Giáo án Các môn Khối 1 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp, hợp tác với bạn.
- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
3. Phẩm chất:
- Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II – Chuẩn bị:
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ (chẳng hạn ở miền Nam, cái bút gọi là cái viết, cái tẩy gọi là cục gôm,.).
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với HS như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy,. Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng không bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, máy tính bảng,.
- Tranh ảnh minh hoạ (các đồ dùng học tập) có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ Giới thiệu về trường của em, lớp của em I – Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được các nghi lễ chào cờ. - Triển khai kế hoạch, phát động phong trào thi đua tuần 1. - HS giới thiệu được về trường của em, lớp của em thông qua các bài hát, câu chuyện... 2. Năng lực: - Rèn năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động sinh hoạt dưới cờ; năng lực tự giải quyết vấn đề; năng lực cộng tác, chia sẻ trước đông người; năng lực đánh giá. 3. Phẩm chất: - Giúp HS tự tin. - Hs có ý thức tự giác chấp hành đúng nội quy, kỷ luật của nhà trường, lớp; ra sức học tập, rèn luyện để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của trường. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Phối hợp với Tổng phụ trách Đội, Ban chấp hành Liên đội, giáo viên lớp trực ban để hỗ trợ Ban chấp hành chi đội hoàn thiện nội dung, xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ tuần 1. 2. Học sinh: - Chuẩn bị các câu chuyện, bài hát, bài thơ để giới thiệu về trường của em, lớp của em. - Nội dung kế hoạch, nhiệm vụ trong tuần 1. III. Nội dung. Phần 1. Nghi lễ. 1. Lễ chào cờ: - Ban chấp hành Chi đội của khu phụ trách và duy trì. 2. Phát động thi đua, phổ biến kế hoạch nhiệm vụ trong tuần 1. - Đại diện Ban chấp hành Chi đội phát động thi đua, phổ biến kế hoạch nhiệm vụ tuần 1: + Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ (các bài hát) theo chủ đề “Hát về ngôi trường của em” để chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt dưới cờ tuần sau. + Phát động phong trào thi đua học tập tốt, làm nhiều việc tốt theo chủ điểm. + Khắc phục tình trạng quên sách vở khi tới lớp hoặc chưa tự giác học bài và làm bài ở nhà. + Duy trì ý thức giữ gìn vệ sinh chung, không ăn quà vặt và vứt giấy rác ra sân trường. + Thực hiện tốt việc tham gia giao thông. Phần 2. Hoạt động theo chủ đề: Giới thiệu về trường của em, lớp của em. - Trưởng ban Văn nghệ (em ............) duy trì chương trình văn nghệ theo chủ đề: Giới thiệu về trường của em, lớp của em. - Sau mỗi câu chuyện, bài hát, bài thơ cả lớp sẽ cùng chia sẻ về nội dung, ý nghĩa và những bài học rút ra được qua tiết mục đó. Giáo dục thể chất Bài 1: Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ (Tiết 1) (GV chuyên dạy) Tiếng Việt (2 tiết) Làm quen với trường lớp, bạn bè. Làm quen với đồ dùng học tập. (Tiết 1 – 2) I – Mục tiêu: Kiến thức – Kĩ năng: Làm quen với trường, lớp. Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp, hợp tác với bạn. Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II – Chuẩn bị: Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen. Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ (chẳng hạn ở miền Nam, cái bút gọi là cái viết, cái tẩy gọi là cục gôm,...). Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với HS như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy,... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng không bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, máy tính bảng,... Tranh ảnh minh hoạ (các đồ dùng học tập) có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình. III – Các hoạt động dạy học: HĐ của học sinh Hỗ trợ của GV - Lớp hát bài hát - HS vỗ tay - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 2-3 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời. - HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Hs nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe - Hs chia nhóm, thảo luận nhóm đôi đóng vai tình huống quen nhau. - Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp. - Hs nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi - HS nối tiếp kể - HS quan sát tranh và trình bày - HS lắng nghe đưa ra đồ dùng học tập tương ứng. - HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm. + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy -> Thước để kẻ..... - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có. - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập. + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng. + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị hỏng và khi cần thì có luôn. + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,... + Khi viết hết ngòi bút chì. - Hs nhận xét, bổ sung - HS thực hành - HS chú ý nghe và giải các câu đố + Quyển vở + Cái bút + Bút mực + Bút chì + Viên phấn + Cái tẩy + Cái thước kẻ - Hs lắng nghe - HS nhắc lại nội dung vừa học và lắng nghe lời dặn của gv. Tiết 1 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Gv yêu cầu HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện. 3. Làm quen với bạn bè. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - GV chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. Tiết 2 4. Nối tiếp: - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. + Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - GV nhận xét 5. Làm quen với đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập và yêu cầu hs giơ đồ dùng học tập mà mình có. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - GV nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập: + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép? + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - GV nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. - Gv quan sát, hướng dẫn hs và nhận xét cách hs sử dụng đồ dùng. 6. Củng cố - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý): + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thầy cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. Tiếng Việt (2 tiết) Làm quen với tư thế đọc, viết, nói, nghe. (Tiết 1 – 2) I – Mục tiêu: Kiến thức – Kĩ năng: - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. Năng lực: - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập. II – Chuẩn bị: - Nắm vững các quy định về tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe. - Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, ) Tranh ảnh minh hoạ (các tư thế đọc, viết, nói, nghe) có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III – Các hoạt động dạy học: HĐ của học sinh Hỗ trợ của GV - Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi - HS quan sát 2 tranh trong SHS và trả lời câu hỏi + Bạn HS đang đọc sách + Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. + Tranh 2 thể hiện tư thế sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - HS trao đổi ý kiến. - Hs quan sát và làm theo giáo viên - Hs quan sát và nêu tác hại của việc ngồi đọc sai: cận thị, cong vẹo cột sống,... - Hs lắng nghe - HS thi nhận diện “Người đọc đúng tư thế”: Từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế đúng, sai khi đọc sách, tìm ra những bạn có tư thế đúng. - Hs lắng nghe - HS quan sát tranh trong SHS và trả lời câu hỏi. + Bạn hs đang ngồi viết. + Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lưng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. + Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi + Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay (Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. + Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút. - Hs trình bày trước lớp - Hs nhận xét, bổ sung - Lắng nghe và thực hiện theo gv - Hs lắng nghe - HS thi nhận diện tư thế viết đúng: Từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. - Hs nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở lớp học + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài. + Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. + Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. - Hs thảo luận nhóm đôi + Trong giờ học, HS không được nói chuyện riêng. + Muối nói ý kiến riêng phải giơ tay. - Đại diện nhóm trình bày - Hs nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe - HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - 5-7 HS thể hiện - Hs nhận xét - HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - 4 -5 HS thể hiện - Hs nhận xét - HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - 3-5 HS thể hiện - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - HS nhắc lại nội dung vừa học - Hs lắng nghe và thực hành tại nhà. Tiết 1 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” . - GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì. - Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương 2. Quan sát các tư thế. a. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - GV làm tư thế sai khi ngồi đọc và hỏi hs: + Khi ngồi đọc sai, ta sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? - GV nêu tác hại của việc ngồi đọc sai tư thế: cận thị, cong vẹo cột sống,... - Gv cho HS thi nhận diện “Người đọc đúng tư thế”: Từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế đúng, sai khi đọc sách, tìm ra những bạn có tư thế đúng. - Gv nhận xét, tuyên dương b. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? - Gọi HS trình bày - GV nhận xét và nêu lại. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. - Gv cho HS thi nhận diện tư thế viết đúng: Từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. - Gv nhận xét, tuyên dương c. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? + Những bạn nào có tư thế không đúng? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gv nhận xét thống nhất câu trả lời: Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muốn phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. Tiết 2 3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe. a. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - Gv nhận xét b. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - Mời HS thể hiện - Nhận xét c. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 4. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. - GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. Ôn Tiếng Việt Ôn: Làm quen với trường lớp, bạn bè; làm quen với đồ dùng học tập. I – Mục tiêu: Kiến thức – Kĩ năng: - Củng cố lại cho HS cách làm quen, giới thiệu về trường, lớp, bản thân. - Thực hành cách sử dụng các đồ dùng học tập. - Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp, hợp tác với bạn. Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II – Chuẩn bị: Đồ dùng học tập cá nhân. III – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - Hs tham gia trò chơi - Phòng thư viện - Phòng Hội đồng nhà trường. - HS trả lời. - Phòng y tế. - Hs trả lời - Hs trả lời - Chào trước, giới thiệu tên của mình. - Ngoài ra ta còn giới thiệu về sở thích, bộc lộ thái độ vui vẻ khi được làm quen với bạn. - HS thực hành giới thiệu bản thân trong nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên làm quen với các bạn trong lớp. - Hs nhận xét. - HS lên làm quen với gv. Hs lắng nghe - Hs quan sát - HS thực hành dùng bảng: lấy bảng, giơ bảng, lau bảng,...theo tín hiệu , kí hiệu của GV. - HS thực hành sử dụng thước kẻ trên vở, bảng. - HS thực hành sử dụng gọt bút chì và tẩy bút chì. - CN sắp xếp đồ dùng của mình. - HS kiểm tra chéo nhau. - CN sắp xếp đồ dùng của mình. - HS kiểm tra chéo nhau. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe A. Khởi động - Tổ chức chơi trò chơi: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. - Gv nhận xét B. Thực hành: 1. Thực hành tìm hiểu trường, lớp - GV đưa ra một số câu hỏi để cả lớp cùng trao đổi: + Phòng nào có nhiều sách nhất trường? + Khi họp và giờ ra chơi các thầy cô thường đến đâu? + Phòng đó ở đâu nhỉ? + Khi mệt hay có vấn đề sức khỏe em nên đến phòng nào? + Em học lớp nào? Trường nào? + Cô giáo em tên gì? Em ngồi cạnh bạn nào ở lớp?... - Gv nhận xét 2. Thực hành làm quen với các bạn trong lớp. - Để làm quen với bạn ta sẽ nói như thế nào? - GV tổ chức HS thực hành giới thiệu bản thân trong nhóm đôi. - GV quan sát, hỗ trợ hs. - Gọi đại diện các nhóm lên làm quen với các bạn trong lớp. - GV nhận xét. - Gọi HS lên làm quen với gv. + GV làm quen trước. + HS làm quen. - GV kết luận: Chúng ta hãy thực hành làm quen với cả các thầy cô, anh chị và những người xung quanh nhé. Khi làm quen chúng ta chú ý cách xưng hô sao cho phù hợp. 3. Thực hành sử dụng đồ dùng học tập. - GV hướng dẫn HS cách sử dụng bảng , phấn và kết hợp hướng dẫn các tín hiệu kí hiệu khi dùng bảng. - Cho hs thực hành thực hành dùng bảng: lấy bảng, giơ bảng, lau bảng,...theo tín hiệu, kí hiệu của GV. - GV hướng dẫn HS sử dụng thước kẻ. - GV hướng dẫn HS sử dụng gọt bút chì, tẩy. Lưu ý: vệ sinh lớp học 4. Vận dụng: Sắp xếp đồ dùng học tập. a. GV yêu cầu HS sắp xếp đồ dùng học tập của mình dưới ngăn bàn. - Gv yêu cầu hs sắp xếp đồ dùng của mình. - Cho HS kiểm tra chéo nhau. - GV quan sát, HD các em còn lúng túng. *GV kết luận: Khi sắp xếp những đồ dùng học tập chúng ta cần sắp xếp lần lượt theo kích cỡ to chúng ta sẽ để xuống dưới và bé lên trên như: bảng, sách giáo khoa, vở,... Ngoài ra những đồ dùng nhỏ như bút, thuớc, tẩy,... chúng ta sẽ để riêng trong hộp bút. Lưu ý sắp sếp để quay gáy sách, vở cùng một phía. b. GV yêu cầu HS sắp xếp đồ dùng học tập của mình trong cặp. - Gv yêu cầu hs sắp xếp đồ dùng của mình. - Cho HS kiểm tra chéo nhau. - GV quan sát, HD các em còn lúng túng. *GV kết luận: Khi sắp xếp những đồ dùng học tập vào trong cặp chúng ta cần để lần lượt theo ngăn cho hợp lý ví dụ: SGK, bảng 1 ngăn, vở 1 ngăn, hộp bút, hộp phấn 1 ngăn,.. và cần lưu ý khi để trong cặp chúng ta để sách ,vở chúng ta cần để phần gáy sách vào trước như vậy tránh được việc làm gãy và cong mép sách, vở. 5.Dặn dò - Yêu cầu HS về nhà thực hành sắp sếp đồ dùng học tập của mình ở góc học tập. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) Làm quen với các nét viết cơ bản, các chữ số và dấu thanh. Làm quen với bảng chữ cái. (Tiết 1 – 2) I – Mục tiêu: Kiến thức – Kĩ năng: Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản, các chữ số và dấu thanh. Năng lực: Phát triển kĩ năng đọc, viết. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). Có khả năng hợp tác nhóm với bạn. Phẩm chất: Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II – Chuẩn bị: Nắm vững hệ thống nét viết cơ bản, các chữ số, các dấu thanh. Tìm những sự vật (gần gũi với HS trong cuộc sống sinh hoạt thường ngày) có hình thức khá giống các nét viết cơ bản. Những sự vật này sẽ được minh hoạ (nếu cần thiết) giúp HS dễ hiểu bài, nhanh chóng nhận diện các nét viết cơ bản. Tranh ảnh minh hoạ (các nét viết cơ bản, các chữ số, các dấu thanh) có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh... III – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - 2 HS quan sát tranh - HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Đại diện 1 nhóm lên bảng chia sẻ - Hs nhận xét, bổ sung - HS thực hành tại chỗ - 2, 3HS lên thực hành. - Hs nhận xét - HS quan sát - HS đọc nối tiếp – Đồng thanh - HS quan sát gv giới thiệu các nét viết cơ bản còn lại - Hs đọc các nét viết cơ bản (CN - ĐT) - Hs lần lượt đọc tên các nét. (CN – ĐT) - HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống. VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược. - Đại diện các nhóm chia sẻ - Hs nhận xét, bổ sung - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - Hs nhận xét, bổ sung - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Hs đọc các chữ số (CN – ĐT) - HS thi nhận diện số + Một thanh tre có mấu – cọc tre (số 1) + Con vịt (số 2) + Cái ghế lộn ngược (số 4).... - Hs nhận xét, bổ sung - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Hs đọc các dấu thanh (CN – ĐT) - HS thi nhận diện các dấu thanh. - Hs nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - Hs quan sát và lắng nghe - HS quan sát nét mẫu - Hs tập đưa tay viết trên không - Hs viết bảng con - Hs tìm thêm sự vật có hình dạng giống các nét viết cơ bản. - Hs nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe Hs lắng nghe và thực hành tại nhà Tiết 1 1. Khởi động - Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh. - Gọi đại diện lên bảng chia sẻ - Nhận xét - GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết. - Gọi 2, 3 HS lên bảng thực hành. - Nhận xét. 2. Giới thiệu các nét cơ bản - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học (Gv chỉ không theo thứ tự) 3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống. - Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý - GV cho các nhóm chia sẻ - Gv nhận xét - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào? - Gv nhận xét 4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số - Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - Gv cho hs đọc các chữ số. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Nhận xét 5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên trái, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.... - Gv cho hs đọc các dấu thanh - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh. - Gv nhận xét Tiết 2 6. Luyện viết các nét ở bảng con - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tạo, độ rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, - GV viết mẫu - GV hướng dẫn viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Nhận xét 7. Củng cố - Yêu cầu hs tìm thêm sự vật có hình dạng giống các nét viết cơ bản. - Gv nhận xét. - Gv nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà ôn lại bài vừa học. - Khuyến khích hs thực hành viết các nét vào bảng con tại nhà. Đạo đức Bài 1: Em với nội quy trường, lớp (Tiết 1) I – Mục tiêu: Kiến thức- kĩ năng: - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Năng lực: Hs có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm với bạn. Phẩm chất: Hs có ý thức tuân thủ nội quy trường lớp. *GDKNS: Hs biết thực hiện đúng nội quy trường, lớp. II – Chuẩn bị: Tranh SGK Băng đĩa CD có bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Một bản nội quy nhà trường. III – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. - Hs thảo luận nhóm 4 + Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy vui vẻ khi đi học. + Hs thích đi học... - Đại diện nhóm chia sẻ - Hs nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe - HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” và trả lời câu hỏi: + Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện: Vệ sinh lớp học sạch sẽ; xếp hàng ngay ngăn khi ra, vào lớp; chăm chỉ học bài, ... - Hs nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe - Hs trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4, 5. + Tranh 1: Bạn gái đi học muộn. + Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học. + Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác. + Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo. + Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn. + Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã. + Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay. + Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau. - Hs chia sẻ nội dung 8 bức tranh - Hs nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi. - Một số nhóm trình bày ý kiến. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - Hs nêu nội quy - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe A. Khởi động - Gv cho HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4: + Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học? + Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học? - Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Gv nhận xét - GV giới thiệu bài mới. B. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện những gì? - Gv nhận xét - GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường. - Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp? - GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi - GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4, 5: + Bức tranh vẽ gì? Yêu cầu hs chia sẻ nội dung 8 bức tranh - Gv nhận xét - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi: + Bạn nào thực hiện đúng nội quy? + Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy? + Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy? - GV mời một số nhóm trình bày ý kiến. - GV nhận xét và kết luận: + Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy. + Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy. + Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy. *GDKNS: - Ở trường, chúng ta phải thực hiện những nội quy gì? - Em đã thực hiện được những nội quy gì? Những nội quy gì chưa thực hiện được? - Chúng ta phải làm gì để trở thành một hs ngoan, học giỏi? - Gv nhận xét, kết luận: Muốn trở thành một hs ngoan, học giỏi chúng ta phải biết thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Gv nhận xét giờ học - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau Ôn Toán Trên – Dưới. Phải – Trái. Trước – Sau. Ở giữa. Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS xác định được vị trí trên, dưới, phải, trái, trước sau, ở giữa trong tình huống cụ thể. - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên gọi các hình đó. 2. Năng lực phẩm chất: - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất: - Hs chăm chú lắng nghe, học bài. II - Chuẩn bị: - Phiếu học tập bài 4 III - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - HS quan sát hình. - HS quan sát, trả lời, khoanh vào chú chuột ở bên dưới mặt ghế. - HS quan sát tranh, trả lời, khoanh vào hình cậu bé ở phía trước cái cây. - HS quan sát tranh, trả lời, khoanh vào những bạn nhỏ đang giơ chân phải. - Hs chia sẻ bài làm - HS nhận xét bạn. - Hs lắng nghe yêu cầu - HS quan sát tranh và làm bài - Hs chia sẻ bài làm - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại yêu cầu. - HS tìm những hình vuông và tô màu - HS nhận xét bạn. - Hs lắng nghe yêu cầu - HS quan sát và điền số thích hợp vào ô trống trong phiếu học tập. - 3HS nêu - HS khác nhận xét - Hs lắng nghe yêu cầu - HS quan sát tranh, làm bài trong phiếu học tập. - 2 HS nêu - HS nhận xét - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát hình a) Chú chuột nào ở bên dưới mặt ghế? b) Khoanh vào cậu bé ở phía dưới cái cây? c) Khoanh vào những bạn nhỏ đang giơ chân phải? - Gv cho hs chia sẻ bài làm - Gv nhận xét * Bài 2. Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau: a) Khoanh vào xe đi sau xe tải. b) Đánh dấu vào xe ở giữa xe cứu thương và xe tải. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát hình và làm bài - Gv cho hs chia sẻ bài làm - Gv nhận xét * Bài 3. a) Tô màu các hình vuông: - GV nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát hình và nhận ra những hình vuông. - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gv nhận xét b) Tô màu các hình tròn. c) Tô màu các hình tam giác. d) Tô màu các hình chữ nhật. - GV hướng dẫn tương tự như phần a. * Bài 4. a) Viết số thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh và làm bài tro
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_khoi_1_canh_dieu_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx