Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015
HĐ1.Mở đầu (2-3 phút )
- Kiêm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV nhận xét và bổ sung lại.
+. Giới thiệu bài:
HĐ2: Phát triển bài .(7-8 phút ).
+ Quan sát, nhận xét.
Cho HS xem mẫu đồng hồ để bàn
+ GV nêu quy trình làm đồng hồ.
HĐ3: HS thực hành làm.(15-18 phút ).
Chú ý bổ sung cho h/sinh làm đúng, đẹp.
HĐ3: Nhận xét và đánh giá.(4-5 phút ).
GV Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
Liên hệ thực tế để GDHS hiểu.
HĐ4: Kết thúc ( 1-2 phút )
+ Chuẩn bị bài sau. - Cả lớp đưa dụng cụ để k/tra và nhận xét.
- HS quan sát nhận xét mẫu
- HS Nêu lại quy trình
- Đưa dụng cụ ra thực hành làm đồng hồ để bàn bằng giáy trắng
- Cả lớp trình bày sản phẩm làm nháp
- Nghe củng cố và dặn dò học ở nhà.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai, ngày 6 tháng 4 năm 2015 Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiếp) I. Mục tiêu - HS biết cách làm làm đồng hồ cân đối, đúng đẹp theo yêu cầu của bài. - Nhằm g/d h/s biết cách làm đồng hồ để bàn đúng đẹp theo y/cầu. - GDHS: Biết yêu thích môn thủ công và biết cách làm đồng hồ để bàn đúng đẹp II. Chuẩn bị - GV: + Mẫu làm đồng hồ để bàn; Quy trình làm đồng hồ - HS : + Giấy thủ công màu đỏ, vàng,... Kéo thủ công, hồ dán, bút chì,.... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) - Kiêm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV nhận xét và bổ sung lại. +. Giới thiệu bài: HĐ2: Phát triển bài .(7-8 phút ). + Quan sát, nhận xét. Cho HS xem mẫu đồng hồ để bàn + GV nêu quy trình làm đồng hồ. HĐ3: HS thực hành làm.(15-18 phút ). Chú ý bổ sung cho h/sinh làm đúng, đẹp. HĐ3: Nhận xét và đánh giá..(4-5 phút ). GV Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm Liên hệ thực tế để GDHS hiểu. HĐ4: Kết thúc ( 1-2 phút ) + Chuẩn bị bài sau. - Cả lớp đưa dụng cụ để k/tra và nhận xét. - HS quan sát nhận xét mẫu - HS Nêu lại quy trình - Đưa dụng cụ ra thực hành làm đồng hồ để bàn bằng giáy trắng - Cả lớp trình bày sản phẩm làm nháp - Nghe củng cố và dặn dò học ở nhà. Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2015 Tự nhiên và xã hội TRÁI ĐẤT QUẢ ĐỊA CẦU I. Mục tiêu + Sau bài học, HS biết: - Trái Đất rất lớn và có hình cầu để minh họa. - Nói được tên và biết được cấu tạu của quả địa cầu. + GDHS: Biết cách vị trí các nước trên quả địa cầu. II. Chuẩn bị - Mô hinh trái đát III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) + Kể tên một số động vật? - Đặc điểm chung của động vật? - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Phát triển bài .(25-30 phút ). H: Trái đất có hình gì? - Trái Đất có hình cầu hơi dẹt ở hai đầu. GV giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của tría đất GV giới thiệu: quả địa cầu, giá đỡ, rục gắn quả địa cầu với giá đỡ. Chỉ vị trí Việt nam trên quả địa cầu. * Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu + Làm việc với quả địa cầu. Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm GV: Quả địa càu giúp ta hình dung được.... HĐ3: Kết thúc ( 1-2 phút ) - Củng cố lại bài ; Chuẩn bị bài sau Hoạt động của học sinh - 2 em nêu bài cũ - HS q/sát hình ở sgk trả lời câu hỏi. - HS q/sát quả địa càu - - Vài em nêu lại ND bài. - Quan sát H2 SGK - Chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đao.... - HS chỉ trên quả địa cầu Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: CÁI ẤM PHA TRÀ. I. Mục tiêu - Học sinh biết quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc của cái ấm pha trà. - Biết cách vẽ cái ấm pha trà đúng đẹp theo ý thích của mìnhHS: Biết cách vẽ cái ám pha trà theo mẫu đúng y/cầu và biết yêu thích cái đẹp. II. Chuẩn bị - Sưu tầm một số tranh vẽ đẹp - Các bước vẽ cái ấm - Bài vẽ của HS năm trước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) - Kiểm tra đồ dùng - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Phát triển bài .(8-10 phút ). - Cho HS quan sát mẫu GV: HD HS cách vẽ . HĐ3: Thực hành: .(12-15 phút ). Cho HS xem bài mẫu Tổ chức cho HS vẽ màu theo ý mà mình đã chọn. - Chú ý bổ sung cho h/s vẽ đúng, đẹp HĐ4: Nhận xét, đánh giá(4-5 phút ). GV: Nhận xét chung và khen ngợi h/s có sản phẩm đẹp. HĐ3: Kết thúc ( 1-2 phút ) Nhận xét giờ học; Chuẩn bị bài sau. - HS: Quan sát nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc của cái ấm pha trà. Chú ý GV HD cách vẽ HS xem mẫu Thực hành vẽ và ô màu HS trưng bày sản phẩm Nhận xét: cách chọn màu, phối hợp màu Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2015 . Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: CÁI ẤM PHA TRÀ ( Đã soạn ở thứ 3) Thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm 2015. Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(Tieát 1) I. Mục tiêu - Biết: Mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị - Đồ dùng để chơi đóng vai III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) + H/sinh nêu tên bài học trước - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Phát triển bài .(15-30 phút ). Hoạt động 1: Kể chuyện: “ Cõng bạn đi học “ * Hoạt động 2: Phân tích chuyện H: Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học ? H: Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học ? H; Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ ? H : Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này ? H: Những người như thế nào thì được gọi là những người khuyết tật ? * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và những việc không nên làm đối với người khuyết tật. - Gọi học sinh trình bày Kết luận HĐ3: Kết thúc ( 1-2 phút ) - Thực hiện bài học. - 3 học sinh lên bảng nêu nội dung bài học trước. - Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học. - Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt Tứ vẫn cõng bạn đi học . - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. - Những người mất tay, chân, khiếm thị, ... sức khoẻ yếu. - Các nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận * Những việc nên làm + Đẩy xe cho người bị liệt + Đưa người khiếm thị qua đường + Vui chơi với các bạn khuyết tật + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. * Những việc không nên làm + Trêu chọc người khuyết tật. + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố : - Nắm vững các bài toán về cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết làm bài tập về dạng toán so sánh từ đơn giản đến phức tạp. - GDHS: Biết vận dụng bài học vào trong cuộc sống. II Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) + chữa bài về nhà. - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn ôn luyện .