Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

-Chữ o: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 1 nét cong kín. (Sau đây SGV không nhắc lại độ rộng của các chữ nữa vì độ rộng các chữ nhìn chung giống nhau). Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát.

-Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái - phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (A).

-Tiếng co: viết chữ c rồi đến o. Chú ý viết c sát o để nối với o.

-Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô.

 c.Thực hành viết

HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần).

 b.Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả.

 4.Củng cố, dặn dò

-GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.

-Dặn HS về nhà làm lại BT 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ).

-Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.

 Toán

 CÁC SỐ 4, 5, 6

I. MỤC TIÊU

 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 -Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận

biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.

-Đọc, viết được các số 4, 5, 6.

-Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.

-Phát triển các NL toán học.

 

doc 29 trang thuong95 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần2
Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt 
 O , Ô ( tiết 1+2)
	I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 -Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
 -Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ.
 -Viết đúng các chừ cái o, ô, tiếng co, cô.
	I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu (chiếu nội dung các BT).
 -Bảng cài hoặc 12 thẻ chữ viết các chữ cái ở BT 4.
 -Bảng con, phấn (bút dạ).
 -Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
	II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
	A.KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
 -GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3-4 HS đọc; cả lớp đọc.
 - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3-4 HS viết đúng, viết đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết.
	B.DẠY BÀI MỚI
 1.Giới thiệu bài (2’)
 -GV viết lên bảng lớp tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o; âm ô và chữ ô.
-GV chỉ chữ o, nói: o. HS (cá nhân, ca lớp): o.
-GV chỉ chữ ô, nói: ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô.
 1.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15’)
 1.1.Dạy âm o, chữ o
 -GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò chơi gì? (Các bạn đang chơi kéo co).
-GV chỉ chữ co. HS nhận biết: c, o - co. HS (cá nhân, cả lớp): co.
 -Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Tiếng co gồm có 2 âm: âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau).
 -Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co (vẽ mô hình theo mẫu), hướng dẫn 2 HS làm mẫu - đánh vần kết hợp động tác tay: cờ - o - co / co.
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: co.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái vừa phát âm: cờ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: o.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
-GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay.
 2.2. Dạy âm ô, chừ ô (nhu cách dạy âm o, chữ o)
-GV chỉ hình cô giáo và chữ cô, hỏi: Đây là hình ai? (Cô giáo).
-GV chỉ chữ cô. HS nhận biết: c, ô = cô. HS (cá nhân, cả lớp), cô.
-Phân tích: Tiếng cô gồm 2 âm: âm c và âm ô. Âm c đứng trước, ô đứng sau.
-Đánh vần: GV đưa mô hình tiếng cô, GV cùng HS (cá nhân, cả lớp) vừa đánh vần và đọc trơn vừa thể hiện bằng động tác tay: cờ - ô - cô / cô.
	1.Luyện tập(10’)
	1.1.Mở rộng vốn từ (BT 2)
 a.Xác định YC của BT: Vừa nói tiếng có âm o vừa vô tay.
 b.Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà. Lặp lại lần 2 (GV chỉ hình TT đảo lộn). Nếu HS không nói được tên con vật thì GV nói cho HS nói theo.
 c.Tìm tiếng có âm o
-HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT.
-GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói to tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm o.
d.Báo cáo kết quả
GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh:
+ GV chỉ hình (1), cả lớp vừa nói cò vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình (2), cả lớp vừa nói thỏ vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình (3), cả lớp nói thầm dê, không vỗ tay.
+ Thực hiện tương tự với các hình 4, 5, 6 và các từ nho, mỏ, gà.
(Nếu HS không phát hiện ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra).
d.HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm o. VD: bò, mò, ho, nhỏ,...
Mở rộng vốn từ (BT 3)
 a.Xác định YC của BT: Tìm tiếng có âm ô. (Vừa nói tiếng có âm ô vừa vồ tay).
 b.Nói tên sự vật: hổ, tổ, rổ, dế, hồ, xô.
 c.Tìm tiếng có âm ô
-HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT.
-GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vồ tay; nói thầm tiếng không có âm ô.
e.Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp nói đáp án: GV chỉ hình (1), cả lớp vừa nói hổ vừa vỗ tay. / GV chỉ hình (2), cả lớp vừa nói tổ vừa vỗ tay. / GV chỉ hình (3), cả lớp vừa nói rổ vừa vỗ tay. / GV chỉ hình (4), cả lớp nói thầm dế, không vỗ tay. / Làm tương tự với các hình 5, 6 và các từ hồ, xô.
 g.HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm ô. VD: bố, cổ, hố, mổ, phố,...
3.3. Tìm chữ o, chữ ô (BT 4)
a.Giới thiệu chữ o, chữ ô
-GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường dưới chân trang 12 của bài học.
-GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân trang 13 của bài học.
b.Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ
-GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ BT 4; giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô.
-HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. (HS có thể tìm và khoanh tròn chữ o, chữ ô trong VBT).
* Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4.(3’)
Tiết 2
3.4. Tập viết (bảng con - BT 5)
 a.Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau,,chuẩn bị tập viết.
 b.Làm mẫu
-GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô (BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
-GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô li phóng to vừa hướng dẫn quy trình (tiết Tập viết riêng sẽ giới thiệu kĩ hơn).
-Chữ o: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 1 nét cong kín. (Sau đây SGV không nhắc lại độ rộng của các chữ nữa vì độ rộng các chữ nhìn chung giống nhau). Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát.
-Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái - phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (A).
-Tiếng co: viết chữ c rồi đến o. Chú ý viết c sát o để nối với o.
-Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô.
 c.Thực hành viết
HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần).
 b.Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả.
	4.Củng cố, dặn dò
-GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
-Dặn HS về nhà làm lại BT 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ).
-Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 Toán
 CÁC SỐ 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 -Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận 
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
-Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
-Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
-Phát triển các NL toán học.
	II. CHUẨN BỊ
-Tranh tình huống.
-Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6,(trong bộ đồ dùng Toán 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC
A.Bài cũ(5’)
GV trình chiếu lên bảng số 1,2,3 hỏi học sinh số mấy?Học sinh nhắc lại.
-GV cho học sinh điền số còn thiếu vào ô trống
 1
3
3
2
B.Bài mới
a. Hoạt động khởi động(3’)
 -HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
-HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
b.. Hoạt động hình thành kiến thức(10’)
1.Hình thành các số 4, 5, 6
a.HS quan sát khung kiến thức:
-HS đếm số bông hoa và số chấm tròn.
-HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”.
*Tương tự với các số 5, 6.
b.HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật).
-HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
-HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ số 4).
1.Viết các số 4, 5, 6
-HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con.
*Tương tự với các số 5, 6.
*Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập(15’)
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
-Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ 
-Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
 Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài.
 Bài 3. HS thực hiện theo cặp:	
-Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa.	
-Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1.
-Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6.
-Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1.
	D. Hoạt động vận dụng
 Bài 4.Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc.
-GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh?
Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh.
	E. Củng cố, dặn dò(4’)
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?	
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
-Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
-Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng Tiếng Việt
cỏ, cọ ( tiết 1+2)
	I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
-Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
-Nhìn hình, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
-Đọc đúng bài Tập đọc.
-Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vật thật hoặc máy chiếu.
-Bảng con, phấn (bút dạ).
-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một .
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
	A.KIỀM TRA BÀI CŨ(5’)
-Đọc: GV ghi bảng các chữ o, ô, co, cô; 3 - 4 HS đọc, cả lớp đọc.
-Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 - 4 HS đứng dậy và giơ bảng, đọc chữ vừa viết.
	B.DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài(2’)
-Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của tiếng Việt là thanh hỏi, thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ.
-GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ.
 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)(15’)
2.1. Tiếng cỏ
-GV đưa lên bảng hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? (Đây là cỏ).
-GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
 -GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV:Tiếng cỏ là một tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác?(Có thêm dấu)Đó là dấu hỏi. GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
-Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm o.
HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
-Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cỏ, HS (cá nhân, cả lớp): co - hỏi - cỏ / cỏ.
-GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cỏ.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: co.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: hỏi.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ.
 *Đánh vần rút gọn: GV: Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng co: cờ - o - co. Hôm nay, các em biết cách đánh vần tiếng cỏ: co - hỏi - cỏ. Bây giờ chúng ta gộp 2 bước đánh vần thành: cờ - o - co - hỏi - cỏ. HS (CN, tổ, cả lớp): cờ - o - co - hỏi - cỏ.
 2.2. Tiếng cọ
-GV chi hình cây cọ, hỏi: Đây là cây gì? (Cây cọ).
-GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc theo GV: cọ.
-GV chỉ tiếng cọ: Đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? (Tiếng cọ có thêm dấu nặng).
-GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? (Tiếng cọ có dấu nặng. Tiếng cỏ có dấu hỏi). GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp: cỏ, cọ.
-Phân tích: Tiếng cọ có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới o.
-Đánh vần nhanh và đọc trơn (cá nhân, cả lớp): co - nặng -cọ / cọ.
-Đánh vần rút gọn và đọc trơn: HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - o - co - nặng -cọ/ cọ.
* Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. Sau đó HS cài (ghép) bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận xét. (Có thể thực hiện YC này sau BT 3).
	3.Luyện tập(13’)
 3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?)
a.Xác định YC của BT: GV đưa lên bảng nội dung BT 2; nêu YC, cách thực hiện: Nói to tiếng có thanh hỏi, nói thầm tiếng không có thanh hỏi.
b.i tên sự vật: GV chỉ từng hình theo TT cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò. GV chỉ từng hình TT đảo lộn, cả lớp nhắc lại.
c.Cho hs tìm tiếng có thanh hỏi
-Sau nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT.
-GV chỉ hình (1), (6); mời 1 HS làm mẫu: nói to tiếng hổ; nói thầm tiếng bò.
d.Cho học sinh báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, 1 tổ báo cáo kết quả. Tổ nói đúng, cả lớp vỗ tay. Tổ nói sai (hoặc có bạn nói sai), cả lớp nói: “Sai rồi!”, không vỗ tay.
-GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả.
e. Nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi. VD: bỏ, đổ, nhỏ, cổ, cửa,... (không bắt buộc).
 3.2rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng)
a.c định YC của BT: GV chỉ hình minh hoạ BT 3; nêu YC, cách thực hiện: Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay.
b.Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo TT, 1 HS nói tên từng sự vật, sau đó cả lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.
c.m tiếng có thanh nặng
-Sau nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT.
-GV chỉ hình (1), mời 1 HS làm mẫu: vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay.
d.Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo TT, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói to tiếng ngựavừa vỗ tay,... Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay,... / GV chỉ từng hình không theo TT, cả lớp nói kết quả.
e.HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. VD: bọ, họ, lọ, mọc,... (YC không bắt buộc).
Tiết 2
 1.1Tập đọc (BT 4)(20’)
a.GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự vật, Các em cùng xem đó là những gì.
b.Luyện đọc từ ngữ
-GV chỉ hình (1), hỏi: Gà trống đang làm gì? (Gà trống đang gáy ò... ó... o... báo trời sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò... ó... o...
-GV chỉ hình (2), hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân. / GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cò. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
-GV chỉ hình (3), hỏi: Đây là cái gì? (Cái ô). / GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ô.
-GV chỉ vào cổ hươu hình (4), hỏi: Đây là cái gì? / (Cái cổ của hươu cao cổ). / GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cổ.
-GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS (cá nhân, cả lớp) đọc.
c.GV đọc lại: ò... ó... o..., cò, ô, cổ.
d.Thi đọc cả bài
-Các cặp / các tổ thi đọc (mỗi cặp / tổ đều đọc cả bài).
-Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài).
-Cả lớp đọc cả bài (hạ giọng, đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách.
 1.1Tập viết (bảng con - BT 5)(10’)
 -HS lấy bảng con, phấn (hoặc bút). GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc.
 a.GV vừa viết (hoặc tô) chữ mầu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình:Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống (7). Dấu nặng là một dấu chấm (.).
 -Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên o, cách một khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải.
 -Tiếng cọ:	viết chữ	c, tiếp đến	chữ o,	dấu nặng đặt dưới o,	không dính sát o.
 -Tiếng cổ:	viết chữ c, tiếp	đến	chữ ô,	dấu hỏi đặt trên ô.
 -Tiếng cộ:	viết chữ c, tiếp	đến	chữ ô,	dấu nặng đặt dưới ô.
b.HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần).
 2.Củng cố, dặn dò(5’)
 -GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
 -Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 6 (ơ, d).
 -Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
Buổi chiều Tiếng Việt
Tập viết: sau bài 4,5 (o, ô,cỏ, cọ)
	I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 -Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ - chữ viết thường, cỡ vừa; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Các chữ mẫu o, ô đặt trong khung chữ, có đánh số TT vào các dòng kẻ ngang và các dòng kẻ dọc trên khung chữ mầu.
-Vở Luyện viết 1, tập một.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	1.Giới thiệu bài: (2’)
 -GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu YC của bài học: tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5: o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ.
	2.Khám phá và luyện tập(30’)
 -Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng GV đã viết mẫu: o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ.
a.Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô.
-GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+Chữ o: gồm 1 nét cong kín. Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái); dừng bút ở điểm xuất phát.
+ Tiếng co: viết chữ c trước, chữ o sau. Chú ý viết c sát o để nối nét với o.
+ Chữ ô: viết như o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. Dấu mũ là hai nét thẳng xiên ngắn (trái - phải) chụm vào nhau, đặt cân đối trên đầu chữ.
+ Tiếng cô: viết chữ c trước, ô sau. Chú ý viết c sát ô để nối nét với ô.
-HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết 1, tập một. GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng.
b.Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ
-1 HS nhìn bảng, đọc: cỏ, cọ, cổ, cộ; nói cách viết (chữ nào viết trước, chữ nào viết sau; độ cao các con chữ; vị trí đặt dấu thanh).
-GV hướng dẫn HS viết: Chú ý các chữ đều cao 2 li; viết đúng dấu hỏi, dấu nặng; đặt dấu cân đối, đúng vị trí, không dính sát hoặc cách quá xa.
-HS tô, viết: cỏ, cọ, cổ, cộ trong vở Luyện viết 1, tập một. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
+GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp.
	3.Củng cố, dặn dò(3’)
-GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
-Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
Tiếng Việt
ơ, d( tiết1)
 I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
-Nhìn hình minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ơ, âm d.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vật thật hoặc máy chiếu.
-Bảng con, phấn (bút dạ).
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
 A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
GV kiểm tra 3 - 4 HS đọc bài Tập đọc trong SGK (bài 5). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: cọ, cổ; giơ bảng. 3 - 4 HS giới thiệu bài trước lớp, đọc chữ vừa viết).
 B.DẠY BÀI MỚI
 1.Giới thiệu bài(3’)
 -GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ; âm d và chữ d.
-GV chỉ chữ ơ, nói: ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ.
-GV chỉ chữ d, nói: d (dờ). HS (cá nhân, cả lớp): d.
-GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17.
 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)(15’)
 2.1.Dạy âm ơ, chữ ơ
-GV chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là gì? (Lá cờ).
-GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp: cờ.
-Phân tích tiếng cờ: âm c đứng trước, âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên ơ. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
-HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ - cơ - huyền - cờ / cờ.
 2.2Dạy âm d, chữ d
-GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? (Cặp da).
-GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d, a = da. Cả lớp: da.
-Phân tích tiếng da.
-HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a - da / da.
* Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). HS ghép trên bảng cài: c, ơ, cờ; d, a, da.
	3.Luyện tập(13’)
	3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?)
-GV nêu YC; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay.
-GV chỉ từng hình theo TT, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổphở,mơ,xe.(Nếu
HS không nói được tên sự vật thì GV nói giúp). Cả lớp nói lại.
-HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT.
 -GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1cái,...	
nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay.
-HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm ơ. VD: bơ, thơ, thợ, sợ,... (lướt nhanh).
	3.2Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d)
-GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, dế, khỉ, dâu, dừa, táo.
-HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT.
	-GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d) vừa vỗ tay,... nói thầm tiếng khỉ (không có âm d), không vỗ tay,...
-HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm d (dạ, dì, dao, dũng, dừng,...).
	4.Củng cố dặn dò(4’)
GV cho hs đọc lại toàn bài 
-Nhận xét chung giờ học
Gíao dục thể chất 
Bài 1:tư thế nghiêm nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số
Tiết 2:Ôn tư thế nghiêm nghỉ. Học tập hợp hàng dọc, dóng hàng 
Trò chơi : Người lịch sự
 I MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết và thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Biết được khẩu lệnh và thực hiện được tập hợp hàng dọc dóng hang, trò chơi
- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẩu của GV để thực hiện .
- Hoàn thành lượng vận động. Tích cực tham gia tập luyện 
 II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Nhà giáo dục thể chất, sân tập.
- Phương tiện: Sách giáo khoa,bài soạn, còi, tranh trực quan.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức và yêu cầu
TG
SL
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I.Phần mở đầu
Nhận lớp:
- Hoạt động của lớp trưởng.
- Hoạt động của giáo viên
2.Khởi động
Xoay các khớp cổ, tay cổ chân, vai, hông, gối
5 p
4l 8n
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Kiểm tra sức khỏe của học sinh
GV mở nhạc cho học sinh khởi động .Quan sát làm mẫu và hướng dẫn cho học sinh.
Đội hình nhận lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 * GV
Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo sĩ số cho GV
Đội hình như trên
GV hướng dẫn cả lớp khởi động và hướng dẫn lớp trưởng cách điều hành.
HS tích cực chủ động tập luyện
II.Phần cơ bản
1 Ôn tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ
2. Học tập hợp hàng dọc, dóng hàng
-Tập hợp hàng dọc.
Khẩu lệnh. Thành 1,2,3 hàng dọc tập hợp.
Chỉ huy đưa tay phải ra trước, học sinh thấp đứng trước cao đứng sau.
-Dóng hàng . Học sinh đầu hàng đứng ngay ngắn, tay phải giơ lên cao. Học sinh đúng sau đặt tay trái lên vai bạn đứng trước. Khi có khẩu lệnh “ Thôi” bỏ tay xuống và vê tư thế đứng nghiêm.
Trò chơi.
Chuẩn bị : Đội hàng ngang
 Trò chơi : Người lịch sự
Cách chơi: Người quản trò mời thì các em làm và không mời thì các em không làm
 VD: Mời các em ngồi xuống thì các em ngồi xuống. Ngồi xuống thì các em không ngồi 
Các trường hợp phạm quy: Không mời mà các em làm hoặc mời mà các em không làm. Làm sai hiệu lệnh, hàng ngũ lộn xộn.
25p
 Gv gọi 1-2 học sinh lên thực hiện. Cả lớp theo dỏi nhận xét. GV sữa sai
GV chọn vị trí thích hợp để làm mẩu hoặc cho học sinh xem tranh.
Gv nêu tên động tác và làm mẫu
GV hướng dẫn học sinh tập.
HS tập GV sữa sai
Gv gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi
 Đội hình hàng ngang
HS tập luyện cả lớp
GV hướng dẫn làm mẫu cho học sinh tập luyện.
 Học sinh tập đồng loạt 
Gv sữa sai và hướng dẫn cách hô cho các nhóm trưởng, lớp trưởng.
 HS tập luyện theo nhóm và nhận xét lẫn nhau.
Đội hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 * GV
Học sinh chơi thử.
 Học sinh thi đua chơi với nhau.
GV sữa sai cho học sinh
Phần kết thúc
Thả lỏng các khớp cơ bắp 
Nhận xét giờ học
5p
GV điều hành cả lớp tập luyện
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 * GV
HS Lắng nghe và thực hiện
Thứ 4 ngày 23 tháng 9 năm 2020
Tiếng việt
 ơ, d (tiết 2)
 I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc đúng bài Tập đọc.
-Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: ơ, d, cờ, da.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Máy chiếu,chữ mẫu,bảng con
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 2
 1Tập đọc (BT 4)(20’)
a.GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì.
b.Luyện đọc từ ngữ
 -GV chỉ từ dưới hình (1), HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần (nếu cần), đọc trơn: cờ - ơ-cơ-
 huyền -cờ/ cờ. GV giải nghĩa từ: cờ (hình trong bài là lá cờ ngũ sắc - năm sắc, năm màu, dùng trong các lễ hội).
-GV chỉ hình (2), HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV:Cá cờ là loài cá nhỏ, vây và vẩy có nhiều sắc màu rất đẹp như màu cờ ngũ sắc.
-GV chỉ hình (3), HS: da cá. GV: Hình trong bài là da	của cá da trơn
-GV chỉ hình (4), HS: cổ cò. GV: cổ cò rất dài.
-GV chỉ từ theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
c.GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò.
d.Thi đọc cả bài
-Các cặp / tổ / cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp / tổ / cá nhân đều đọc cả bài).
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách.
 2.Tập viết (bảng con - BT 5)(10’)
a.HS lấy bảng con, phấn (bút dạ). GV viết lên bảng: ơ, d, cờ, da. Cả lớp đọc.
b.Viết chữ ơ, d
 -GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn:
 +Chữ ơ: viết như chữ o (1 nét cong kín), thêm 1 nét râu bên cạnh (phía trên, bên phái) không quá nhỏ hoặc quá to.
 +Chữ d: cao 4 li Gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o) và nét móc ngược. Cách viết: từ điểm dừng bút của nét 1 (o), lia bút lên ĐK 5 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín.
+HS viết trên bảng con: ơ, d (2 - 3 lần). HS giơ bảng, GV nhận xét.
c) Viết: cò; da
 -HS 1đọc cờ, nói cách viết tiếng cờ; sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da (chữ nào viết trước, chừ nào viết sau, độ cao các con chữ).
