Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 8: Om, ôm, ơm - Năm học 2022-2023

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 8: Om, ôm, ơm - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Giúp HS:

- Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học.

 2. Kĩ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm",

“Giỏ cam của Hà” và tranh minh hoạ “Xin lỗi”.

 3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần om, ôm, ơm.

- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Cốm: Món ăn chế từ lúa nếp non rang chín, giã sạch vỏ, cỏ màu xanh, vị ngọt thơm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 34 trang Hoàng Chinh 22/06/2023 4631
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 8: Om, ôm, ơm - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 36
Om, ôm, ơm
MỤC TIÊU
Kiến thức
Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học.
 2. Kĩ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm",
“Giỏ cam của Hà” và tranh minh hoạ “Xin lỗi”. 
 3. Thái độ
- Yêu thích môn học
CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần om, ôm, ơm.
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Cốm: Món ăn chế từ lúa nếp non rang chín, giã sạch vỏ, cỏ màu xanh, vị ngọt thơm.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong năm?
Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao giờ chưa?
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm.
- GV giới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. 
3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần an, ăn, ân
- So sánh các vần:
+ GV giới thiệu vần om, ôm, ơm.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần om.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ơm.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ôm.
- Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng “xóm”? Hãy lấy chữ ghi âm X ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm X vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?. 
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, 
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần om, ôm, ơm
- HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). 
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- HS chơi
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS đọc
- HS đọc
- HS lắng nghe và quan sát
- HS lắng nghe
- HS trả lời	
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, quan sát
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- HS tìm
- HS ghép
- HS ghép
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng xóm.
- HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng xóm.
- HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
- HS đọc
- HS tự tạo
- HS đọc
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nói
- HS nhận biết
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS đọc
- HS đọc
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS viết
- HS viết
- HS quan sát
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần om, ôm, om
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
+ Cô Mơ cho Hà cái gì?
+ Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS,
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Em nhìn thấy những gì trong tranh? 
- Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn?
- Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? 
Nam sẽ nói gì với mẹ? 
Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...)
8. Củng cố 
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời. 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chơi
- HS lắng nghe
- HS làm
_________________________________
BÀI 37
Em, êm, im, um
MỤC TIÊU
Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Giúp bạn.
	 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; Giúp bạn
3.Thái độ
Thêm yêu thích môn học
CHUẨN BỊ
Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo và cách viết các vần em, êm, im, um.
Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài và cách gìải thích những từ ngữ như: tủm tỉm cười không mở miệng, chỉ thấy cử động của đôi môi một cách kín đáo), thềm nhà (phần nền trước cửa nhà, có mái che).
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh,
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,.
- GV giới thiệu vần mới em, êm, im, um. Viết tên bài mới lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vẫn em, êm, im, um.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần êm, im, um với em để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, um.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành em.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êm.
+ HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im.
chữ i, ghép u vào để tạo thành um.
+ GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh em, êm, im, um một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng đếm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng đếm.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đếm.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. 
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với thêm nhà, tủm tỉm.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, um, thêm, tủm, tỉm.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần em, êm, im um.
- HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và thêm, tủm, tìm
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết của HS.
- HS chơi
- HS viết
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS lắng nghe và quan sát
- HS lắng nghe
- HS trả lời	
- HS lắng nghe
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- HS tìm
- HS ghép
- HS ghép
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con.
- HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.
-HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
- HS đọc
- HS tự tạo
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nói
- HS nhận biết
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS đọc
- HS đọc
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa -
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bải của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có các vần em, êm, im, um.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
Chim ri tìm gì về làm tổ? (tìm cỏ khoe) Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim ri? (mang theo túm rơm). 
Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai bạn? (nói lời cảm ơn).
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Tranh 1: 
Em nhìn thấy những gì trong tranh? 
Hai bạn gìúp nhau việc gì? 
Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn của mình? 
Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa?
+ Tranh 2: 
Em nhìn thấy những gì trong tranh?
Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi được bạn cho đi chung ô?
- GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên.
8. Củng cố
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành giao tiếp
nhà.
- HS lắng nghe
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS làm
_____________
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT OM, ÔM, ƠM, EM, ÊM, IM, UM
I. MỤC TIÊU:
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
om, ôm, ơm, em, êm, im, um 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
om, ôm, ơm, em, êm, im, um gom, gôm, gơm, nem, nêm, lim, chum. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
________________________________________________________
BÀI 38
AI, AY, ÂY
MỤC TIÊU
Kiến thức
Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hoá).
3. Thái độ
- Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài
vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống.
CHUẨN BỊ
- Nắm rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ này. Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ai, ay, ây; hiểu
- Hiểu được trong 2 vần ai, ây, mặc dù cùng viết bằng chữ a, nhưng hai nguyên âm của hai vần khác nhau về đặc điểm âm vị học. 
- Tuy nhiên, khi dạy cho HS, GV không cần gìải thích sâu như vậy. Khi so sánh hai vẫn này, nên bám theo chữ viết, ai và ay gìống nhau ở chữ đứng đầu (chữ a), khác nhau ở chữ đứng sau (chữ và chữ y).
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng em, êm, im, um
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hai bạn/ thi nhảy dây.
- GV giới thiệu các vần mới ai, ay, ây. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần ai, ay, ây.
+ GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần ai, ay, ây để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ai, ay, ây.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vẩn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
-Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ai.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành ay.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành ây.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ai, ay, ây một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
 + GV giới thiệu mô hình tiếng hai (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hai.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hai (hờ – ai hai). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hai.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hai. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hai. - Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
- Đọc trơn tiếng. 
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ai, ay, ây. 
+ GV yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng và 1-2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chùm vải, máy cày đám mây. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chùm vải
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ chùm vải xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ai trong chùm vải, phân tích và đánh vần tiếng vải, đọc trơn từ ngữ chùm vải. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với máy cày, đám mây.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3–4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, ây.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ai, ay, ây.
- HS viết vào bảng con: ai, ay, ây và vải, máy, mây (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết các vần ai và ây vì trong các vần ây đã có ay.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- HS chơi
- HS viết
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- HS lắng nghe và quan sát
- HS lắng nghe
- HS trả lời	
- HS lắng nghe
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- HS tìm
- HS ghép
- HS ghép
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh .
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
-HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
- HS đọc
- HS tự tạo
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nói
- HS nhận biết
- HS thực hiện
- HS đọc
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, quan sát
- HS viết
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ai, ay, ây; từ ngữ chùm vải, đám mây.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ai, ay, ây. 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). 
- GV yêu cầu từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ai, ay, ây trong đoạn văn một số lần
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỏi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc điểm gì?
+ Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với mẹ?
+ Nai mẹ nói gì với nai con?
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi HS trả lời:
 Tranh vẽ cảnh ở đâu? 
Trong tranh có những ai?
 Hà đang làm gì?
 Chuyện gì xảy ra?; 
Em thử đoán xem tại sao Hà lại va phải người khác?
 Theo em, Hà sẽ nói gì với người đó?
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về tình huống xin lỗi.
- GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức xin lỗi những khi có lỗi với người khác.
8. Củng cố
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ai, ay, ây và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần ai, ay, ây và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
- HS lắng nghe
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS đọc 
-HS đọc
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời. 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
___________________________
BÀI 39
OI, ÔI, ƠI
MỤC TIÊU
Kiến thức
Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các vần oi, ôi, ơi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oi, ôi, ơi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oi, ôi, ơi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oi, ôi, ơi có trong bài học.
 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói và so sánh các sự vật.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về người và vật (đổ vật và loài vật).
 3. Thái độ
- Cảm nhận được tình cảm mẹ con được thể hiện trong đoạn đối thoại đọc hiểu, từ đó gắn bó hơn với gìa đình.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần oi, ôi, đi; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ai, ay ,ây
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Voi con/ mời bạn đi xem hội.
- GV giới thiệu các vần mới oi, ôi, ơi. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần oi, ôi, ơi.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần oi, ôi, ơi để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần oi, ôi, ơi.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.
 + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần
 + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oi.
+ HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôi.
+ HS tháo chữ ô, ghép ở vào để tạo thành ơi.
+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oi, ôi, ơi một số lần,
b, Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng voi (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hinh các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng voi.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng voi (vờ – oi – voi). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng voi.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng voi. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng voi.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. 
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một âm. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần oi, ôi, đi. GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chim bói cá, thổi còi, đó chơi. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chim bói cá,
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chim bói cả xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oi trong chim bói cá, phân tích và đánh vần tiếng bói, đọc trơn từ ngữ chim bói cá. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với thổi còi, đồ chơi.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oi, ôi, ơi.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần oi, ôi, ơi.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oi, ôi, đi và còi, thổi, chơi (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ôi và ơi vì trong các vần này đã có oi.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- HS chơi
- HS viết
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- HS lắng nghe và quan sát
- HS lắng nghe
- HS trả lời	
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, quan sát
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- HS tìm
- HS ghép
- HS ghép
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.
- HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
- HS đọc
- HS tự tạo
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nói
- HS nhận biết
-HS thực hiện
- HS đọc
- HS đọc
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- HS viết
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oi, ôi, ơi ; các từ ngữ thổi còi, đồ chơi.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oi, ôi, ơi.
- GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oi, ôi, ơi trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc cả đoạn.
HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Mạ lớn lên gọi là gì?
+ Bê lớn lên gọi là gì?
+ Theo em, mẹ có yêu Hà không? 
Vì sao em nghĩ như vậy? (Gợi ý: Dù Hà còn bé hay lớn lên thì mẹ vẫn coi Hà là cô con gái nhỏ của mẹ. Tình cảm của mẹ dành cho Hà không bao gìờ thay đổi.)
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: 
+ Các em thấy những gì trong tranh? (chiếc xe máy của mẹ và chiếc xe đạp của Hà); 
+ Gìữa hai chiếc xe này, các em thấy có gì gìống nhau và khác nhau? (Gìống nhau: đều là xe có 2 bánh; bánh xe của cả hai loại xe đều có lốp được làm bằng cao su; đều có yên xe;... khác nhau: xe của mẹ là xe máy, xe của Hà

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_giang_tieng_viet_lop_1_tuan_8_om_om_om_nam_hoc_2022_2023.docx