(25-30 phút ). Bài 1: Điền , = 1HS đọc đề Rèn kỷ năng so sánh các số trong phạm vi 100 000 Bài 2: Tính nhẩm Củng cố lại cách tính nhẩm Bài 3: 1HS đọc đề Rèn kỷ năng điền số. - Chấm và chữa bài cho h/s hiểu. Bài 4 Củng cố giải toán có lời văn. GV: Chấm và nhận xét bài làm. HĐ3: Kết thúc ( 1-2 phút ). Củng cố lại ND bài học Hoạt động của học sinh HS: Chữa bài về nhà nhận xét. - Làm bảng con, sau đó làm lại vở. - 2 HS lên làm miêng KQ:4382, 49528, 37585 - HS làm vào bảng con KQ: 479, 481 - Đọc y/c bài toán. - HS làm vào vở Kq: 540 cm. Tự nhiên và xã hội SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu + Sau bài học, HS biết: - Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời . - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyện động của Trái Đất. + GDHS: Biết cách bảo vệ và sử dụng năng lượng Mặt trời có hiệu quả. II. Chuẩn bị - Hình vẽ 114; 115 phóng to III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) + Kể tên một số động vật? - Đặc điểm chung của động vật? - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Phát triển bài .(25-27 phút ). B1: Làm việc theo nhóm. Tổ chức cho h/s q/sát hình trang 114; 115 H: Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?. GV: Từ lâu các nhà khoa học đa phát hiện..từ cực Bắc xuống B2: Làm việc theo cặp. H: SGK? * Kết luận: Trái Đất ... quay quanh Mặt Trời. HĐ3: trò chơi Trái đất quay(2-3 phút ) HĐ4: Kết thúc ( 1-2 phút ) - Củng cố lại bài học cho nhớ lại. - Nhận xét tiết học và giao bài về nhà Hoạt động của học sinh - 2 em nêu bài cũ - HS q/sát hình ở sgk trả lời câu hỏi. - ngược chiều - HS lên quay quả địa cầu. - HS nhận xét - Vài em nêu lại - HS q/sát hình 3 ở sgk - Chỉ cho nhau hướng chuyển động của trái đát quanh mình nó và hướng chuyển động của trái đát quanh mặt rời - HS nêu trước lớp Chia nhóm , thực hành chơi Luyện tiếng việt MỞ RÔNG VỐN TỪ CÁC NƯỚC, DẤU PHẨY I. Mục tiêu + GiúpHS củng cố: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về các nước. - Biết đặt dấu phẩy voà chỗ thích hợp? II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên: HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) -Chữa bài tập về nhà. - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Hướn dẫn ôn luyện.(25-30phút ). Bài 1:Nối - Hướng dẫn mẫu: Bài 2 - Củng cố cách tìm bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì? Bài 3 - Củng cố cách dặt dấu câu vào vị trí thích hợp? GV: Chấm và nhận xét bài làm của h/s. Bài 4 Rèn kỷ năng trả lời câu hỏi. -Chấm một số bài, nhận xét. HĐ3: Kết thúc ( 1-2 phút ). - Hệ thống bài học Hoạt động của học sinh: - H/sinh chữa bài cũ để nhận xét. - Đọc yều cầu cho cả lớp nghe.. - HS tự điền vào vở _ Nêu kết quả - Thảo luận nhóm đôi - Địa diên nhóm nêu - Cả lớp thảo luận và bổ sung lại. - Đọc yêu cầu cho cả lớp nghe.. - Làm vào vở để chấm. - Nêu bài làm để nhận xét. - Đọc yêu cầu cho cả lớp nghe. - Làm vào vở để chấm và nhận xét. - Thảo luận và bổ sung lại bài. Nghe củng cố và dặn dò về nhà. Luyện Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. I. Mục tiêu +Giúp HS củng cố : - Các bài toán về phép trừ các số trong phạm vi 100 000. - Biết làm bài tập về dạng toán trừ các số trong phạm vi 100 000 từ đơn giản đến phức tạp. - GDHS: Biết vận dụng bài học vào trong cuộc sống. II Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) + chữa bài về nhà. - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn ôn luyện .(25-30 phút ). Bài 1: Tính 1HS đọc đề Rèn kỷ năng trừ Bài 2: Đặt tính và tính 1HS đọc đề Củng cố kĩ năng đặt tính Bài 3: 1HS đọc đề Rèn kỷ năng giải toán trừ các số trong phạm vi 100000 Bài 4.1HS đọc đề Củng cố giải toán có lời văn. GV: Chấm và nhận xét bài làm. HĐ3: Kết thúc ( 1-2 phút ). Củng cố lại ND bài học Hoạt động của học sinh HS: Chữa bài về nhà nhận xét. - Làm bảng con Kq: 23456, 64577, 34675, 19208 - 2 HS lên làm - HS làm vào bảng con KQ: 43556, 7578, 53365, 12564 KQ: 43500 viên - Đọc y/c bài toán. - HS làm vào vở Kq: 1350kg Thứ sáu, ngày 20 tháng 3 năm 2015 Tự nhiên xã hội Mét sè LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu: +Sau bài học, học sinh biết - Nêu được tên à ích lợi của một số động vật trên cạn đối với con người. - Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị. - Các hình vẽ trong SGK/56/57 - Sưu tầm tranh ảnh các con vật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) + H/sinh nêu bài cũ . - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Phát triển bài .(25-30 phút ). Làm việc với tranh ảnh SGK . - Yêu cầu các nhóm thảo luận các vấn đề sau H: Nêu tên các con vật ở trong tranh . H: Cho biết chúng sống ở đâu ? H: Thức ăn của chúng là gì ? H: Con nào được nuôi trong nhà , con nào sống nơi hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú . - Yêu cầu HS lên bảng vừa chỉ tranh vừa nêu . - GV cùng lớp nhận xét + Tại sao lạc đà có thể sống nơi sa mạc ? + Kể tên một số con vật sống trong lòng đất ? * Kết luận : Hoạt động 3: Động não . +Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ? - Nhận xét . Hoạt động 4: Triễn lãm tranh ảnh . - Yêu cầu các nhóm trình bày tranh ảnh của nhóm mình . HĐ3: Kết thúc ( 1-2 phút ) - Dặn dò chuẩn bị tiếp cho bài sau. - HS Nêu tên một số loài cây vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn. - HS quan sát thảo luận : Hình 1 : Con lạc đà sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú . Hình 2: Con bò sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình . Hình 3 : Con hươu sống ở đồng cỏ . Chúng ăn cỏ và sống hoang dại . Hình 4 : Con chó Chúng ăn xương thịt và được nuôi trong nhà . Hình 5 : Con thỏ rừng sống trong hang . Chúng ăn rau, củ và sống nơi hoang dại . Hình 6 : Con hổ sống trong rừng . Chúng ăn thịt và sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú . Hình 7 : Con gà . Chúng ăn giun , ăn thóc và được nuôi trong nhà . - Vì nó có bướu chứa nước, chịu được nóng . - Thỏ , chuột ,.... -HS nhắc lại . - Không được giết hại , săn bắt trái phép , không làm cháy rừng để động vật không có chỗ sinh sống . - Các nhóm hội ý và dán ảnh . - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - HS tham gia trò chơi . Mĩ thuật: VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU I. Mục tiêu - Học sinh nhận biết cách vẽ tiếp hình và màu vẽ màu . - Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn đúng đẹp theo ý thích của mình. - GDHS: Biết cách vẽ màu theo mẫu đúng y/cầu và biết yêu thích cái đẹp II. Chuẩn bị - Sưu tầm một số tranh vẽ đẹp - Bài vẽ của HS năm trước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1.Mở đầu (2-3 phút ) - Kiểm tra đồ dùng - GV nhận xét, đánh giá . - Giới thiệu bài: HĐ2: Phát triển bài .(8-10 phút ). - Cho HS quan sát bài mẫu GV: HD HS cách vẽ . HĐ3: Thực hành: .(12-15 phút ). Cho HS xem bài mẫu Tổ chức cho HS vẽ màu theo ý mà mình đã chọn. - Chú ý bổ sung cho HS vẽ đúng, đẹp HĐ4: Nhận xét, đánh giá(4-5 phút ). GV: Nhận xét chung và khen ngợi h/s có sản phẩm đẹp. HĐ3: Kết thúc ( 1-2 phút ) Nhận xét giờ học; Chuẩn bị bài sau. - Thảo luận và bổ sung lại bài. - HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. Chú ý GV HD cách vẽ HS xem mẫu Thực hành vẽ và ô màu HS trưng bày sản phẩm Nhận xét: cách chọn màu, phối hợp màu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2014_2015.doc