Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án) - Năm học 2017-2018

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án) - Năm học 2017-2018

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7điểm)

GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

*Tùy theo tốc độ đọc (nhanh, chậm của HS), dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

 

doc 16 trang Cát Tiên 03/06/2024 1821
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG TH ..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CGD (Phần đọc)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7điểm)
GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. 
*Tùy theo tốc độ đọc (nhanh, chậm của HS), dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
Phiếu đọc 1: 
QUYỂN VỞ CỦA EM
 QuyÓn vë nµy më ra
 Bao nhiªu trang giÊy tr¾ng
 Tõng dßng kÎ ngay ng¾n
Nh­ chóng em xÕp hµng.
LËt tõng trang, tõng trang
 GiÊy tr¾ng sê m¸t r­îi
 Th¬m tho mïi giÊy míi
 N¾n nãt bµn tay xinh.
 ¥i quyÓn vë míi tinh
 Em viÕt cho s¹ch, ®Ñp
 Ch÷ ®Ñp lµ tÝnh nÕt
 Cña nh÷ng ng­êi trß ngoan.
 Quang Huy
*Câu hỏi:
1. Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở? (Từng dòng kẻ ngay ngắn).
2. Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? (Của những người trò ngoan).
Phiếu đọc 2: 
BÌNH MINH TRONG VƯỜN
	Cã tiÕng chim hãt vÐo von ë ®Çu v­ên, tiÕng hãt trong trÎo ng©y th¬ Êy lµm t«i bõng tØnh giÊc. T«i chui ra khái mµn, b­íc ra v­ên vµ khoan kho¸i hÝt thë kh«ng khÝ trong lµnh cña buæi sím mai. T«i chît nhËn ra c¸i kho¶nh v­ên nhá nhµ m×nh h«m nay míi ®Ñp lµm sao!
 (Theo TrÇn Thu Hµ)
*Câu hỏi:
1. Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc? (Tiếng chim hót véo von)
2. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì? (Khoảnh vườn nhỏ hôm nay mới đẹp làm sao)
Phiếu đọc 3: 
THƯƠNG MẸ
§ãn con tõ líp trë vÒ,
B·o x« nghiªng ng¶ bèn bÒ nói non.
Ao ni l«ng nhá nh­êng con,
R¸o kh«, Êm ¸p bon bon tËn nhµ.
B©y giê con míi nhËn ra,
Giã m­a mét mÑ ­ít nhßa tÊm th©n.
*Câu hỏi:
1. Đón con từ lớp trở về, gặp mưa bão, mẹ đã nhường con cái gì? (Áo ni lông nhỏ)
2. Qua việc làm của mẹ, con đã nhận ra điều gì? (Dành cho HS có năng khiếu)
 (Mẹ đã nhường nhịn, hi sinh vì con cái).
Phiếu đọc 4: 
CHIM SƠN CA
	Tr­a mïa hÌ, n¾ng vµng nh­ mËt ong tr¶i nhÑ trªn kh¾p c¸c ®ång cá. Nh÷ng con s¬n ca ®ang nh¶y nhãt trªn s­ên ®åi. Chóng bay lªn cao vµ cÊt tiÕng hãt, tiÕng hãt lóc trÇm, lóc bæng, l¶nh lãt vang m·i ®i xa. Bçng d­ng lò s¬n ca kh«ng hãt n÷a mµ bay vót lªn nÒn trêi xanh th¼m.
*Câu hỏi:
1. Trưa mùa hè, những con chim sơn ca đang nhảy nhót ở đâu? (Trên sườn đồi) 
2. Tiếng hót của chim sơn ca được miêu tả như thế nào? 
 (lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa). 
Phiếu đọc 5: 
BÁC ĐƯA THƯ
B¸c ®­a th­ trao cho Minh mét bøc th­. §óng lµ th­ cña bè råi. Minh mõng quýnh. Minh muèn ch¹y thËt nhanh vµo nhµ khoe víi mÑ. Nh­ng em chat they b¸c ®­a th­ må h«I nhÔ nh¹i.
Minh ch¹y véi vµo nhµ. Em rãt mét cèc n­íc m¸t l¹nh. Hai tay b­ng ra, em lÔ phÐp mêi b¸c uèng.
 Theo TrÇn Nguyªn §µo
*Câu hỏi:
1. Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì? (chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ)
2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? (Chạy vào nhà, rót một cốc nước mát lạnh, mời bác đưa thư uống).
Phiếu đọc 6: 
TRƯỜNG EM
	Tr­êng häc lµ ng«i nhµ thø hai cña em.
	ë tr­êng cã c« gi¸o hiÒn nh­ mÑ, cã nhiÒu bÌ b¹n th©n thiÕt nh­ an hem. Tr­êng häc d¹y em thµnh ng­êi tèt. Tr­êng häc d¹y em nh÷ng ®iÒu hay.
	Em rÊt yªu m¸I tr­êng cña em.
* Câu hỏi: 
1. Trong bài, trường học được gọi là gì?
2. Nói tiếp: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì ......
Phiếu đọc 7: 
GÀ VÀ VỊT
	Gµ vµ VÞt ®Òu häc líp c« gi¸o Häa Mi. Gµ nghe lêi c« gi¸o: Khi ®i ®­êng, Gµ lu«n ®i bªn tay ph¶I vµ gÆp ai, Gµ còng ®øng l¹i khoanh tay chµo. Cßn VÞt con th× chØ thÝch ch¹y l¨ng x¨ng. ThÊy ai, VÞt còng hÐt to¸ng lªn gäi Çm Ü.
 NguyÔn ThÞ Hßa
*Câu hỏi: 
1. Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào? (cô giáo Họa Mi)
2. Gà và Vịt, con thích nhân vật nào nhất? Vì sao ? (HS trả lời theo ý thích)
Phiếu đọc 8: 
HỒ GƯƠM
	Nhµ t«i ë Hµ Néi, c¸ch Hå G­¬m kh«ng xa. Tõ trªn cao nh×n xuèng, mÆt hå nh­ mét chiÕc g­¬ng bÇu dôc khæng lå, s¸ng long lanh.
	CÇu Thª Hóc mµu son, cong nh­ con t«m, dÉn vµo ®Òn Ngäc S¬n. M¸I ®Òn lÊp lã bªn gèc ®a giµ, rÔ l¸ xum xuª. Xa mét chót lµ Th¸p Rïa, t­êng rªu cæ kÝnh. Th¸p x©y trªn gß ®Êt gi÷a hå, cá mäc xanh um.
 Theo Ng« Qu©n MiÖn
*Câu hỏi: 
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? (Ở Hà Nội)
2. Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào? 
 (Như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sang long lanh).
II. Đọc hiểu (3 điểm)
 1. Đọc thầm bài: 
GÀ VÀ VỊT
Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
 2. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3):
Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào ? (0,5đ)
 	A. Cô giáo Chim Khách 
B. Cô giáo Họa Mi 
C. Cô giáo Chích Chòe 	 
Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngoãn ? (0,5đ)
 	A. Học hành chăm chỉ, chịu khó. 
 	B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.
 	C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài. 
Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì ? (0,5đ)
 	A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí. 
 	B. Im lặng gật đầu chào. 
 	C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao ? (0,5đ)
Câu 5: Viết câu có từ cô giáo. (1đ)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1.Viết chính tả: (7 điểm)
	GV đọc, học sinh nghe viết chính tả đoạn văn sau:
 TRƯỜNG EM
	Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
 	Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.
	Em rất yêu mái trường của em.
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm
 	a. Tr hay ch ? (1 điểm) 
 ......anh thêu cây ......anh
 	b. an hay ang ? (1 điểm) 
 b......... tay cây b............ 
Câu 2: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp (1 điểm)
Trường em là
rất rộng và nhiều cây.
.
thích chơi nhảy dây.
Các bạn nữ
Trường Tiểu học Kim Đồng.
Sân trường em
Cô giáo 
giảng bài mới.
 , ngày 17 tháng 04 năm 2018
 Người ra đề 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1 - CGD 
 CUỐI NĂM HỌC: 2017 - 2018.
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1. ĐỌC
(10 điểm)

1. Đọc
thành tiếng
(7 điểm)
- Đọc trơn, đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu; đọc đoạn văn khoảng 50-60 tiếng. Tốc độ khoảng 30 tiếng/1 phút (HSNK)
- Đọc phân tích. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1 phút (HS còn hạn chế).
6 điểm
- Trả lời được câu hỏi
1 điểm
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu 
Trừ 0,25 đ 
2. Đọc hiểu
(3 điểm)
 + Câu 1: ý B
0,5 điểm
 + Câu 2: ý B
0,5 điểm
 + Câu 3: ý C
0,5 điểm
 + Câu 4: HS tìm trong bài và ghi được tiếng: giáo hoặc chào.
0,5 điểm
 + Câu 5: HS viết được câu có từ cô giáo.
VD: Cô giáo em có mái tóc dài.
1 điểm
I. VIẾT
(10 điểm)
1. Viết 
chính tả 
(7 điểm)

- Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ nhỏ (chữ thường và chữ hoa), đều về khoảng cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kỹ năng cần đạt.
- Trình bày sạch, đẹp, không tẩy xóa, viết không thiếu chữ.
7 điểm
- Mỗi lỗi sai chính tả (âm, vần, dấu thanh) 
Trừ 0,5điểm
- Chữ viết xấu, trình bày bẩn không đạt yêu cầu về chữ viết trừ từ 0,5->1điểm toàn bài
trừ từ 0,5 -> 1 điểm toàn bài.
2. Bài tập chính tả 
(3 điểm)

- Mỗi chỗ chấm điền đúng 
a. cành chanh vẽ tranh
b. bắt tay mắc áo
c. Nối đúng mỗi câu 
Trường TH Kim Đồng.
Trường em là 
rất rộng và nhiều cây.
Các bạn nữ
thích chơi nhảy dây.
Sân trường em
giảng bài mới.
Cô giáo

0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,25 điểm
TIÊU CHÍ RA ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CGD
Nội dung
Mức độ
Dạng bài
 Điểm

Đọc thành tiếng
- Đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu (HS có năng khiếu).
 + Đọc phân tích (HS chậm, HS còn hạn chế).
- Đọc, hiểu, trả lời được câu hỏi theo yêu cầu.
- Đọc đoạn / bài
50 - 60 tiếng. Tốc độ đọc 30 tiếng/1phút (HSNK).
- Đọc phân tích. Tốc độ đọc 40 tiếng/1 phút (HS còn hạn chế).
- Trả lời câu hỏi.
7 điểm

10 điểm
Đọc hiểu
Hiểu nội dung: đoạn/bài.
- Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
3 điểm

Viết chính tả
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ, nét đều, đều về khoảng cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kỹ năng cần đạt.
- Trình bày sạch đẹp, không tẩy xóa.
- Nghe viết đoạn văn có độ dài khoảng 50 chữ, tốc độ viết trung bình 2 tiếng/1 phút

7 điểm
10 điểm

Bài tập
- Phân biệt được âm/vần
- Đọc, hiểu, nối thành câu đúng.
- Điền âm /vần
- Nối thành câu đúng.
3 điểm

Trường Tiểu học: . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Lớp . MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 1 
Họ và tên NĂM HỌC: 2017 – 2018
 THỜI GIAN: 60 PHÚT
Điểm
Điểm đọc thành tiếng: 
Điểm đọc hiểu: 
Điểm viết: 
 Nhận xét của giáo viên 

GV coi KT: 
GV chấm KT: 
Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
 Bà còng đi chợ trời mưa
 Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
 Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
 Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
 ( Đồng dao)
Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? 0,5 điểm
a. Trời mưa.
b. Trời nắng.
c. Trời bão.
Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? 0,5 điểm
a. Cái tôm, cái bống
b. Cái tôm, cái cá
c. Cái tôm, cái tép
Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tôm tép làm gì? 0,5 điểm
a. Mang đi mua rau. 
b. Mang về nhà. 
c. Trả lại bà.
Câu 4: Cái tôm, cái tép đã đưa bà còng qua những đâu? 0,5 điểm 
Đưa qua quãng đường cong.
Đưa về tận ngõ nhà bà.
Đưa qua quãng đường cong và về tận ngõ nhà bà.
Bài 5: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? 1 điểm
B. KIỂM TRA VIẾT: 
I. Nghe – viết (7 điểm):
GV đọc cho HS viết bài
2. Bài tập (3 điểm)
Bài 1: Đọc và nối chữ với tranh. (1 điểm)
nhặt rau
1
 a 
2
lau nhà

 b 
3
gấp áo
 c 
chim sẻ
4
 d
 
Bài 2: Điền u hoặc o vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm)
Q ả táo t y nhiên h a xoan kh ẻ khoắn
Bài 3: Em viết lại cho đúng luật chính tả.
Nhìn từ phía sau, trị iến rất giống mẹ. (1 điểm)
Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
02

02

01




Câu số 
1,2

3,4

5




2
Kiến thức Tiếng Việt 
Số câu
02

02

01




Câu số 
6,7

8,9

10




Tổng số câu
4

4

2




Tổng số điểm
2

2

2





ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 7 điểm
- Đọc đúng lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, tốc độ tối thiểu khoảng 35 tiếng/phút): 4đ 
- Trả lời được câu hỏi: 1 điểm (mỗi câu đúng: 0,5đ)
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu trừ 0,25 điểm.
2. Đọc hiểu: 3 điểm
Câu 1: ( 0,5đ) a
Câu 2: ( 0,5đ) c
Câu 3: ( 0,5đ) c
Câu 4: ( 0,5đ) c
Câu 5: Học sinh trả lời đúng ý: 1 điểm
- Khi nhặt được của rơi, em trả lại người bị mất.
B. Kiểm tra đọc viết: (10 điểm)
1. Chính tả (7 điểm)
Thưa ông, trước đây, khi mải ôn thi và nghèo quá. Nên hằng ngày tôi mượn nồi của ông để vét cơm cháy ăn. Nay đã đỗ đạt, tôi mang chiếc nồi bằng vàng vua ban để trả ơn ông. 
 - Viết đúng tốc độ: 2 điểm.
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm.
- Viết đúng chính tả (không sai quá 5 lỗi): 2 điểm.
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm.
 - Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ : trừ 0,25 điểm.
2. Bài tập (3 điểm)
Bài 1: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 
1 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a. 
Bài 2: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 
Quả táo tuy nhiên hoa xoan khoẻ khoắn
Bài 3: 0,5 điểm 
Nhìn từ phía sau, chị Yến rất giống mẹ.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NÔNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỌ VĂN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: Tiếng Việt - LỚP: 1.
Trường TH Thọ Văn
Họ và tên: .
Lớp: 1 .
 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Điểm
Nhận xét của giáo viên


 ..
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................



 A. Bài đọc (10 điểm)
I .Đọc thành tiếng: Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (8 Đ)
II. Đọc hiểu: (2Đ) 
 CÁC VUA HÙNG
 Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua, xưng là Hùng Vương , đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.
 Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng,...
1. Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua đóng đô ở đâu? (1đ)
A. Hoa Lư B. Thăng Long C. Phong Châu
2. Ai dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, dệt vải?( 1đ )
A. Lê Lợi B. Các Vua Hùng C. Lạc Long Quân
 B. Bài viết (10Đ)
1. Nghe - Viết: (8 điểm)
Nghe - viết bài “ Thằng Bờm ”, sách Tiếng Việt - Tập 3 lớp1, trang 72
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2. Bài tập chính tả: (1điểm) 
Điền c, k hoặc q vào chỗ chấm:
 .ua loa	sách ủa tôi	
Điền ng hay ngh vào chỗ chấm:
 ..ôi sao	 i nhớ
 3 Đưa các tiếng sau vào mô hình(1 điểm)
ba 
 qua 
lan 
 khuyên 
 ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM CHẤM
MÔN: Tiếng Việt - LỚP1
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng bài : HS bốc thăm đọc bài trong SGK
 - Đọc đúng, rõ ràng, lưu loát toàn bài tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút (8 điểm) mỗi lỗi sai chính tả hoặc không đọc được trừ 0.25 điểm
II. Đọc hiểu(2điểm ) HS đọc thầm bài CÁC VUA HÙNG khoanh vào đáp án đúng
 Mỗi đáp án đúng 1 điểm.
1. C. Phong Châu
2. B. Các Vua Hùng
 B. Kiểm tra viết
1. Nghe - Viết: (8 điểm) – Bài viết không mắc lỗi chính tả, đúng mẫu 8 điểm
Mỗi lỗi viết sai ( sai âm, vần, dấu thanh), viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng,, sai về chiều cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài..
2. Bài tập ( 1điểm): Mỗi đáp án đúng được 0, 25 điểm.
 a, Qua loa, sách của tôi.
 b, ngôi sao, ghi nhớ.
3. Đưa tiếng vào mô hình (mỗi đáp án đúng 0.25 điể̉m)
a. 
b
a

b.
q
u

a

c.
l
a

n
 d. 
kh
u
yê

n

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_co_dap_an_nam_hoc_20.doc