Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014

 2.Bài mới:

 a) Phần giới thiệu :

- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng.

 b) Luyện dọc:

 * Đọc mẫu toàn bài.

- Giới thiệu về nội dung bức tranh.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu trước lớp

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép.

-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết.

-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm

- Yêu cầu các nhóm đọc DDT 4 đoạn của truyện.

-Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :

 - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của

 - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài

 + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì?

Ở đâu ?

 

doc 35 trang thuong95 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:................./ ............../ 201.....
Ngày dạy:................./ ............../ 201.......
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi vad sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
 II / Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài "ông ngoại"
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
 a) Phần giới thiệu :
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng.
 b) Luyện dọc: 
 * Đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu về nội dung bức tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép...
-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc DDT 4 đoạn của truyện.
-Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của 
 - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài 
 + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? 
Ở đâu ?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? 
- Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ?
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn H đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. 
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện 
- Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm.
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước "Cuộc họp của chữ viết" 
- 3 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.
- Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh.
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã...
- Tự đặt câu với mỗi từ.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài một lượt 
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
* Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài 
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
- Một học sinh đọc to đoạn 3.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo)
- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. 
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới.
.........................................................................................
Ngày soạn:................./ ............../ 201.....
Ngày dạy:................./ ............../ 201.......
TOÁN
Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I/Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
BT1(cột 3): HSKG
II/Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?.
- 6 x 2 = 12, 6 x 8 = 48.
- Thầy giáo cho bài.
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.
- 2 HS làm bài trên bảng.
X x 4 = 32
 X = 32 : 4
 X = 8
X : 8 = 4
 X = 4 x 8
 X = 32
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng học về phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ).
- Thầy giáo ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ):
* Phép nhân: 26 x 3
- Viết lên bảng: 26 x 3 = ?
- Đọc phép tính nhân.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu?
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- 1HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình à thầy viết bảng.
 26 
X 3
78
+ 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
+ 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
- Thầy nhắc lại cách thực hiện.
- HS nghe.
* Phép nhân: 54 x 6.
- HS tiến hành tương tự như phần a.
 54
 X 6
 324
+ 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.
+ Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện.
+ Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).
+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).
- Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục.
3. Luyện tập – thực hành:
a) Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày lại cách tính của mình.
- Cho điểm.
 47
X 2
 94
 25
X 3
 75
 18
X 4
 72
 28
X 6
168
36
X 4
144
99
X 3
 297
b) Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Có 2 tấm vải.
+ Mỗi tấm dài bao nhiêu mét?
+ Mỗi tấm dài 35m.
+ Muốn biết cả hai tấm dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
+ Ta tính tích 35 x 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải.
- Nhận xét – cho điểm.
Tóm tắt.
1 tấm: 35 m.
2 tấm: ? m.
Bài giải.
Cả hai tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m.
c) Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
X : 6 = 12
 X = 12 x 6
 X = 72
X : 4 = 23
 X = 23 x 4
 X = 92
- Vì sao tìm X trong phép tính này em lại làm tính nhân?
- Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
...............................................................................................................................................................
Ngày soạn:................./ ............../ 201.....
Ngày dạy:................./ ............../ 201.......
CHÍNH TẢ (nghe viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi.
- Làm đúng BT 2a.
Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II/Chuẩn bị:
Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng.
Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + bút dạ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Chữa bài, cho điểm.
+ 3 HS viết trên bảng lớp: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,...
+ Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái đã học.
+ 3 HS đọc lại 18 tên chữ đã học.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Người lính dũng cảm, làm các bài tập chính tả và học thuộc 9 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
b) Hướng dẫn viết chính tả: 
*Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Thầy đọc đoạn văn.
- HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn văn kể chuyện gì?
+ Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về vườn trường, mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú.
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng, Nói, Những, Rồi phải viết hoa.
+ Lời của các nhân vật được viết như thế nào?
+ Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và dấu gạch ngang.
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Thầy đọc: quả quyết, viên tướng, sững lại, vườn trường, dũng cảm.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS đọc lại các từ trên bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Viết chính tả:
- Thầy đọc.
- HS viết lại đoạn văn.
* Soát lỗi:
- Thầy đọc lại bài.
- HS soát lại.
* Chấm bài:
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu phần a).
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu phần b).
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tiến hành tương tự phần a)
- HS làm bài
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho các nhóm.
- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng.
- 2 nhóm dán bài lên bảng.
- Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, yêu cầu HS học thuộc và viết lại.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở.
- HS viết.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học và ở các tuần trước, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
....................................................................................
Ngày soạn:................./ ............../ 201.....
Ngày dạy:................./ ............../ 201.......
TẬP ĐỌC
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I/Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các CH trong SGK )
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài Người lính dũng cảm.
- 3 HS lên bảng trả bài. (Mỗi HS đọc 2 đoạn)
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Tranh vẽ các chữ cái và dấu câu.
+ Theo em các chữ viết có biết họp không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì?
+ HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em.
- Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em được tham gia vào cuộc họp của chữ viết. Nội dung cuộc họp là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài Cuộc họp của chữ viết.
b) Luyện đọc:
*Đọc mẫu:
- Thầy giáo đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi.
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS tiếp nối nhau đọc 1 câu trong bài. (Đọc 2 lần).
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài lượt 1. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài lượt 2.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
- HS luyện đọc theo nhóm nhỏ (4 HS).
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp nhau.
c) Tìm hiểu bài:
- Thầy gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Đọc lại đoạn 1.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười.
- Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại.
- Đọc các đoạn còn lại.
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
+ Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.
- Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp.
* Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn.
- Chia nhóm theo yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3.
- Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng.
DIỄN BIẾN CUỘC HỌP
Nêu mục đích cuộc họp
Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Nêu tình hình của lớp
Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”
Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó
Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Nêu cách giải quyết
Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi người
Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu.
- Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
- HS cả lớp đọc lại đáp án đúng.
- Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
d) Luyện đọc lại bài:
- Thầy gọi 1 HS khá đọc diễn cảm cả bài.
- 1 HS đọc.
- Thầy chia nhóm, mỗi nhóm có 4 HS.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
- Tuyên dương những HS đọc tốt, có thể cho điểm.
- 2, 3 nhóm thi đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài; chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
.........................................................................................
TOÁN
Tiết 22: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- BT2C, BT5 : HSKG
Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thầy giáo cho bài.
37 x 2; X : 7 = 15.
- 2 HS làm bài trên bảng.
 37	 x : 7 = 15
 x 2	 x = 15 x 7
 74	 x = 105
+ Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2.
- 1 h/s lên bảng thực hiện pt 37 x 2 nhắc lại cách làm.
+ Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết?
- 1HS nhắc lại cách tìm Số bị chia chưa biết.
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng luyện tập củng cố về phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ).
- Thầy giáo ghi tựa bài.
b) Luyện tập – thực hành:
*Bài 1:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu chúng ta tính.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
49
X 2
98
27
X 4
108
57
X 6
342
18
X 5
90
64
 X 3
192
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
*Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề
+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
+ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ đâu?
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Thầy nhận xét ghi điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
38
X 2
76
27
X 6
162
53
X 4
212
45
X 5
225
*Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự giải.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vở.
- Thầy nhận xét ghi điểm.
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ.
6 ngày: ? giờ.
Bài giải.
Cả 6 ngày có số giờ là.
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.
*Bài 4:
- Thầy đọc từng giờ, gọi HS lên bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó.
- HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ là.
- Thầy nhận xét.
3 giờ 10’
6 giờ 45’
8 giờ 20’
11 giờ 35’
*BT5: HSKG làm thêm ở nhà
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn:................./ ............../ 201.....
Ngày dạy:................./ ............../ 201.......
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH
I/Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1) 
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT 4) .
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài.
III/Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các bài tập của tiết luyện từ và câu tiết trước.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài – cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh so sánh theo một kiểu so sánh mới, đó là so sánh hơn kém.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài 1.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình ảnh so sánh.
- Nhận xét, kết luận – cho điểm.
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
- Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b) Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
 Đêm nay con ngủ giấc tròn
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý
- Chữa bài, nêu đáp án của bài.
+ Đáp án:
a) Hơn – là – là.
b) Hơn.
c) Chẳng bằng – là.
+ Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau?
+ Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu.
+ Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “buổi trời chiều”
+ Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau?
+ Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém, “cháu” hơn “ông”.
+ Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “buổi trời chiều” có sự ngang bằng nhau.
+ Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên?
+ Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau.
- Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành hai nhóm:
