Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
. Ôn và khởi động
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Em thấy gì trong tranh?
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.
GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo.
- GV giới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- Đọc vần ui
+ Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui.
• GV yêu cầu một số (5- 6) HS nối tiếp nhau đánh vần.
• GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh một lần
+ Đọc trơn vần
• GV yêu cầu một số (5 6) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 41: UI, ƯI 1. Mục tiêu Giúp HS - Nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ui, ưi (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ui, ưi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ui có trong bài học. - Cảm nhận được vẻ đẹp vùng núi cao của đất nước. II. Chuẩn bị Giáo viên: SGV, SGK, bộ đồ dùng học Tiếng Việt Học sinh: Bộ đồ dùng học TV III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Nhận biết HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - GV giới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - Đọc vần ui + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui. • GV yêu cầu một số (5- 6) HS nối tiếp nhau đánh vần. • GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh một lần + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5 6) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. • GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh vần một lần. + Ghép chữ cái tạo vần • GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. Đọc vần ưi quy trình tương tự quy trình đọc vần ui. - So sánh các vần + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài? + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu túi (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng túi. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu túi (tờ – ui – tui - sắc – túi). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng + Đọc tiếng chứa vần ui • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. • Đọc trơn các tiếng cùng vần. + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ui. Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, sửi, cửi,.. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 HS nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư, - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi. - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ cỡ vừa và nhỏ). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS ghép - HS tìm - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS tìm - HS đọc - HS đọc - HS tự tạo - HS phân tích - HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh - HS lắng nghe, quan sát - HS nói - HS nhận biết - HS thực hiện - HS tìm - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ui, ưi. - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn vần một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đóng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì? Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể. 8. Củng cố, dặn dò - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ui, ưi và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm. - HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nói - HS lắng nghe - HS tìm - HS lắng nghe Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục cho học sinh nhận biết và đọc đúng vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng có chứa vần ui, ưi. - Giúp học sinh viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ui, ưi. Biết ghép các từ có chứa vần ui, ưi với các bức tranh tương ứng. - HS yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, ảnh , SGK - HS: VBT, bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động 2. Bài cũ - GV đọc cho HS viết ui, ưi, dãy núi, gửi thư. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 Bài 1: Khoanh vào tiếng - GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu cho HS: khoanh vào tiếng có vần iu / ưu - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối - GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. - GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Điền vần còn thiếu - GV đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát các bức tranh, - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét HS, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc, viết lại ui, ưi, dãy núi, gửi thư. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS hát - HS viết bảng con - HS đọc - HS nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện - HS khoanh. - HS nêu các tiếng đã khoanh theo từng vần. - HS nhận xét bài bạn - HS lắng nghe và thực hiện - HS đọc các từ - Quan sát tranh: Cái túi, gửi thư, vui chơi, bó củi. - HS nối - HS nhận xét bài bạn HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bức tranh: Múi cam, bụi cây, tầm gửi. - HS điền vần còn thiếu vào chỗ chấm - HS nêu từ hoàn chỉnh - HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe và thực hiện Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn) Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG I. Mục tiêu HS có khả năng: - Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện, yêu thương với bạn bè và mọi người. - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn II. Chuẩn bị - GV: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về tình bạn phù hợp với HS lớp 1 (bài múa vui) - HS: Thẻ mặt cười, mếu III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát về tình bạn - HS tham gia 2. Khám phá Hoạt động 1: Các bạn nói gì khi nhận được lời yêu thương Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cặp đôi để đóng vai tình huống nói lời yêu thương khi được mn giúp đỡ. Bước 2: Làm việc chung cả lớp - GV mời HS chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Các bạn nói gì khi nhận được lời yêu thương - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để kể những hành động thể hiện sự thân thiện mà các em biết - GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét, kết luận: - HS quan sát - HS chia sẻ, thảo luận - HS thảo luận theo cặp 3. Thực hành Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 tình huống trong SGK để sắm vai - Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống Bước 2: Làm việc chung cả lớp - Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn - GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng - HS quan sát tranh, thảo luận để đưa ra cách xử lí - HS thực hiện sắm vai - HS theo dõi, nhận xét - HS lắng nghe 4. Vận dụng Hoạt động 3: Thể hiện thái độ yêu thương mn lời nói và hành động - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý kiến - Dặn dò HS luôn đáp lời yêu thương với bạn ở trường, lớp, ở nhà và những nơi công cộng khác Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch học được rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. - HS lắng nghe - HS chia sẻ - HS lắng nghe, nhắc lại 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 42: AO, EO I. Mục tiêu - Nhận biết và đọc đúng các vần ao, eo; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ao, eo; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ ao, eo (chữ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ao, eo. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ao, eo có trong bài học. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ Em chăm chỉ (bức tranh vẽ một bạn nhỏ đang đọc truyện, làm bài,... được ví như chú chim ri đang miệt mài đan tổ). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của những chú chim. II. Chuẩn bị - GV: SGK, bộ đồ dùng học tập - HS: Bộ đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng ui,ưi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo. - GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - Đọc vần ao + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ao. • Một số (5 – 6) HS nối tiếp nhau đánh vần. • Lớp đánh vần đồng thanh một lần. + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. +So sánh các vần + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài. + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lẽo. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu lẽo (lờ - eo- leo - ngã- lẽo). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ao • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ nhất dao, chào, sáo. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần eo quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học ao, eo. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trong đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới tranh. HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong ngôi sao, phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc trơn từ ngữ ngôi sao. - GV thực hiện các bước tương tự đối với quả táo, cái kẹo, ao bèo. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao hoặc eo. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ao, eo. - HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS trả lời - HS nói - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS tìm - HS nêu - HS lắng nghe - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con. - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con. - HS tìm - HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS tự tạo - HS phân tích - HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh - HS lắng nghe, quan sát - HS nói - HS nhận biết - HS thực hiện - HS thực hiện - HS tìm - HS đọc - HS đọc - HS quan sát - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ao, eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ao, co. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ao, eo trong đoạn vần một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: - Đàn chào mào làm gì? - Mấy chú sáo đen làm gì? - Chú chim ri làm gì? - Em thích chú chim nào? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ không?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức chăm chỉ, cần cù học tập. 8. Củng cố, dặn dò - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ao, eo và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS tìm - HS lắng nghe Toán BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. Mục tiêu - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó - Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng Theo thứ tự từ trái sang phải). - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Ổn định - Giới thiệu bài - Hát 2. Khám phá Thêm vào thì bằng mấy? - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk: - GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông hoa? - Yêu cầu HS nhắc lại - Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn - GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7 - Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7 - GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7 - Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - GV ? 5 cộng 2 bằng mấy? - GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7 - HS quan sát - HS nêu - HS nêu miệng - HS đọc 3. Hoạt động Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm thêm - HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả - HS trình bày GV cùng HS nhận xét - HS theo dõi - HS thực hiện - HS nhận xét Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp: 4 + 2 = 6 - Tương tự với câu b) - HS trình bày, ghi kết quả vào vở - GV cùng HS nhận xét - HS theo dõi - HS thực hiện - HS ghi vào vở - HS nhận xét Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng - Tương tự với câu b) - HS trình bày -GV cùng HS nhận xét - HS theo dõi - HS thực hiện - HS nhận xét 4.Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau Thể dục (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục cho học sinh nhận biết và đọc đúng vần ao, eo; đọc đúng các tiếng có chứa vần ao, eo. - Tiếp tục cho học sinh viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ao, eo. - Biết ghép các từ có chứa vần ao, eo với các bức tranh có ý nghĩa tương ứng. - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, ảnh , SGK - HS: VBT, bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động 2. Bài cũ - GV đọc cho HS viết ao, eo, ngôi sao, ao bèo. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 Bài 1: Nối - GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. - GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Điền vần - GV đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát các bức tranh, - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét HS, tuyên dương. Bài 3: Nối - GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS đọc lần lượt các từ, cụm từ trong từng ô ở cột A và cột B - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc, viết lại ao, eo, ngôi sao, ao bèo. - Giáo viên nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau - HS hát - HS viết bảng con - HS đọc lại - HS nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện - HS đọc các từ - Quan sát tranh: Kéo co, chèo đò, quả táo, ngôi sao. - HS nối - HS nhận xét bài bạn - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bức tranh: Chim sáo, con mèo, chào mào. - HS điền vần còn thiếu vào chỗ chấm - HS nêu từ hoàn chỉnh - HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe và thực hiện - HS đọc. - HS thực hiện nối theo nhóm Mèo hay leo trèo. Lời chào cao hơn mâm cỗ. Chim ca véo von. - HS nhận xét bài bạn - HS đọc Thể dục (Giáo viên bộ môn) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục cho học sinh bước đầu thực hiện được các phép tính cộng từ phạm vi 6 đến phạm vi 10 - Giúp học sinh hiểu được các thuật ngữ “đi vào, bay tới, thêm vào ” thực hiện phép tính cộng. - Biết quan sát tranh và nêu được bài toán, viết phép tính tương ứng - Học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát một bài hát Học sinh hát 2. Luyện tập Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu đề. *GV cho học sinh quan sát tranh, từ bức tranh nêu được bài toán. - GV gợi ý: Tranh vẽ gì? - Có bao nhiêu con vịt đang bơi? - Có bao nhiêu con vịt đang chuẩn bị xuống bơi? - GV nêu bài toán mẫu cho học sinh? - GV cho HS nêu lại đồng thanh, tổ, cá nhân. - GVcho viết phép tính tương ứng * Viết kết quả bài tập vào vở bài tập - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu đề. * GV yêu cầu HS làm vào bảng con 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 3+1= 4+1= - GV cho HS chia sẻ trước lớp - GV hỏi: Con thấy phép tính 1+2 và 2+ 1 có gì đặc biệt? - GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi. * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3: Nối ( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT3 có vẽ hình gì? - GV cho hs thực hiện phép tính trên các con ong, sau đó nối với bông hoa có kết quả tương ứng. - HS làm nhóm đôi, chia sẻ trước lớp + Viết kết quả vào vở BT - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm bài vào vở BT - GV cho HS làm vở Bài 4: Số? (theo mẫu ) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi để đi về đích xe phải vượt qua 18 phép tính. - GV cho học sinh thực hiện trò chơi theo nhóm đôi, nhóm nào nhanh nhất nhóm đó thắng. - GV mời nhóm nhanh nhất lên bảng chia sẻ trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét. - GV cho HS làm bài vào vở - HS lắng nghe. - Tranh vẽ con vịt - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. - HS thực hiện bảng con - HS trả lời - Vẽ bông hoa và vẽ con ong trên lưng mỗi con ong có một phép tính. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS làm vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS làm bài vào vở 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 43: AU, ÂU, ÊU I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần au, âu, êu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ au, âu, âu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần au, âu, êu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài đọc. - Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: Xin phép cô gìáo được ra ngoài và được vào lớp. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ phong cảnh nông thôn. - Cảm nhận được vẻ đẹp làng quê, tình cảm gìa đình. II. Chuẩn bị - GV: SGK, đồ dùng - HS: Đồ dùng, SGK III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng ao,eo 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu kêu ríu rít ở sau nhà. - GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần au, âu, âu. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần au, âu, âu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần au. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành âu. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê vào để tạo thành êu. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh au, âu, êu một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng sau. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng sau. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng sau. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng sau. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nói tiếp nhau, hai lượt. Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần au, âu hoặc êu. GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: Rau củ, con trâu, chú tễu. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con trâu. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con trâu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần àu trong con trâu, phân tích và đánh vần tiếng trâu, đọc trơn từ ngữ con trâu. - GV thực hiện các bước tương tự đối với rau củ, chú tễu. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu viết các vần au, âu, âu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần au, âu, ê. - HS viết vào bảng con: au, âu, êu và rau, trâu, tễu (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần âu và êu - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho hs - HS chơi - HS viết - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe - HS trả lời - HsS lắng nghe - HS lắng nghe, quan sát - HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS ghép - HS đọc - HS lắng nghe - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc - HS tự tạo - HS đọc - HS lắng nghe, quan sát - HS nói - HS nhận biết - HS thực hiện - HS đọc - HS đọc - HS quan sát - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần au, âu, êu; từ ngữ con trâu, chú tễu, - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au, âu, êu. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần au, âu, êu trong đoạn vần một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1- 2 lán. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. + Nhà dì Tư ở quê có những gì? + Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất? - Nam dang làm gì? - Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài? - Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ hai? - Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp (Gợi ý: Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài và Hà xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp) - GV yêu cầu một số (2- 3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép thầy cô gìáo khi ra vào lớp. 8. Củng cố - HS tìm một số từ ngữ có vần au, âu, êu và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần au, âu, êu và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS thực h
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx