Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thảo - Trường Tiểu học Duy Tân
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS :
1 . Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các vần yết , yêng , oen , oao , oet , uênh , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vấn đề này ; hiểu và trả lời đúng các câu có liên quan đến VB ; quan sát nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ ngữ tranh vẽ .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất năng lực chung : Tình yêu đối với thiên nhiên , quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .
TUẦN 30 BÀI 4 : CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH I . MỤC TIÊU : Giúp HS : 1 . Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các vần yết , yêng , oen , oao , oet , uênh , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vấn đề này ; hiểu và trả lời đúng các câu có liên quan đến VB ; quan sát nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ ngữ tranh vẽ . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất năng lực chung : Tình yêu đối với thiên nhiên , quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: GV có một số hiểu biết về kiến thức ngữ văn , kiến thức đời sống và một số kiến thức có liên quan.. 2. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa có trong SHS. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động + GV yc HS quan sát tranh /114 ( SGK ) , Thảo luận nhóm 2 ( Tg : 1 phút ) trả lời các câu hỏi sau : Em biết những con vật nào trong tranh ? Mỗi con vật có khả năng gì đặt biệt ? -> G chốt : Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xan. GIẢI LAO 2. Đọc * GV đọc mẫu toàn VB . * HD luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới : - Thảo luận nhóm 2 , tìm các tiếng có chứa vần mới trong bài ? - G đưa MC các từ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc + G đọc mẫu lần lượt từng từ : niêm yết, yểng , nhoẻn , ngoao ngoao , khoét , chuếnh choáng , voọc . * HS đọc câu - G chia câu - GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó : bắt chước , trầm trồ . - GV hd đọc những câu dài . Mùa xuân ,/ các con vật trong rừng / tổ chức một cuộc thi tài năng . Đúng như chương trình đã niêm yết,/ cuộc thi mở đầu / bằng tiết mục / của chim yểng . Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước / tiếng của một số loài vật . Chim công / khiến khán giả / say mê , chuếnh choáng / vì điệu múa tuyệt đẹp . Voọc xám/ với tiết mục đu điêu luyện / làm tất cả trầm trồ thích thú . * HS đọc đoạn - GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) - GV giải thích nghĩa : niêm yết , chuếnh choáng , trầm trồ , điêu luyện ) * GV đọc toàn VB . * GV nhận xét tiết học. - HS thảo luận N2 trong tg 1 phút . - Đại diện nhóm trình bày : Trong tranh có yểng , mèo rừng , chim công , gõ kiến , khỉ . Mỗi con vật có 1 động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến khoét thân cây , ) - Nhóm khác bổ sung . - HS lắng nghe . - H thảo luận N2 tìm các từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài : yết ( niêm yết ) , yêng ( yểng ) , oen ( nhoẻn ) , oao ( ngoao ngoao ), oet ( khoét ) , uênh ( chuếnh choáng ) , ooc ( voọc ) - H đọc theo ĐT . - HS đánh vần , đọc trơn các từ CN - HS đọc ĐT - Đọc nối tiếp từng câu ( lần 1 ) - Đọc nối tiếp từng câu ( lần 2 ) - HS lắng nghe và quan sát - H đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt ) - H đọc đoạn theo nhóm . - H đọc toàn VB . - HS lắng nghe TIẾT 2 3 . Trả lời câu hỏi - Thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau: + Cuộc thi có những con vật nào tham gia ? + Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì ? + Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ? - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - GV KL - G chốt nội dung toàn bài , giáo dục HS : tình yêu thiên nhiên , bảo vệ thiên nhiên và các loài động vật quý làm cho thế giới tự nhiên phong phú và đa dạng hơn GIẢI LAO GIỮA GIỜ 4. Viết vở - GV yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời đúng của phần a và c . - G đưa máy chiếu câu trả lời đúng của phần a và c. a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám . c.H tự nêu tiết mục mình thích . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - G soi bài viết của HS và nhận xét một số bài viết của HS . * Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tosm tắt lại các nội dung chính trong bài. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - HS thảo luận N4 , trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày . a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám . b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca ngoao ngoao ; gõ kiến khét được cái tổ xinh xinh . c.H tự nêu tiết mục mình thích . - Nhóm khác nhận xét , bổ sung . - HS trả lời a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám . c.H tự nêu tiết mục mình thích . - H đọc to lại ĐT . - H viết câu trả lời . TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV cho HS đọc các từ cần điền, câu cần điền. - GV giải nghĩa từ khó : niêm yết : dán giấy công bố ở nơi công cộng cho mọi người biết. - GV y/c HS Thảo luận Nhóm 4 đọc thầm từ và câu sau đó điền từ vào câu để tạo thành câu hoàn chỉnh . - GV bắn MC đáp án đúng a) Cô bé nhoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về . b) Nhà trường niêm yết chương trình văn nghệ trên bảng tin . - Yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - Đọc các từ ngữ trong khung . - GV yc HS quan sát tranh / 116 và nói cho cô biết tranh vẽ gì ? - Hãy thảo luận N2 nói cho nhau nghe về nội dung tranh , lưu ý dùng các từ ngữ đã gợi ý . - G nhận xét , khen HS . - G chốt nội dung tranh , giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , cây cối động vật và phải có ý thức bảo vệ thiên nhiên . - H đọc từ , câu cần điền ( CN , ĐT ) : cuộc thi , niêm yết , nhoẻn , vui vẻ , bắt đầu . - HS thảo luận nhóm ( 2 ph ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . a) Cô bé nhoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về . b) Nhà trường niêm yết chương trình văn nghệ trên bảng tin . - H đọc lại CN , ĐT - H viết câu vào vở. - H đọc các từ ngữ trong khung ( cá nhân , ĐT ) : cây cối , suối , muông thú - H thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày kết quả nói theo tranh . + Trong rừng có rất nhiều muông thú : gấu , thỏ , cá , ong , sóc , chim . + Suối chảy róc rách . + Các con vật ra suối uống nước . + Cây cối xanh tốt , tỏa bóng mát cho cả khu rừng . - Nhóm khác nhận xét , bổ sung . TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết - GV đọc to cả đoạn văn ( từ Yển nhoẻn miệng cười .tuyệt đẹp ) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : yểng , ngoao ngoao , khoét ; mèo rừng , leo trèo . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc chính tả. + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu đọc theo cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. + Đọc lại cho HS soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . GIẢI LAO GIỮA GIỜ 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô trống - GV yc HS thảo luận N2 tìm những vần phù hợp để điền vào ô vuông . - Gv Nêu đáp án của bài . 9 . Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó - Bức tranh vẽ gì ? - Thảo luận N2 , trao đổi về bức tranh , thống nhất tên gọi cho bức tranh và nêu lí do tại sao đặt tên bức tranh như vậy ? - GV nêu Kl nội dung tranh , khen HS. 10 . Củng cố - Yc HS nhắc lại nội dung bài học . - H lắng nghe . - H đọc ( CN , ĐT ) - H viết bài . - H soát lỗi . - H đổi vở soát lỗi . - H đọc y/c bài 8. - H thảo luận N2 - H nêu câu trả lời của nhóm mình : a. con yểng , bay liệng , tiếng gọi b. niêm yết , tiết mục , hiểu biết . c. rét mướt , lòe loẹt , xoen xoét - H đọc to các từ ngữ vừa tìm được ( CN ) - H đọc ĐT các từ đó . - H nêu : Tranh vẽ cá heo đang nhảy trên mặt nước - H thảo luận theo cặp . - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả ( Cá heo thông minh ) - Nhóm khác bổ sung . BÀI 5 : CÂY LIỄU DẺO DAI I . MỤC TIÊU : Giúp HS : 1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng và một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2.Phát triển kĩ năng viết thông quan hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn rồi viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3.Phát triển kĩ nang nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói chung ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động + GV yc HS quan sát tranh /118 ( SGK ) , Thảo luận nhóm 2 ( Tg : 1 phút ) nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh ? -> G chốt : Mỗi loài cây có một vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất , sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre , lũy tre Để thể hiện sự mềm mại , có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liễu . Vậy cây liễu như thế nào , chúng ta cùng tìm hiểu qua VB : Cây liễu dẻo dai GIẢI LAO GIỮA GIỜ 2. Đọc * GV đọc mẫu toàn văn bản : Cây liễu dẻo dai . * HS đọc câu - G chia câu - GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó : nổi gió , lắc lư , lo lắng - GV hướng dẫn đọc những câu dài ( Thân cây liễu / tuy không to / nhưng dẻo dai ) * HS đọc đoạn - GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bị gió làm gãy không ạ , đoạn 2 : phần còn lại ) - GV giải nghĩa : + dẻo dai : có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài . + lắc lư : nghiêng bên nọ , nghiêng bên kia + mềm mại : mềm và gợi cảm giác dẻo dai * GV đọc toàn văn bản. * GV nhận xét tiết học. - HS thảo luận N2 trong tg 1 phút . - Đại diện nhóm trình bày : Một cây thân cao , cành vươn rộng ra , trông rõ thân , cành -> đó là cây bàng . Một cây thân bị cành phủ kín ; lá dài và rũ xuống : cây liễu - Nhóm khác bổ sung . - HS đánh vần , đọc trơn các từ CN - HS đọc ĐT - Đọc nối tiếp từng câu ( lần 1 ) - Đọc nối tiếp từng câu ( lần 2 ) - HS lắng nghe và quan sát - H đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt ) - H đọc đoạn theo nhóm . - H đọc toàn văn bản - HS lắng nghe TIẾT 2 3 . Trả lời câu hỏi - Thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau: + Thân cây liễu có đặc điểm gì ? + Cành liễu có đặc điểm gì ? + Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - GV KL - G chốt nội dung toàn bài , giáo dục HS : tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên , biết chăm sóc và bảo vệ các cây ở xung quanh em . GIẢI LAO GIỮA GIỜ 4. Viết vở - GV yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời đúng của phần a và b . - G đưa máy chiếu câu trả lời đúng của phần a và b. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - G soi bài viết của HS và nhận xét một số bài viết của HS . * Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - HS thảo luận N4 , trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày . a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai . b. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió . c. Liễu là loài cây dễ trồng vì chỉ cần cắm cành xuống đất , nó có thể mọc lên cây non . - Nhóm khác nhận xét , bổ sung . - HS trả lời a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai . b. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió . - H đọc to lại ĐT . - H viết câu trả lời . TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV cho HS đọc các từ cần điền, câu cần điền. - GV y/c HS Thảo luận Nhóm 4 đọc thầm từ và câu sau đó điền từ vào câu để tạo thành câu hoàn chỉnh . - GV đưa đáp án đúng a) Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một mái tóc . b) Tập thể dục hàng ngày giúp cơ thể dẻo dai . - Yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - Đọc các từ ngữ trong khung . - GV yc HS quan sát tranh / 120 và nói cho cô biết tranh vẽ gì ? - Hãy thảo luận N2 nói cho nhau nghe về nội dung tranh , lưu ý dùng các từ ngữ đã gợi ý . - G nhận xét , khen HS . - G chốt nội dung tranh , giáo dục HS : Cây xanh có nhiều tác dụng , cây cho bóng mát . Khi đi ra nắng các em phải biết đội mũ để đảm bảo sức khỏe . - H đọc từ , câu cần điền ( CN , ĐT ) : dẻo dai , mềm mại , lắc lư , xanh tốt , dễ gãy . - HS thảo luận nhóm ( 2 ph ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . a. mềm mại b . dẻo dai - H đọc lại CN , ĐT - H viết câu vào vở - H đọc các từ ngữ trong khung ( cá nhân , ĐT ) : học sinh , cây , xanh mát , nắng . - Đại diện nhóm trình bày kết quả nói theo tranh . + Tranh 1 : Tranh vẽ có rất nhiều cây xanh và co hai bạn học sinh đang đi học về , cây tỏa bóng mát che nắng cho hai bạn. + Tranh 2 : Tranh không có cây xanh làm cho các bạn đi học về rất nắng . - Nhóm khác nhận xét , bổ sung . TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết - GV đọc to cả đoạn văn ( Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai cây không dễ bị gãy ) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : dẻo dai , chiều , gió , dễ , trống - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc chính tả : Thân cây liễu không to/ nhưng dẻo dai ./ Cành liễu mềm mại,/có thể chuyển động/theo chiều gió ./ Vì vậy ,/cây không dễ bị gãy . + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu đọc theo cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. + Đọc lại cho HS soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . GIẢI LAO GIỮA GIỜ 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV yc HS thảo luận N2 tìm những vần phù hợp để điền vào bông hoa . - GV đưa đáp án của bài . 9 . Trò chơi : Đoán nhanh đoán đúng : Đoán tên các loài cây - Mục tiêu : Rèn kỹ năng quan sát , phản xạ , kĩ năng nói , phát triển tư duy - Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen thuộc . VD Cây gì tên có vần ương Gọi học trò nhớ vang trường tiếng ve ( Cây phượng ) Cây gì tên có vần ang Hè xanh , thu đỏ, đông sang trơ cành Tán xòe như chiếc ô xinh Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi ( Cây bàng) - Cách chơi : GV chia lớp thành một số nhóm + G đọc các câu miêu tả cây - G Kl nội dung tranh , khen HS. -> Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên , có ý thức bảo vệ , chăm sóc cây cối . 10 . Củng cố - Yc HS nhắc lại nội dung bài học . - G nhận xét , khen HS . - H lắng nghe . - H đọc ( CN , ĐT ) - H viết bài . - H soát lỗi . - H đổi vở soát lỗi . - H thảo luận N2 - H nêu câu trả lời của nhóm mình : a. chồi non , đũa tre , trồng trọt b. rễ cây , dễ dàng , mềm dẻo - H đọc to các từ ngữ vừa tìm được ( CN ) - H đọc ĐT các từ đó . - H thảo luận theo nhóm bàn . - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - Nhóm khác bổ sung . - HS của đội nào trả lời nhanh và đúng thì được gắn 1 bông hoa . ÔN TẬP I . MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Thiên nhiên kì thú thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên; thực hành đọc mở rộng một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên ,nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( thiên nhiên ) . - Bước đầu có khả năng khái quát óa những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . II . CHUẨN BỊ - Tranh , ảnh , video clip về thiên nhiên . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - H hát bài : Em yêu trường em 2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc , yêt , yêng , oen , oao , oet , uênh `` - Đọc lại các vần / 122 - G chia các vần này làm 2 nhóm + Nhóm vần thứ nhất : ooc , yêt , yêng Hãy thảo luận N2 tìm các từ ngữ có chứa các vần ooc , yêt , yêng - GV viết các từ ngữ đó lên bảng . + Nhóm vần thứ hai : oen , oao , oet , uênh Hãy thảo luận N2 tìm các từ ngữ có chứa các vần oen , oao , oet , uênh - GV viết các từ ngữ đó lên bảng . - YC HS đọc lại toàn bộ các từ trên bảng . GIẢI LAO GIỮA GIỜ 2 . Xác định những bài đọc viết về con vật , viết về cây cối hoặc viết về những sự vật khác trong chủ điểm Thiên nhiên kì thú . Chọn bài đọc thích nhất và nêu lí do lựa chọn . - Nêu lại tên các bài đọc thuộc chủ điểm Thiên nhiên kì thú ? - Thảo luận nhóm đôi , trả lời các câu hỏi : a. Bài đọc nào nói về con vật ? b. Bài đọc nào nói về cây cối ? c. Bài đọc nào không nói về con vật và cây cối ? d. Em thích bài đọc nào nhất ? Vì sao? - G nhận xét , kết luận . 3. Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên - Đọc các từ ngữ ? - Tất cả các từ ngữ đó thuộc chủ điểm gì ? - Hãy thảo luận nhóm 2 : trong các từ ngữ đã cho , từ ngữ nào chỉ những sự vật , hiện tượng không do con người làm ra , tự nhiên mà có ? -> GV KL : Những từ ngữ chỉ thiên nhiên : sông , mưa , nắng , gió , rừng , biển . - Hãy tìm những từ ngữ chỉ thiên nhiên khác ? - H nêu yêu cầu - H thảo luận N2. - H nêu các từ ngữ tìm được : quần soóc , móc coọc , yết kiến , yết kiêu , con yểng - HS đánh vần , đọc trơn . - Cả lớp đọc ĐT - H thảo luận N2. - H nêu các từ ngữ tìm được Nhoẻn miệng ,toen hoẻn , ngoao ngoao , lòe loẹt , soèn soẹt , chuếnh choáng - HS đánh vần , đọc trơn . - Cả lớp đọc ĐT - H đọc CN , ĐT . - H nêu + Loài chim của biển cả + Bảy sắc cầu vồng +Chúa tể rừng xanh +Cuộc thi tài năng rừng xanh + Cây liễu dẻo dai - H thảo luận nhóm 2 . - Đại diện các nhóm trình bày . a. Bài : Loài chim của biển cả Chúa tể rừng xanh , Cuộc thi tài năng rừng xanh b. Cây liễu dẻo dai c. Bảy sắc cầu vồng - H đọc các từ ngữ . - Thuộc chủ điểm thiên nhiên . - H thảo luận nhóm 2 . - Đại diện các nhóm trình bày : Những từ ngữ chỉ thiên nhiên : sông , mưa , nắng , gió , rừng , biển . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung . - H nêu : bão , lụt , mặt trăng , mặt trời , núi đồi , trái đất . Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 . Viết vào vở 1 – 2 câu về thiên nhiên - G yc HS quan sát SGK / 123 - Hãy thảo luận nhóm 2 , mô tả những gì em quan sát được trong tranh ? - GV nhận xét , kết luận - GV kiểm tra và nhận xét về bài viết của HS . GIẢI LAO GIỮA GIỜ 5 . Đọc mở rộng - G lấy 1 cuốn sách , yc HS đọc . - YC HS thảo luận nhóm 4, nói về những điều em đã đọc theo các gợi ý sau : - Nhờ đâu em có được cuốn sách này ? - Cuốn sách đó viết về cái gì ? - Có điều gì thú vị hay đáng chú ý trong cuốn sách đó ? - G nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị . 6. Củng cố - G tóm tắt lại nội dung chính , nhận xét , khen ngợi HS . - H thảo luận nhóm 2 . - Đại diện các nhóm trình bày + Bức tranh vẽ cảnh thiên nhiên thật đẹp . Hai bên bờ suối là những hàng cây xanh mát - Nhóm khác nhận xét, bổ sung . - H nhắc lại . - H tự viết 1 – 2 câu về thiên nhiên . - H đọc sách - H thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhím trình bày . - Nhóm khác nhận xét , bổ sung .
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_nguyen.doc