+ So sánh bằng.
+ So sánh hơn kém.
- Chữa bài – cho điểm.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời.
+ Ông là buổi trời chiều./ Cháu là ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió.
+ Cháu khoẻ hơn ông. / Trăng sáng hơn đèn./ ngôi sao thức Chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- Tiến hành hướng dẫn làm bài như với bài tập 1
- Đáp án:
+ Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
+ Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1?
+ Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-).
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém?
+ So sánh ngang bằng.
- Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng.
- Tổ chức cho HS thi làm bài (5 phút) 
- Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể, 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà ôn lại các nội dung của tiết học; Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
....................................................................................
Ngày soạn:................./ ............../ 201.....
Ngày dạy:................./ ............../ 201.......
TOÁN
BẢNG CHIA 6
I/Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
Bt4: HSKG	
II/Chuẩn bị:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- Thầy ghi bảng phép tính
49 x 2, 27 x 5
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
49
X 2
98
27
X 5
135
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 6.
- Thầy giáo ghi tựa bài.
b) Lập bảng chia 6:
* Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi.
+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
+ 6 lấy 1 lần bằng 6.
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6.
+ Viết phép tính: 6 x 1 = 6
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Có 1 tấm bìa.
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
+ Vậy 6 chia 6 được mấy?
+ 6 chia 6 bằng 1.
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, phép chia vừa lập được.
- Đọc.
6 nhân 1 bằng 6.
6 chia 6 bằng 1.
* Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài tập: 
Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn.
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai bìa.
+ Phép tính 6 x 2 = 12
+ Tại sao em lại lập được phép tính này?
+ Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Có tất cả 2 tấm bìa.
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
+ Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
+ 12 chia 6 bằng 2.
- Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
- Đọc phép tính:
6 nhân 2 bằng 12.
12 chia 6 bằng 2.
+ Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập?
+ Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia.
- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6.
- HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các pt trong bảng chia 6.
c) Học thuộc bảng chia 6:
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.
+ Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6.
+ Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một trong số chia cho 6.
+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6.
+ Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18, và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6.
+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6?
+ Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, , 10.
- Thầy xoá dần bảng để cho HS đọc thuộc.
- HS đọc.
- Thi đọc cá nhân, thi đọc theo tổ, bàn.
4. Luyện tập:
a) Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài.
b) Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
6 x 4 = 24
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
6 x 2 = 12
12 : 6 = 2
12 : 2 = 6
6 x 5 = 30
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì sao?
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Các trường hợp khác tương tự.
c) Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Có 48 cm dây đồng, cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ để giải bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải.
Mỗi đoạn dây đồng dài là.
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm.
c) Bài 4 (Khá, giỏi):
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vảo vở.
Bài giải.
Số đoạn dây cắt được là.
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn.
5. Củng cố, dặn dò:
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 6.
- Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 6 vừa học; chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
...............................................................................................................................................................
Ngày soạn:................./ ............../ 201.....
Ngày dạy:................./ ............../ 201.......
CHÍNH TẢ( tập chép)
MÙA THU CỦA EM
I/Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).
Làm đúng BT 3a.
II/Chuẩn bị:
Bảng chép sẵn bài thơ.
Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần).
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài, cho điểm.
- 3 HS viết trên bảng lớp: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ nắng...
- Gọi HS thuộc lòng 27 chữ cái đã học.
- 3 HS đọc bảng chữ cái.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ chép bài thơ Mùa thu của em và tìm các tiếng có vần oam, có âm đầu l / n hoặc en / eng.
b) Hướng dẫn viết chính tả: 
* Trao đổi về nội dung bài thơ:
- Thầy đọc bài thơ 1 lần.
- HS nghe, 2 HS đọc lại bài.
+ Mùa thu thường gắn với những gì?
+ Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các HS sinh sắp đến trường.
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
+ Bài thơ có mấy khổ?
+ Bài thơ có 4 khổ.
+ Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
+ Mỗi khổ có 4 dòng thơ.
+ Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa?
+ Những chữ đầu câu phải viết hoa.
+ Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp?
+ Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2 ô.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- HS nêu các từ khó:nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân quen, lá sen,...
- 3 HS lên bảng viết.
* Viết chính tả:
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa lỗi.
* Đáp án:
+ Sóng vỗ oàm oạp.
+ Mèo ngoạm miếng thịt.
+ Đừng nhai nhồm nhoàm.
* Bài 3:
 a) Gọi HS đọc yêu cầu phần a).
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Giữ chặt trong lòng bàn tay.
+ Là từ nắm.
+ Rất nhiều.
+ Là từ lắm.
+ Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh.
+ Là gạo nếp.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
 b) Tiến hành tương tự phần a).
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS nào viết xấu, sai viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
.......................................................................
Ngày soạn:................./ ............../ 201.....
Ngày dạy:................./ ............../ 201.......
TOÁN
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
Biết xác định của một hình đơn giản.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2013_2014.doc