Kế hoạch dạy học Các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?.)).
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm.
- GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng.
3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần an, ăn, ân
- So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
(Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ).
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
TUẦN 9 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 36: OM, ÔM, ƠM I. Mục tiêu 1. Kiến thức Gìúp HS: - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần om, ôm, ơm. - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Cốm: Món ăn chế từ lúa nếp non rang chin, gìã sạch vỏ, cỏ màu xanh, vị ngọt thơm. III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong tầm? Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..)). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. 3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần om. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe, quan sát - HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS ghép - HS đọc - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng xóm. - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng xóm. - HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc - HS đọc - HS tự tạo - HS đọc - HS phân tích - HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh - HS lắng nghe, quan sát - HS nói - HS nhận biết - HS thực hiện - HS thực hiện - HS đọc - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng). - HS đọc - HS quan sát - HS quan sát - HS viết - HS viết - HS quan sát - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần om, ôm, om - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Cô Mơ cho Hà cái gì?; Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em nhìn thấy những gì trong tranh? Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? Nam sẽ nói gì với mẹ? Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 8. Củng cố - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS chơi - HS làm Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần om, ôm, ơm, đã học. - Gìúp HS củng cố về đọc viết các tiếng, từ có vần om, ôm, ơm, đã học. II. Đồ dùng - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc - GV ghi bảng. om, ôm, ơm, am, ăm, âm - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. om, ôm, ơm, am, ăm, âm gom, gôm, gơm, nam, nám, lắm, cấm. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn) Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG I. Mục tiêu - Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương - Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người - Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường - Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh ảnh SGK+ SGV - Học sinh: - SGK III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát Hoạt động của học sinh - HS tham gia 2. Thực hành Hoạt động 1: Nhận xét hành động của các bạn trong tranh - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở tình huống 1, 2 để nhận diện được tranh nào thể hiện tình yêu thương, tranh nào thể hiện sự chưa yêu thương - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để phân tích và nhận xét hành động của từng bạn trong các tình huống - GV cùng HS nhận xét, phân tích và khẳng định cách xử lí phù hợp, thể hiện tình yêu thương con người trong tình huống 1 và phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm của bạn trong tình huống 2 Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc - GV nêu câu hỏi: 1/ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện lời nói, hành động yêu thương? 2/ Khi em nhận được sự yêu thương của mọi người, em cảm thấy thế nào? - GV bổ sung thêm những cảm xúc có thể có khi con người thể hiện hoặc nhận được sự yêu thương của người khác để HS nhận biết thêm những cảm xúc mà các em chưa nêu hết - GV phân tích và tổng hợp những ý chính - HS quan sát tranh - HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu - HS theo dõi HS lắng nghe yêu cầu - HS chia sẻ trước lớp, nhận xét Hoạt động 3: Thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày - GV yêu cầu HS thể hiện lời nói và hành vi yêu thương đối với mọi người trong gia đình - Đồng thời thể hiện lời nói và hành vi yêu thương trong các tình huống ở trường và nơi em sống Tổng kết: - Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - HS chia sẻ - HS chia sẻ 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 37: EM, ÊM, IM, UM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìúp bạn. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; Gìúp bạn 3. Thái độ - Thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo và cách viết các vần em, êm, im, um. - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài và cách gìải thích những từ ngữ như: tủm tỉm cười không mở miệng, chỉ thấy cử động của đôi môi một cách kín đáo), thềm nhà (phần nền trước cửa nhà, có mái che). III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với thêm nhà, tủm tỉm. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và thêm, tủm, tìm - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết của HS. - HSchơi - HS viết - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS ghép - HS đọc - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con. - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con. - HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc - HS đọc - HS tự tạo - HS phân tích - HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh - HS lắng nghe, quan sát - HS nói - HS nhận biết - HS thực hiện - HS thực hiện - HS đọc - HS đọc - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim ri? (mang theo túm rơm). Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh 1: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Hai bạn gìúp nhau việc gì? Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn của mình? Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi được bạn cho đi chung ô? - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên. 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ tìm đưoc. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS làm Toán BÀI 9: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) thông qua vật thật 2. Phát triển năng lực - Làm quen phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo ..... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lô gic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật II. Chuẩn bị - Một số que tính , các hình trong bộ đồ dùng học toán - Bộ đồ dùng học Toán 1 - Sưu tầm vật thật tranh ảnh III. Các hoạt động cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : - Hát - Lắng nghe 3. Hoạt động: * Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ vật trên hình vẽ có dạng đã học - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật , tên hình gắn với mỗi đồ vât. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn * Bài 2: Xếp hình - GV nêu yêu cầu của bài. a) Cho HS quan sát xếp các que tính để được như hình vẽ trong SGK b) Yêu cầu học sinh bằn 5 que tính xếp thành một hình có 2 hình tam giác - HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn *Bài 3: Nhận dạng đắc điểm hình - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các hình vẽ và tìm ra quy luật theo đặc điểm nhóm hình để tìm hình thích hợp a) Xếp nhóm hình theo quy luật về màu sắc b) Xếp nhóm hình theo quy luật về hình dạng - HS tìm ra hình thích hợp để xếp. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS quan sát - HS theo dõi - HS xếp hình - HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Thể dục (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần em, êm, im, um đã học. II. Đồ dùng - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. em, êm, im, um - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. em, êm, im, um, nem, nêm, lim, chum. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. Thể dục (Giáo viên bộ môn) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) thông qua vật thật - Làm quen phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo ..... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lô gic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật II. Chuẩn bị - Một số que tính , các hình trong bộ đồ dùng học toán - Bộ đồ dùng học Toán 1 + VBT Toán III. Các hoạt động cơ bản Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài Hoạt động của học sinh - Hát - Lắng nghe * Bài 1: Cho HS quan sát để nhận biết các hình dạng qua các đồ vật rồi tô màu theo yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài: + Đồ vật có dạng hình tam giác tô màu đỏ; + Đồ vật có dạng hình tròn tô màu vàng; + Đồ vật có dạng hình vuông tô màu xanh; + Đồ vật có dạng hình chưc nhật tô màu nâu; - GV cùng HS nhận xét - HS theo dõi - HS thực hiện tô màu hình - HS nhận xét bạn * Bài 2: Ghép hình - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát tổng thể hình dạng có 4 miếng bìa được 4 hình tam giácvà ghép hình 4 miếng bìa được 1 hình tam giác to vậy tổng có tất cả mấy hình tam giác? - GV mời HS lên bảng thực hiện. - GV cùng HS nhận xét - HS nhìn hình nhận biết và đếm - HS ghi kết quả vào ô trống là 5 - HS nhận xét bạn 3. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 38: AI, AY, ÂY I. Mục tiêu 1. Kiến thức Gìúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hoá). 3. Thái độ - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống. II. Chuẩn bị - Nắm rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ này. Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ai, ay, ây; hiểu - Hiểu được trong 2 vần ai, ây, mặc dù cùng viết bằng chữ a, nhưng hai nguyên âm của hai vần khác nhau về đặc điểm âm vị học. - Tuy nhiên, khi dạy cho HS, GV không cần gìải thích sâu như vậy. Khi so sánh hai vẫn này, nên bám theo chữ viết, ai và ay gìống nhau ở chữ đứng đầu (chữ a), khác nhau ở chữ đứng sau (chữ và chữ y). III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng em, êm, im, um 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hai bạn/ thi nhảy dây. - GV gìới thiệu các vần mới ai, ay, ây. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ai, ay, ây. + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần ai, ay, ây để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. -Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ai, ay, ây. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vẩn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ai. + GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành ay. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành ây. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ai, ay, ây một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hai (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hai. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hai (hờ – ai hai). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hai. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hai. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hai. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - Đọc trơn tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ai, ay, ây. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng và 1- 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chùm vải, máy cày, đám mây. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chùm vải - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ chùm vải xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ai trong chùm vải, phân tích và đánh vần tiếng vải, đọc trơn từ ngữ chùm vài. - GV thực hiện các bước tương tự đối với máy cày, đám mây. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, ây. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ai, ay, ây. - HS viết vào bảng con: ai, ay, ây và vải, máy, mây (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết các vần ai và ây vì trong các vần ây đã có ay. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi - HS viết - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS trả lời - Hs lắng nghe - HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS ghép - HS đọc - HS lắng nghe - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh . - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc - HS đọc - HS tự tạo - HS phân tích - HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh - HS lắng nghe, quan sát - HS nói - HS nhận biết - HS thực hiện - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe, quan sát - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ai, ay, ây; từ ngữ chùm vải, đám mây. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ai, ay, ây. – GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ai, ay, ây trong đoạn văn một số lần - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỏi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc điểm gì? + Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với mẹ? + Nai mẹ nói gì với nai con? 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong tranh có những ai? Hà đang làm gì? Chuyện gì xảy ra?; Em thử đoán xem tại sao Hà lại va phải người khác? Theo em, Hà sẽ nói gì với người đó? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về tình huống xin lỗi. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức xin lỗi những khi có lỗi với người khác. 8. Củng cố - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ai, ay, ấy và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ai, ay, ây và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Hs lắng nghe - HS thực hiện - HS lắng nghe Toán BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I. Mục tiêu * Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộ
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx