs ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức - Thực hiện trên bảng lớp: HS1: Đọc tên các cơ quan, đơn vị. HS2: Viết đúng tên các cơ quan, đơn vị. - Lắng nghe. - NT nhau đọc tên bài. - Đọc đoạn chính tả. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Đọc thầm. - Viết theo lời đọc của GV: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. - Lắng nghe. - Gồm 4 khổ thơ. - Các chữ đầu dòng thẳng hàng nhau... - Các chữ cái đầu câu. - Nghe, viết bài. - Soát lại bài. - Các hs không được NX, đổi vở soát lỗi cho nhau. - Lắng nghe. - Đọc y/c. - Đọc bài. - Lắng nghe. - Công ước về quyền trẻ em đề cập toàn diện các quyền của trẻ em... - Đọc tên cơ quan tổ chức. - Nêu miệng trước lớp. => Lời giải: Phân tích tên thành các bộ phận: Liên hợp quốc. Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc. Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc. Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế. Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em. Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em. Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế. Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thụy Điển. Đại hội đồng/ Liên hợp quốc. Cách viết hoa: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó (Thụy Điển) phiên âm theo âm Hán Việt (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó). - Đại diện gắn bài lên bảng và trình bày trước lớp. - Lắng nghe. CHIỀU Tiết 1: Mĩ thuật (GVC) Tiết 2: Kĩ năng sống (GVC) Tiết 3: Khoa học (GVC) _______________________________ Thứ năm ngày 26 tháng 04 năm 2018 SÁNG Tiết 1: Thể dục (GVC) Tiết 2: Toán Tiết 164. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC A. Mục tiêu. - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải một số bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - BTCL: Bài 1, Bài 2. HSTC: Bài 3. B. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 32’ 2' 7' 23’ 7' 8' 8' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 hs lên bảng chữa B3 (VBT). - Gọi hs NX bài bạn, chốt lại KQ đúng. II. Bài mới. 1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. Ôn lại các dạng toán đã học. - Gọi hs NT nhau nêu lại các quy tắc "Tìm số TBC"; "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"; "Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu"... - Ghi tóm tắt lên bảng, chốt lại. 3. HD hs luyện tập. Bài 1 (170). - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Gọi 1 hs nêu cách làm. - Cho CL làm vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm bài. - Gọi hs NX bài bạn. - Chốt lại KQ đúng Bài 2 (170). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - HD cách làm bài cho hs, gọi 1 hs lên bảng giải bài. - GV nhận xét, chốt lại KQ đúng. Bài 3 (170). - Gọi 1 hs đọc bài toán. - Gọi 1 hs nêu cách làm. - Cho CL làm vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm bài. - Gọi hs NX bài bạn. - Chốt lại KQ đúng. III. Củng cố, dặn dò. - GV cùng hs hệ thống lại ND bài. - NX giờ học, giao BTVN Bài giải Chu vi hình hộp chữ nhật đó là: (50 30) 2 = 160 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là: 3200 : 160 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm. - NT nhau đọc tên bài. - NT nhau nêu miệng quy tắc. - Đọc y/c. - Nêu cách làm. Bài giải TB mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) ĐS: 15 km. - Đọc bài. Bài giải Nửa chu vi mảnh đất là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đó là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất đó là: 60 - 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất đó là: 35 ´ 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2. - Đọc bài. - Nêu cách làm. Bài giải 1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5 cm3 kim loại cân nặng là: 7 × 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g. - Hệ thống lại ND bài. - Lắng nghe. Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) A. Mục tiêu. - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm đúng các bài tập thực hành về kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ (BT2). C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 32’ 2' 30’ 8' 8' 14' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs NT nhau nêu miệng lại BT4 (giờ trước). - NX, khen ngợi II. Bài mới. 1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. HD hs luyện tập Bài tập 1 (151). - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Gọi 1, 2 hs nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Gợi ý, HD, gọi 1 hs lên bảng làm bài. - Gọi hs NT nhau NX bài bạn. - NX, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 (152). - Gọi 1 hs đọc y/c. - Gọi hs đọc đoạn văn. - Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV. - Hết thời gian, tổ chức cho hs chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng, khen ngợi. Bài tập 3 (152). - Gọi 1 hs đọc y/c. - Gợi ý, HD, cho hs làm bài cá nhân. - Hết thời gian, tổ chức cho hs chữa bài. - NX, bổ sung, khen ngợi III. Củng cố, dặn dò. - Gọi hs nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - NX giờ học, giao BTVN, dặn CBB sau. - Nêu miệng BT4. - Lắng nghe. - NT nhau nhắc lại tên bài. - Đọc y/c của bài. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Làm bài trên bảng: => Đáp án: Em nghĩ : "Phải nói ngay điều này để thầy biết". ra vẻ người lớn: "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này". - NT nhau trình bày ý kiến trước lớp. - Đọc y/c của bài. - Đọc bài. - Thảo luận 2N (bảng nhóm): => Đáp án: "Người giàu có nhất" "gia tài". - Gắn bảng phụ và trình bày trước lớp. Các hs khác NX, bổ sung. - Lắng nghe. - Đọc y/c của bài. - Suy nghĩ, làm bài. => VD: Bạn Hạnh tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1) "chát chúa": (2) "Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật". Cả tổ xôn xao. Hùng (3) "phệ" và Hoa "bột' (4) tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. Tác dụng: Dấu ngoặc kép (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. (2) đánh đấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn nên dùng dấu hai chấm) (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt - NT nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp. - Lắng nghe. - Nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Lắng nghe. Tiết 4: TCTV TIẾT 2: LUYỆN VIẾT A. Mục tiêu. - Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép, viết văn tả người. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBTCCTV5- Tập 2 Tr 51. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 38’ 2’ I. Hướng dẫn HS làm bài tập. BT1: Dấu ngoặc kép ở mỗi trường hợp sau...: (HS chưa đạt chuẩn) - Cho HS đọc y/c. - GV HD HS cách làm bài. - YC HS làm bài theo nhóm 4. - Gọi HS báo bài. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương BT2: Lập dàn ý...: (HS đạt chuẩn viết được dàn ý bao quát; HS trên chuẩn viết được dàn ý chi tiết) - Cho HS đọc y/c. - GV HD HS cách làm bài. - YC HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài của mình trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương II. Củng cố, dặn dò. - GV gọi HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép - Dặn học sinh VN học bài. - HS đọc y/c. - Lắng nghe - HS làm bài - HS báo bài trước lớp - Lắng nghe. - HS đọc y/c. - Lắng nghe - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài của mình - Lắng nghe. - HS nêu - HS nghe CHIỀU Tiết 1: TCT ÔN LUYỆN CÁC BÀI TẬP TRANG 94 VBT A. Mục tiêu - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân STN, STP, phân số. Nhân với 10, 100, 1000,..., 0,1;0,01;0,001;...... - Giải bài toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học. - VBT Toán 5 tập 2 tr93,94 C. Hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 38’ 2’ I. HD HS làm bài tập Bài 1. Tính (HS chưa đạt chuẩn) - YC HS đọc - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt lại Bài 2: Tính nhẩm: (HS đạt chuẩn) - Cho học sinh nêu yc - Yêu cầu học sinh làm theo cặp - Chữa bài lên bảng Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất (HS đạt chuẩn) - YC HS làm bài theo cặp - YC HS làm bài và báo bài - GV nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 4. Bài toán (HS trên chuẩn) - YC HS nêu yc - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi vài nhóm báo bài. - GV nhận xét II. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống ND bài - Gv nhận xét tiết học. - HS đọc. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng chữa bài.. - HS nhận xét. - HS làm theo yc. - Đại diện 4 cặp lên trình bày bài - Theo dõi - HS làm theo yc. - Đại diện 2 cặp lên trình bày bài - Theo dõi - Hs nêu YC. - HS làm bài theo nhóm. - Nhóm nêu bài làm. - HS lắng nghe Tiết 2: TCTV LUYỆN VIẾT A. Mục tiêu: - Rèn cho HS kĩ năng viết chữ đẹp, đúng về cỡ chữ, kích thước, độ cao. B. Đồ dùng dạy học: - Vở luyện viết lớp 5- Tập hai C. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30’ 5’ 5’ I. Hướng dẫn HS luyện viết ( HS chưa đạt chuẩn viết được một bài theo mẫu. HS đạt chuẩn viết được 2 bài trong tuần. HS trên chuẩn viết được 2 bài đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.) - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút và cách viết. - GV viết mẫu một câu lên bảng, hướng dẫn HS viết đúng cỡ chữ, độ cao, khoảng cách các con chữ. Yêu cầu HS viết ra nháp. - GV yêu cầu HS viết bài, kết hợp giúp đỡ HS viết bài. II. Nhận xét. - GV thu vở một số HS nhận xét, chữa lỗi. - Nhận xét chung về những lỗi mà HS mắc phải. - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. III. Củng cố, dặn dò. - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi khi luyện viết. - Dặn học sinh VN luyện viết nhiều hơn. - HS lắng nghe. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS viết bài. - Lắng nghe - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A. Mục tiêu. - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 32’ 2' 6' 24' 3' I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 hs NT nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện - NX, khen ngợi. II. Bài mới. 1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn hs hiểu y/c của đề bài. - Gọi 1 hs đọc đề bài . ? Nêu yêu cầu của đề bài? - Gạch dưới những từ cần chú ý: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Lưu ý hs: Xác định 2 hướng kể chuyện: + KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. + KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội . - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK . - Gọi 4 hs NT nhau đọc các gợi ý. - Nhắc hs: Nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2. - Gọi một số hs nói trước lớp tên câu chuyện mà mình sẽ kể. 3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi 1 hs đọc lại gợi ý 3, 4. - Y/c hs gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Nêu y/c, giao NV và thời gian. - Tổ chức ch hs thi kể chuyện trước lớp. III. Củng cố, dặn dò. - NX giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em vừa kể ở lớp cho người thân cùng nghe. - Kể chuyện trước lớp. - Lắng nghe. - NT nhau đọc tên bài. - Đọc đề bài. - Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về gia đình, nhà trường.... - Theo dõi. - Lắng nghe. - Đọc gợi ý. - Lắng nghe. - NT nhau nêu tên câu chuyện sẽ kể. - Đọc gợi ý 3, 4. - Mỗi hs gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. - NT nhau thi KC trước lớp, kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện. - NX, bình chọn theo tiêu chí. - Lắng nghe. _______________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 04 năm 2018 SÁNG Tiết 1: Toán Tiết 165. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Biết giải một số bà
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2019_2020.doc