Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 3 cột)

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:

 - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

 - Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

 - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - SGK Đạo đức 1.

- Băng đĩa CD có bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.

- Một bản nội quy nhà trường.

 - Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím,. để HS thể hiện cam kết của bản thân trên bản nội quy.

 

docx 53 trang yenhap123 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 04/09/2020	
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Buổi chiều (Dạy lớp 1A)
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
 - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
 - Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
 - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - SGK Đạo đức 1.
- Băng đĩa CD có bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.
- Một bản nội quy nhà trường.
 - Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím,... để HS thể hiện cam kết của bản thân trên bản nội quy.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.
Thảo luận lớp:	
+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học?
+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
 - GV giới thiệu bài mới.
- Hát
- HS chia sẻ
B. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường
Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của việc thực hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy.
Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện những gì?
- GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường.
 - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp?
 - GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi, chia sẻ ý kiến cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy.
HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4, 5.
- GV cùng HS làm rõ nội dung từng tranh, từ tranh 1 đến tranh 8.
-Hs quan sát tranh thảo luận và nêu nội dung các bức tranh
 Tranh 1: Bạn gái đi học muộn.
 Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học.
 Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác.
 Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo.
 Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn.
 Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã.
 Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay.
 Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi:
Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy?
Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy?
- GV mời một số nhóm trình bày ý kiến.
- GV kết luận.
-HS làm việc theo nhóm đôi. 
Thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy.
+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy
+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy.
- Lần lượt các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- HS theo dõi
Rút kinh nghiệm: .
 .....
********************************
Tiết 2+3: ÔN TIẾNG VIỆT
ÔN TIẾT 1- TUẦN 1
LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS nhận biết, tô, viết được các nét cơ bản theo yêu cầu của GV.
- HS chăm chỉ viết bài, viết đúng, viết đẹp các nét cơ bản mà GV hướng dẫn.
- Tạo nên sự hứng thú, yêu thích của học sinh đối với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu các nét cơ bản.
- Vở ô li, bút chì, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài mới
3. Củng cố,dặn dò
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
- GV giới thiệu các nét cơ bản
- GV cho HS quan sát mẫu các nét cơ bản.
- GV hướng dẫn HS viết các nét cơ bản trên bảng con.
- Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở ô li.
- GV theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ HS còn khó khăn trong khi viết.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Nhắc HS về nhà tập viết lại các nét cơ bản đã học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS thực hiện
- HS viết
-HS chú ý theo dõi.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: .
 .....
*********************************
Ngày soạn: 05/09/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng (Dạy lớp 1C)
Tiết 1: TOÁN
TRÊN - DƯỚI, PHẢI -TRÁI, TRƯỚC- SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Hoạt động khởi động
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch. HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,...
- GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6).
- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí các vật trong bức tranh.
- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.
- GV nhận xét.
- GV cho vài HS nhắc lại.
- GV chú ý HS khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau.
C.Hoạt động thực hành luyện tập
Bài 1.Dùng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm bàn.
- GV gọi các nhóm lên báo cáo.
- GV nhận xét chung.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu:
+ Kể tên những vật dưới gầm bàn?
+ Kể tên những vật ở trên bàn?
+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái?
+ Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái?
- GV hướng dẫn HS thao tác: lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút.
- GV theo dõi giúp đõ HS gặp khó khan.
Bài 2. Bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường thì rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào?
- GV cho HS quan sát bức tranh bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn:
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào?
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3. a) Thực hiện lần lượt các động tác sau.
b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV qua trò chơi “ Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”:
+ Giơ tay trái.
+ Giơ tay phải.
+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.
+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.
- GVNX.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
- GV nhận xét.
D. Hoạt động vận dụng
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 
- Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
- Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
E. Củng cố, dặn dò
- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc được xây dựng liên quan đến “phải - trái”, khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. 
- Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
- Theo dõi.
- HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán.
- HS làm quen với các quy định.
- HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy.
- HS chia nhóm theo bàn.
- HS làm việc nhóm.
- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật.
VD: Bạn gái đứng sau cây.
- Đại điện các nhóm lần lượt lên trình bày.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
-2 HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- Làm việc nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi nhận xét.
- HS kể
+ Cặp sách, giỏ đựng rác.
+ Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách.
+ Hộp bút.
+ Bút chì, thước kẻ.
- HS thực hiện.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- Làm việc nhóm.
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải.
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS nêu lại yêu cầu của bài.
- HS chơi trò chơi thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Trả lời theo vốn sống của mình.
- Đi bên phải.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: .
 .....
*********************************
Tiết 2: ÂM NHẠC
GV chuyên dạy
*********************************
Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT
EM LÀ HỌC SINH (T3+4)
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
- Vở Luyện viết 1,tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 3
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
6’
5’
5’
5’
5’
7’
1.Khởi động: Ổn định 
2.Khám phá 
b) Kĩ thuật đọc
- YCHS nhìn hình 2. 
- Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì?
- Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
c) Hoạt động nhóm
- YCHS nhìn hình 3. 
- Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì?
- Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
- GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mỗi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
d) Nói - phát biểu ý kiến
- YCHS nhìn hình 4
- GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì?
- Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
- YCHS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
e) Học với người thân
- YCHS nhìn hình 5: Em học ở nhà. 
- GV: Bạn HS đang làm gì? Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
g) Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
- YCHS nhìn hình 6: Em trải nghiệm.
GV: Các bạn HS đang làm gì?. 
- Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
h) Đồ dùng học tập của em
- YCHS nhìn hình các đồ dùng học tập. 
- GV: Đây là gì?
- GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
- YCHS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho cô kiểm tra
 - GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
- Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
- Hát
- HS nhìn hình 2: Em đọc
- HS trả lời (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách)
- Quan sát tư thế ngồi đọc.
- HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm
- HS trả lời (Các bạn đang làm việc nhóm)
- Hình thành nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS nhìn hình 4: Em nói 
- HS trả lời (Bạn đang phát biểu ý kiến)
- 1, 2 HS làm mẫu.
- HS thực hành luyện nói trước lớp.
- YCHS nhìn hình 5: Em học ở nhà
- HS trả lời(Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn).
- HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm
- HS trả lời (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo).
- HS nhìn hình các đồ dùng học tập.
- HS trả lời (Đây là ĐDHT của HS)
- HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
- HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho cô kiểm tra.
TIẾT 4
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
25’
5’
1.Khởi động: Ổn định
2.Khám phá
a) Mục tiêu
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
b) Dạy hát
- YCHS mở SGK trang 11
- GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
c) Trao đổi cuối tiết học
- Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
- Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết
- Hát
- HS mở SGK trang 11
Rút kinh nghiệm: .
 .....
*********************************
Buổi chiều (Dạy lớp 1B)
Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT
ÔN TIẾT 3- TUẦN 1
LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS nhận biết, tô, viết được các nét cơ bản theo yêu cầu của GV.
- HS chăm chỉ viết bài, viết đúng, viết đẹp các nét cơ bản mà GV hướng dẫn.
- Tạo nên sự hứng thú, yêu thích của học sinh đối với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu các nét cơ bản.
- Vở ô li, bút chì, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Bài mới
3. Củng cố,dặn dò
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
- GV giới thiệu các nét cơ bản
- GV cho HS quan sát mẫu các nét cơ bản: Nét thẳng, nét cong, nét móc, nét khuyết, nét hất,nét thắt, nét râu, 
- GV hướng dẫn HS viết các nét cơ bản trên bảng con.
- Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở ô li.
- GV theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ HS còn khó khăn trong khi viết.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Nhắc HS về nhà tập viết lại các nét cơ bản đã học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát
- HS theo dõi.
- HS viết
- HS chú ý theo dõi.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: .
 .....
*********************************
Tiết 2: ÔN TOÁN
ÔN TIẾT 1- TUẦN 1
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- VBT Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- GV nhận xét.
2.KTBC
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung bài học.
b) Thực hành
Bài 1.Quan sát hình vẽ
- GV hướng dẫn để HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát hình vẽ.
- GV nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, bên trái, bên phải.
a) Khoanh vào các đồ vật trên mặt bàn.
b) Đánh dấu x vào đồ vật bên tay trái của em bé.
c) Đánh dấu v vào đồ vật bên tay phải của em bé.
- GV nhận xét.
Bài 2.Quan sát hình vẽ (trang 4-VBT)
- GV hướng dẫn HS hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Cho HS lấy màu để tô.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3.( trang 5-VBT)
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS xác định tay nào là tay phải, tay nào là tay trái.
- Yêu cầu HS tô màu bạn đang giơ tay phải (ý a), tay trái (ý b)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4. (trang 5-VBT)
- GV giúp HS hiểu đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát vào tranh trong VBT.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS vẽ và tô màu quả trên cây.
4.Củng cố, dặn dò
- Gọi 1HS trong lớp xác đinh vị trí của bạn ở trên, dưới, bên trái, bên phải mình.
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại yêu cầu.
- HS quan sát.
- Lấy bút chì khoanh các đồ vật trên mặt bàn.
- HS đánh dấu x vào hộp bút.
- HS đánh dấu v vào bút chì, thước kẻ.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Quan sát tranh.
+ Tô màu đỏ vào mũi tên chỉ sang bên trái
+ Tô màu xanh vào mũi tên chỉ sang bên phải.
- HS nhắc lại.
- HS xác định bằng cách giơ tay.
- HS tô màu đúng vào bạn giơ tay phải.
- Lấy màu khác để tô vào bạn đang giơ tay trái (ý b).
- Đánh dấu v vào câu đúng
- HS quan sát tranh, báo cáo kết quả.
+ Cậu bé đứng sau cái cây.
+ Cây nấm to ở giữa.
- HS vẽ thêm quả trên cây và tô màu thích hợp.
- 1HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: .
 .....
*********************************
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TUẦN 1 CHỦ ĐỀ: CHÀO LỚP 1
TIẾT : HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học học sinh:
- Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè.
- Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới.
- Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:
+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.
+ Phẩm chất: 
 Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
 Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Một số hình ảnh lien quan đến nội dung chủ đề.
- HS: SGK HĐTN 1, Vở thực hành HĐTN 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- HS hát tập thể bài: Đàn gà con.
2.Bài mới
HĐ2.Khám khá- kết nối kinh nghiệm
1.GV trao đổi cùng HS
- Từ ngày đầu đến trường đến nay, mỗi bạn đã làm quen được bao nhiêu bạn mới? Hãy chia sẻ với cả lớp nào?
- Ai đã làm quen được với thầy cô giáo mới?
- GV mời một số HS trả lời.
2. GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề trong SGK HĐTN 1 trang 5 và cho biết: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì và có cảm xúc như thế nào?
- GV tổ chức cho HS cả lớp quan sát tranh và chia sẻ ý kiến của mình sau khi HS đã trao đổi nhóm đôi xong.
3.Cho HS chia sẻ kinh nghiệm
+ Em cảm thấy thế nào khi gặp thầy cô và bạn bè mới
- GV quan sát xem HS nào tự tin, HS nào chưa tự tin trong môi trường học tập mới để có sự hỗ trợ giúp đỡ.
HĐ3. Giới thiệu bản thân
1. GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở yêu cầu 1 nhiệm vụ 2 trang 7 và nghe 2 bạn Hải và Hà chào nhau.
( GV đọc cho HS nghe lời thoại của hai bạn nhỏ trong tranh)
2. Em hãy tự giới thiệu bản thân
- GV làm mẫu trước lớp và nên nhấn mạnh: Khi giới thiệu chúng ta nên nói tên mình và có thể thêm điều mà mình thích.
VD: Cô chào cả lớp.Cô tên là Phương.Cô rất thích đi du lịch.
- GV gọi 1HS lên làm mẫu.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ: giới thiệu về bản thân với các bạn trong nhóm.
- GV cho HS đổi nhóm để các em có thể làm quen với các bạn trong nhóm khác.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp: Qua phần giới thiệu em đã nhớ được tên của bao nhiêu bạn trong lớp mình rồi.Hãy cho cô và các bạn biết nào?
3.Tổng kết hoạt động
- Nhắc nhở HS khi giới thiệu bản thân với các bạn nên nói vui vẻ, thoải mái, to rõ ràng và cởi mở.
- Dặn các em có thể tìm hiểu và làm quen với các bạn lớp khác.
- HS hát.
- Em đã làm quen được với rất nhiều bạn mới, đó là bạn: Nam, Hoa,Lan,..
- HS giơ tay phát biểu.
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi:
+ Các bạn nhỏ chào hỏi nhau, làm quen nhau rất vui vẻ.
+ Bạn nhỏ chào cô giáo và thích thú khi được cô khen.
+ Bạn nhỏ chào bác bảo vệ rất lễ phép.
+ Các bạn nhỏ rất háo hức khi nghe cô giáo nói.
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
- Một số HS dựa vào kinh nhiệm của bản thân chia sẻ cảm xúc của mình khi gặp thầy cô và bạn bè mới.
+ Em cảm thấy rất vui.
+ Em cảm thấy rất bỡ ngỡ.
+ Em cảm thấy rất hồi hộp.
- HS quan sát tranh.
- Nhận xét về lời thoại của hai bạn trong tranh.
- HS có thể tự đưa ra ý kiến về lời chào hỏi với bạn bè khi mới gặp.
 - HS lắng nghe và quan sát GV làm mẫu.
Tớ tên là Mai.Tớ rất thích chơi búp bê.
- HS thực hành giới thiệu bản thân mình trong nhóm.
- Các bạn đổi nhóm để giới thiệu.
- Một số HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Rút kinh nghiệm: .
 .....
*********************************
Ngày soạn: 06/09/2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng (Dạy lớp 1A)
Tiết 1: MỸ THUẬT
GV chuyên dạy
*********************************
Tiết 2+ 3: TIẾNG VIỆT
BÀI 1: A, C ( Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1, 2
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Hát 
- Giới thiệu bài:
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
- GV ghi chữ a, nói: a
- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : a
- Cá nhân, cả lớp : c
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu.
Hoạt động 1. Khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
a. Dạy âm a, c.
- GV đưa lên bảng cái ca
- Đây là cái gì?
- GV chỉ tiếng ca 
- GV nhận xét
- HS quan sát
- HS : Đây là cái ca
- HS nhận biết c, a
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
ca
c
a
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca
- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
b. Củng cố: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng ca
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
- HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca
Hoạt động 2. Luyện tập
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a....)
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá
- HS nói đồng thanh
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)
- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a)
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá 
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
- HS nói (cha, bà, da,...)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)
a. Xác định yêu cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c.
- HS theo dõi
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá
- HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm : vịt không vỗ tay
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cú vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : cò vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : dê không vỗ tay
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : cá vỗ tay 1 cái
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c.
- HS nói (cỏ, cáo, cờ...)
2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5)
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6.
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7.
- Lắng nghe và quan sát
- Lắng nghe và quan sát
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé.
* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bảng cài. 
- HS giơ bảng 
- HS đọc tên chữ
* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT
- HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài. 
- HS giơ bảng 
- HS đọc tên chữ
* Làm bài cá nhân
Rút kinh nghiệm: ..
 ..
*********************************
Tiết 4: TOÁN
HÌNH VUÔNG- HÌNH TRÒN,HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
- Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_3_cot.docx