 -GVvừa viết mầu cờ, da vừa hướng dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên ơ. Độ cao của các chữ đều là 2 li. Tiếng da - viết d trước (cao 4 li), viết a sau (cao 2 li). Nhắc HS chú ý viết c và ơ, d và a sát nhau để nối nét với nhau.
-HS viết trên bảng con: cờ, da (2 lần).
 3.Củng cố dặn dò(5’)
-GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà giới thiệu với người thân các sự vật, con vật trong bài Tập đọc; xem trước bài 7 (đ, e).
-Khuyến khích hs tập viết chữ trên bảng con
Tiếng việt
 đ ,e (tiết 1)
 I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-HS nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần, đọc đúng tiếng có đ, e với các mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”.
-Nhìn tranh ánh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm đ, âm e.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu (chiếu nội dung các BT).
-Bảng cài hoặc 12 thẻ chữ viết các chữ cái ở BT 4.
-Bảng con, phấn (bút dạ).
-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
 A..KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
-GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc (bài 6). Hoặc cả lớp viết, đọc các chữ cờ, da.
 B.DẠY BÀI MỚI(30’)
 1. Giới thiệu bài: âm đ và chữ đ; âm e và chữ e.
-GV chỉ chữ đ, nói: đ (đờ). HS (cá nhân, cả lớp): đ.
-GV chỉ chữ e, nói: e. HS (cá nhân, cả lớp): e.
-GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa dưới chân trang 19.
 2Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
-GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn; chỉ hình, hỏi: Đây là cái gì? (Hầu hết HS sẽ không biết đó là cái đe). GV: Đây là cái đe của thợ rèn, thường thấy ở làng quê ngày xưa. Bây giờ các em rất hiếm khi nhìn thấy cái đe. Cái đe bằng sắt rất nặng. Thợ rèn đặt thanh sắt đã nung đỏ lên đe, dùng búa sắt đập mạnh để làm mỏng thanh sắt, rèn dao, liềm,...
-GV viết bảng chữ đ, chữ e. HS phát âm: đ, e = đe. Cả lớp: đe.
-Phân tích tiếng đe: có âm đ đứng trước, âm e đứng sau.
-HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: đờ - e - đe / đe.
 1.Luyện tập
 1.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm đ?)
-GV chỉ từng hình, 1 HS nói, cả lớp nhắc lại: đèn, đỗ, ngồng, đá, lọ, đàn.
-HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT.
-HS nhìn hình, nói tiếng có âm đ: đèn, đỗ, đá, đàn.
-GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng đèn có âm đ. Tiếng đỗ có âm đ Tiếng ngỗng không có âm đ,...
-HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm đ (đo, đổ, đào, đánh,...).
 1.2Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có âm e?)
-Thực hiện như BT 2. GV chỉ từng hình, HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre Cuối cùng, cả lớp nói kết quả: Tiếng ve có âm e,... Tiếng dứa không có âm e,...
-HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm e (bè, bẻ, chè, khẽ, vẽ,...).
* Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ đ, chữ e). Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng đe). HS ghép lên bảng cài tiếng đe.
 Toán
Các số 7,8,9
 I. MỤC TIÊU
 -Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 -Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.
-Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
-Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
-Phát triển các NL toán học.
 II.CHUẨN BỊ
 -Tranh tình huống.
 -Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ...(trong bộ đồ dùng Toán 1).
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A.bài cũ(5’)
-Cho hs viết số 4,5,6 vào bảng con
-Gọi hs đếm xuôi,đếm ngược từ 1đến 6 và từ 6 đến 1
-GV nhận xét
 B.Hoạt động khởi động(2’)
-HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
 C.Hoạt động hình thành kiến thức(25’)
 1.Hình thành các số 7, 8, 9
a.HS quan sát khung kiến thức:
-HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn.
-HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”.
*Tương tự với các số 8, 9.
b.HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật).
-HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu.
-HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV Viết các số 7, 8, 9
-HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con.
-Tương tự với các số 8, 9.
*Lưu ỷ: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh những lồi sai đó.	
 D. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
-Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng.
-Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn:
Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8.
*Lưu ý: GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. Chú ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu.
 Bài 2. HS thực hiện các thao tác:	
Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu.	
-Đọc số ghi dưới mỗi hình.
-Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
-Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
*Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn:
-Lấy cho đủ 8 hình vuông hoặc vẽ cho đủ 9 chấm tròn, ...
 Bài 3. HS thực hiện các thao tác:
-Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
-Đếm t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_canh_dieu_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc