Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi
a . Ngày đầu đi học , Nam thế nào ?
b . Mẹ dặn Nam điều gì ?
c . Sau khi chào mẹ , Nam làm gi ? ) . HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi
- GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b . Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng , con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c . Sau khi chào mẹ , Nam tung tăng bước vào lớp . )
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm . )
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
Tiết 4. Thể dục (gv chuyên)
Tiết 5. Toán
Bài 22: So sánh số có hai chữ số (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ). Vận dụng để xếp thứ tự các sô ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước ( có không quá 4 số).
- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số.
Tuần 21. Thứ hai ngày tháng 1 năm 2021 Tiết 1. Chào cờ Tiết 2+3. Tiếng Việt MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I MỤC TIÊU -Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . -Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . -Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh -Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , biết ơn cha mẹ ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm II. CHUẨN BỊ - GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời thoại ; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện . - GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( hồi hộp , nhẹ nhàng , thủ thỉ , tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . -Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động. GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em quan sát được trong tranh ( Câu hỏi gợi ý : Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ? ) - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nụ hôn trễn bàn tay 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn vào bàn tay Nam / và dặn ; Mỗi khi lo lắng . / con hãy áp bàn tay này lên má , ) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp : ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ , không gây cảm giác khó chịu ; thủ thỉ : nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi a . Ngày đầu đi học , Nam thế nào ? b . Mẹ dặn Nam điều gì ? c . Sau khi chào mẹ , Nam làm gi ? ) . HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi - GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b . Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng , con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c . Sau khi chào mẹ , Nam tung tăng bước vào lớp . ) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm . ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . Tiết 4. Thể dục (gv chuyên) Tiết 5. Toán Bài 22: So sánh số có hai chữ số (tiết 1) I. MỤC TIÊU : - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ). Vận dụng để xếp thứ tự các sô ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước ( có không quá 4 số). - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán 1. - Các phiếu ( photo tranh bài tập 4 trong sách giáo khoa) để HS thực hiện theo cặp đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số 2. Khám phá: * Hướng dẫn so sánh: 16 và 19 - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? - Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 16 + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? - Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 19 - GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng đơn vị? - Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào? - Vậy số16 như thế nào so với số 19? - GV ghi bảng: 16 < 19 - Vậy số 19 như thế nào so với số 16? - GV ghi bảng: 19 > 16 * So sánh: 42 và 25 - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? - Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 42 + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? - Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 25 - GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục - Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục? - Vậy sô 42 như thế nào so với số 25? - GV ghi bảng: 42 > 25 - Số 25 như thế nào so với số 42? GV ghi: 25 < 42 @ Gv chốt khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. GIẢI LAO 3. Hoạt động: * Bài 1: So sánh ( theo mẫu) - Gv hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 13 < 16 - Cho HS làm bài vào vở - GV mời HS lên bảng chia sẻ - Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số 15? - Tiến hành tương tự với những bài còn lại - GV cùng HS nhận xét * GV chốt khi so sánh số có hai chữ số nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. * Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh câu a - Số 35 như thế nào so với số 53? - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Cho HS quan sát tranh câu b - Số 57 như thế nào so với số 50? - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Cho HS quan sát tranh câu c - Số 18 như thế nào so với số 68? - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - GV cùng HS nhận xét * Bài 4: - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn cách làm khoanh tròn vào: a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất? b. Chiếc lọ nào có số bé nhất? - Cho HS trình bày kết quả 4.Định hướng học tâp tiếp theo: - Hôm nay học bài gì? - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như thế nào? -GV chốt lại nội dung kiến thức bài. Tiết 6. Đạo đức Bài 19: Tự giác làm việc nhà.(tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà. Biết được vì sao phải tự giác làm việc nhà. Tự giác làm những việc nhà vừa sức. II.Chuẩn bị: -Gv: Tranh ảnh, phiếu học tập, máy tính, ti vi. -HS: Sgk, Vở bài tập đạo đức III. Hoạt động dạy học Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Bé quét nhà" GV cho cả lớp hát theo video bài hát “Bé quét nhà”. GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã làm việc gì? Em đã tự giác làm được những việc gì giúp đỡ bố mẹ? Kết luận: Mỗi chúng ta cần tự giác làm những việc nhà phù hợp với lứa tuổi. Khám phá Tìm hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó GV chiếu bảng phân công các việc nhỏ trong nhà theo lứa tuổi từ 6 đến 7 tuổi (hoặc hướng dẫn HS xem tranh ở mục Khám phá trong SGK). Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, sau đó mời đại diện hai đến ba HS kể tên những việc em làm được theo tranh và thực tế ở nhà em, HS khác lắng nghe và bổ sung, đồng thời GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa các ý kiến. - GV đặt câu hỏi cho HS: + Bạn trong tranh đã tự giác làm được những việc nào ở nhà? + Từ thực tế ở nhà em và quan sát tranh, em hãy kể tên những việc mình đã làm được. Em có cảm xúc gì sau khi làm xong việc đó? + Theo em, vì sao phải tự giác làm việc nhà? Kết luận: Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn rác; tự gấp, cất quần áo; chăm sóc các con vật nuôi;... Khi tự giác làm được như vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một thành viên có ích trong gia đình, được học cách để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân. 3. Luyện tập Hoạt động 1 Xác định bạn tự giác, chưa tự giác làm việc nhà GV yếu cầu HS quan sát 5 tranh ở phẩn Luyện tập trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác làm việc nhà? Vì sao? Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Các bạn nhỏ ở các tranh từ 1, 2,4 và 5 đã tự giác làm việc nhà rất đáng khen. Bạn nhỏ trong tranh số 3 chưa tự giác làm việc nhà (nhờ bà dọn phòng hộ). Kết luận: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng,... các em cần tự giác giúp bố mẹ một số việc phù hợp với khả năng của bản thân như: nhặt rau, gấp và cất quần áo, cho vật nuôi ăn, vứt rác đúng nơi quỵ định,... Nếu làm tốt, các em vừa thể hiện được tình yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ, vừa thể hiện được trách nhiệm, bổn phận của mình với gia đình. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ cùng các bạn những việc nhà em đã tự giác làm. Cảm xúc của em khi đó như thế nào? GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác làm việc nhà. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho ban GV nêu tình huổng: Trước khi đi làm, mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quẩn áo. Tuy nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn nhỏ chưa cất, mẹ hỏi: Con vẫn chưa cất quẩn áo à? Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. GV gợi ý cho HS: 1/ Bạn hãy cất quẩn áo luôn nhé! 2/ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cẩn tự giác làm việc nhà nhé! GV mời HS trả lời và yêu cầu các bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). Ngoài ra, GV có thể mở rộng bài học và yêu câu HS đóng vai xử lí tình huống nhằm giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác làm việc nhà. Kết luận: Bạn nhỏ nên tự giác làm những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có dặn hay không. Hoạt động2 Em rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà - GV có thể hướng dẫn HS cùng tự giác thực hiện giặt, phơi, gấp, cất quần áo vào tủ mỗi ngày. GV lưu ý HS: Các em không cần vội phải biết làm ngay tất cả mọi việc mà có thể tập gấp, cất quần áo vào tủ trước rối dần dần tập thêm việc giặt, phơi,... và duy trì rèn luyện thường xuyên, các em sẽ tạo được thói quen tốt tự giác giặt quần áo. Kết luận: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất quần áo là thói quen tốt, em cần thực hiện mỗi ngày. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. 4.Định hướng học tâp tiếp theo: -GVNX tiết học,khen ngợi Hs -HD chuẩn bị tiết 2. Tiết 7. Luyện viết Bài: Nụ hôn trên bàn tay I.Mục tiêu: -HS đọc lại và viết được 1-2 câu trong bài Nụ hôn trên bàn tay. -Rèn kĩ năng đọc, viết cho hs. -Giáo dục hs biết yêu thương cha mẹ II.Chuẩn bị: -Gv: máy tính, ti vi . -HS: Sgk, vở ô li, . III. Hoạt động dạy – học: Khởi động: Cho hs hát 1 bài tạo không khí vui vẻ Khám phá, Thực hành: -Cho hs đọc lại cả bài, đọc đoạn cần luyện viết của bài Nụ hôn trên bàn tay. ? Ngày đâu đi học, mẹ làm gì với bàn tay của Nam? Nam cảm thấy thế nào? ? Nam đã làm gì với bàn tay mẹ ? Nam nói gì với mẹ? -GV HD viết “ –Bây giờ thì mẹ tung tăng bước vào lớp” -HS viết bài, Gv theo dõi giúp đỡ Hs. -Gv chấm 1 sô bài, NX và đánh giá bài viết của Hs. 3. Định hướng học tập tiếp theo: -GV NX tiết học, tuyên dương HS có tiến bộ trong giờ học -HD chuẩn bị bài sau.Nụ hôn trên bàn tay (tiết 3) Thứ ba ngày tháng 1 năm 2021 Tiết 1.Tiếng anh Tiết 2+3. Tiếng Việt 2. MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY(tiêt 3+4) I.Mục tiêu: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , biết ơn cha mẹ ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm II.Chuẩn bị: -GV: Máy tính, ti vi, tranh ảnh .. -HS: Sgk III.Hoạt động day- học: 1.Khởi động: Cho hs chơi trò chơi hoặc hát 1 bài, Gọi hs đọc lại bài của tiết trước 2.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . ( Mỗi lần em bị ốm , mẹ rất lo lắng . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . -Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý , GV gọi một số 4.Nghe viết GV đọc to cả hai câu . ( Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm áp . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : tay . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần 6. Hát một bài hát về mẹ - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy học : máy tính , máy chiếu , bảng điện tử , ... sau đó cho HS nghe bài hát . - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ . 7. Định hướng học tập tiếp theo: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . Tiết 4. Tự nhiên và xã hội Con vật xung quanh em (tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. -Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. -Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. -Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại do một số con vât gây ra, từ đó có ý thức và hành động phù hợp để phòng tránh. II.Chuẩn bị: -GV: máy tính, ti vi, tranh ảnh . -HS: + Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu. + Sưu tầm tranh ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm). III.Các hoạt động dạy- học 1.Mở đầu: - GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng). 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm hoặc theo lớp) hình các con vật và cho biết từng con vật có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật. -Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các con vật. Yêu cầu cần đạt: HS nêu tên và chỉ được các bộ phận của con vật trên các hình. Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên cơ quan di chuyển của các con vật trong hình và thấy được sự phong phú về hình dạng của các bộ phận bên ngoài ở động vật. 3.Hoạt động thực hành -Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển, của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật. -GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp. Yêu cầu cần đạt: HS chơi vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện và đoán được tên các con vật. 4.Đánh giá -HS xác định đúng các bộ phận của các con vật và yêu quý chúng. 5.Định hướng học tập tiếp theo: -Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học.HD chuẩn bị bài sau. Tiết 5. Toán Bài 22: So sánh số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ). Vận dụng để xếp thứ tự các sô ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước ( có không quá 4 số). - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán 1. - Các phiếu ( photo tranh bài tập 4 trong sách giáo khoa) để HS thực hiện theo cặp đôi. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động( 3-5’): Trò chơi : “ Sai ở đâu? Sửa thế nào?” Cách chơi: - Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số trong phạm vi 10 lên bảng: 14 > 91 56> 65 35 89 68 = 80 + 6 71< 81 - GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa sai. - Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại. - Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa lại cho đúng. - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục So sánh các số có hai chữ số (tiết 2) 2. Luyện tập(25-27’) Bài 1: ( 3-5’): Số nào lớn hơn trong mỗi cặp? - Cho HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh. - GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao? - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 2: ( 3-5’): Số nào bé hơn trong mỗi cặp? - Cho HS đọc yêu cầu - Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ? - Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt . - GV nhận xét chốt đáp án. GIẢI LAO Bài 3: ( 3-5’): - Cho HS đọc yêu cầu bài - Gv đính các ô tô theo hình trong sách. Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì? - GV nhận xét,kết luận: Chúng ta cần so sánh, các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên , số bé nhất xếp sau cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4: ( 3-5’): - Cho HS đọc yêu cầu bài - Gv đính các ô tô theo hình trong sách. Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì? - GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3. Chơi trò chơi: ( 5-7’): GV nêu cách chơi: *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát, khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc số bé hơn trong ô đó. *Khi di chuyển đến chân cầu thang hãy leo lên. Nếu là ô ở đỉnh cầu trượt, hãy trượt xuống. * Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV phân chia nhóm 4 HS chơi. - GV giám sát các em chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. 3. Định hướng học tập tiêp theo: - Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. - Nhận xét - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý. Tiết 6:Hướng dẫn học 1.Mục tiêu: - Hoàn thành bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS có năng khiếu, phụ đạo HS chưa hoàn thành. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. 2. Tài liệu – Phương tiện: - GV: Máy chiếu. - HS: SGK, vở, bút 3. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động:(2p) * Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS - GV dẫn vào bài 2. Trải nghiệm – khám phá:(30p) Hoạt động 1: * Mục tiêu: Hoàn thành bài học trong ngày. - GV yêu cầu HS nêu tên các môn học trong ngày. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện kiến thức của môn: .. . . . Hoạt động 2: Mục tiêu: Bồi dưỡng, phụ đạo HS - GV yêu cầu HS làm bài trong vở “Cùng em phát triển năng lực Tiếng Việt”-Tuần21. Hoạt đông 3: Mục tiêu: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau. - GV gọi HS đọc TKB ngày hôm sau. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài. 3. Định hướng học tập tiếp theo:(3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. Tiết 7 :Hướng dẫn học 1.Mục tiêu: - Hoàn thành bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS có năng khiếu, phụ đạo HS chưa hoàn thành. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. 2. Tài liệu – Phương tiện: - GV: Máy chiếu. - HS: SGK, vở, bút 3. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động:(2p) * Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS - GV dẫn vào bài 2. Trải nghiệm – khám phá:(30p) Hoạt động 1: * Mục tiêu: Hoàn thành bài học trong ngày. - GV yêu cầu HS nêu tên các môn học trong ngày. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện kiến thức của môn: .. . . . Hoạt động 2: Mục tiêu: Bồi dưỡng, phụ đạo HS - GV yêu cầu HS làm bài trong vở “Cùng em phát triển năng lực Toán” – Tuần 21. Hoạt đông 3: Mục tiêu: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau. - GV gọi HS đọc TKB ngày hôm sau. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài. 3. Định hướng học tập tiếp theo:(3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - GV nhận xét và đánh giá giờ học, khen ngợi hs Thứ tư ngày tháng 1 năm 2021 Tiết 1+ 2. Tiếng việt Bài 2 : LÀM ANH (tiết 1+2) I.Mục tiêu: -Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng củng vân với nhau , củng cố kiến thức về vấn ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . -Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . -Phát triển phẩm chất và năng lực chung : cảm nhận được giá trị của gia đình , biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình ; khả năng làm việc nhóm . II.Chuẩn bị: - GV nắm được đặc điểm vấn , nhịp và nội dung của bài thơ Làm anh . - Tranh minh hoạ có trong sgk được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . III.Hoạt động dạy học TIẾT 1 1.Ôn và khởi động - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó , - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Người em nói gì với anh ? b . Người anh nói gì với em ? c . Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh . 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành , dịu dàng ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh , đẹp , vui - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng vấn với một số tiếng trong bài : bánh , đẹp , vui . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . TIẾT 2 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi a . Làm anh thì cần làm những gì cho em ? b . Theo em , làm anh dễ hay khó ? c . Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Dỗ em , khi em khóc ; nâng em dậy , khi em ngã ; cho em quà bánh phấn hơn ; nh tường em đồ chơi đẹp ; b . Câu trả lời mở , GV cho HS nói suy nghĩ của mình ; C. Câu trả lời mở ) . 5. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh , Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoay che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ , của em 6. Kể về anh chị hoặc em của em - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? Em của em đã đi học chưa , học trường nào ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? GV lưu ý : anh , chị , em có thể là anh , chị , em “ ruột ” hoặc anh , chị , em “ họ ” vì có thể nhiều HS là con một , duy nhất trong gia đình . - GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . . GV và HS nhận xét 7.Định hướng học tâp tiếp theo: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chinh - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . Tiết 3. Mĩ thuật ( gv chuyên) Tiết 4. Tiếng việt Bài 3 : CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI(tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , không có lời thoại đọc đúng các vấn uya , tuyP , tuynh , tuych , Lyu và các tiếng , từ ngữ có các vẩn này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . -Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . -Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , -Phát triển phẩm chất và năng lực chung quan tâm , giúp đỡ , chia sẻ niềm vui , nỗi buồn với những người thân trong gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra được những vấn đề đơn giản và đạt được câu hỏi . II CHUẨN BỊ: -GV: Máy tính, ti vi, tranh ảnh gia đình đi biển, đi tham quan . -HS: Sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Ôn và khởi động Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 34 34 .. - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a , Gia đình trong tranh gồm những ai ? b . Họ có vui không ? Vì sao em biết ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời . + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 2. Đọc - GV đọc mẫu toản VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vần đó , HS đọc theo đồng thanh , - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Bố mẹ cho Nam và Đức đi chơi núi ; Hỏi trước , mẹ thức khuya để chuẩn bị quần áo , / thức ăn , nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng ; Càng lên cao , đường càng dốc và khúc khuỷu , bố phải cõng Đức . ) HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến côn trùng , đoạn 2 : từ Hôm sat đến anh em , đoạn 3 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( thuýp thuốc : ống nhỏ , dài trong có chứa thuốc ; côn trùng : chi loài động vật chân đốt , có râu , ba đôi chân và phần lớn có cánh ; huỳnh huych : từ mô phỏng tiếng động trầm , liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc khuỷu : không bằng phẳng , có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . +
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.docx