Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MỪNG SINH NHẬT BÁC HỒ, MỪNG ĐỘI TA TRƯỞNG THÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thế nào là môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp. - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp - Hiểu rõ hơn lịch sử truyền thống Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh -Thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp. 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và điều chỉnh, đánh giá; phát triển năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề sang tạo. 3. Phẩm chất: Thêm kính yêu Bác Hồ - vị cha già của dân tộc Việt Nam, phấn đấu học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan – trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:8’ * Hoạt động 1: Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV: Tuyên bố lí do. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Hoạt động 2: Sân khấu hóa “Mừng sinh nhật Bác Hồ - Mừng Đội ta trưởng thành” - HS dẫn chương trình - Các tiết mục văn nghệ chào mừng - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn biểu diễn 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:14’ * Hoạt động 3: Vinh danh tập thể, cá nhân xuất sắc, “Cháu ngoan Bác Hồ” - Chuẩn bị vinh danh: Dẫn chương trình - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn mời đại biểu lên trao thưởng, hướng dẫn được vinh danh cá nhân, tập thể vị trí đứng nhận thưởng. - Vinh danh tập thể, cá nhân: + Vinh danh tập thể xuất sắc: Công bố - Đại diện lớp lên nhận thưởng các tập thể xuất sắc trong phong trào hoạt động Đội của 5 khối lớp. Đại biểu lên trao thưởng. + Vinh danh cá nhân - HS được vinh danh lên nhận Lượt 1: Công bố danh sách cán bộ Đội thưởng xuất sắc Lượt 2: Công bố danh sách Đội viên, nhi đồng xuất sắc có thành tích đặc biệt (đạt giải trong các kì thi của Liên đội, Quận, Thành phố - Kết thúc: rung trống, HS hát bài “Hoa - HS hát thơm dâng Bác” * Biểu diễn văn nghệ - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS biểu diễn văn nghệ hưởng các lớp đã chuẩn bị ứng chủ đề “Mừng sinh nhật Bác Hồ, mừng Đội ta trưởng thành”. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ của lớp - HS lắng nghe khi tham gia hoạt động, tuyên dương các bạn tham gia văn nghệ chào mừng, các bạn được vinh danh. - GV hỏi HS: Qua chương trình sinh hoạt - HS chia sẻ suy nghĩ của bản thân dưới cờ hôm nay, các em ghi nhớ được điều gì? - GV tổng kết - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm - Phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hinh anh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - Phát triển kĩ năng biểu đạt, có cơ hội nhìn lại một năm đã qua. 2.Năng lực chung: - Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. ` 2. Học sinh: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động luyện tập: 1.1. Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn: 30’ - Bài tập này nhằm hệ thống hoả các chủ điểm đã học ; giúp HS phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ . - GV nêu nhiệm vụ . Cần giải thích để HS hiểu được nhiệm vụ được giao . Trong SGK - HS : Tôi và các bạn , Mái ấm tập 2 , HS đã học 8 bài lớn , tương ứng với 8 gia đình , Mái trường mến yêu , chủ điểm . GV yêu cầu HS cho biết tên của Điều cần biết , Bài học từ cuộc 8 bài đó . sống, Thiên nhiên kì thú , Thế giới trong mắt em , Đất nước và - GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số 10 con người . tranh có trong SGK , GV có thể trình chiếu - HS quan sát tranh . Một số HS hoặc gắn tranh được phóng to lên bảng hoặc cho biết nội dung của mỗi tranh HS quan sát tranh trong SGK , GV yêu cầu HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh ( Tranh vẽ gi ? Tranh thể hiện điều gì ? ) . - HS làm việc nhóm đôi , trao đổi về mối - Một số HS trình bày kết quả liên hệ giữa từng tranh với mỗi bài đã học . trao đổi trong nhóm , cho biết lần GV lưu ý HS do có 10 tranh minh hoạ cho 8 lượt các tranh ( được đánh số từ bài học nên có 2 bài học mỗi bài được minh 1 đến 10 ) tương ứng với bài nào hoạ bằng 2 tranh . đã học trong học kì vừa qua . Lưu ý HS cần nêu lí do vì sao xác định như vậy . - GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng . Tranh 1: Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi ( Tôi và các bạn ) ; tranh 2: Một gia đình , bố đẩy xe nôi , mẹ đi theo sau dắt một bé gái ( Mái ấm gia đình ) ; tranh 3: Quang cảnh một trường học ( Mái trường mến yêu ) ; tranh 4: Một số biển hiệu ( Cấm hút thuốc , Cấm lửa , Cấm xả rác , Cấm câu cá ) ( Điều em đã biết ) ; tranh 5: Tranh minh hoạ tình huống bồ câu cứu kiến ( Bài học từ cuộc sống ) ; tranh 6: Một số loài vật ( khi , voi , nai , chim , ... ) ở một góc rừng ( Thiên nhiên kì thú ) ; tranh 7: Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng , mây xanh , có cánh diều ( Thế giới trong mắt em ) ; tranh 8: Hồ Gươm có Tháp Rùa ( Đất nước và con người ) ; tranh 9: Hình cá heo hơi trên đại dương ( Thiên nhiên kỳ thú ) ; tranh 10: Hình bản đồ Việt Nam ( Đất nước và con người ) . 1.2. Giái ô chữ: 20’ GV cho HS đọc yêu cầu của bài , nếu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ - Một số HS đọc câu đố , câu hỏi theo hàng ngang và gợi ý . Một số HS giải câu đố và trả lời .Trả lời được mỗi cầu đó , câu hỏi hoặc gợi ý, HS sẽ - Lưu ý HS , 7 trong 8 từ ngữ cần điển theo biết được một từ ngữ cần điền hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài vào ô chữ hàng ngang đã học đã nêu ở phần 4 . Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang ( 1. trống trường , 2. công , 3 . biển , 4. gia đình Việt Nam , 5 . tia nắng , 6 . lời chào , 7 . cọ , 8. cây ) , ở hàng dọc ( tô màu ) , HS sẽ nhìn thấy cầu Tôi đi học . Một số HS đọc to câu này . - GV động viên , khuyến khích các em điền nốt những ô chữ hàng ngang còn lại . 1.3. Nói tên các tháng trong năm: 15’ Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu GV trình chiếu bảng như trong SGK ( hoặc - Một số HS trình bày kết quả . dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hiện nội GV thống nhất với HS các dung này ) . phương án điền đúng . Ở một số - GV nêu nhiệm vụ : HS nói tên các tháng vị trí có thể điều những từ ngữ trong năm và dùng từ ngữ phù hợp để hoàn khác nhau . GV nên tôn trọng sự thiện câu, cho biết hoạt động , trạng thái lựa chọn của HS miễn là HS điển của con người và thiên nhiên trong mỗi hợp lí .. tháng - HS làm việc nhóm, sau đó mỗi HS tự điền vào chỗ trống trên máy chiếu hoặc bảng phụ 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, - HS lắng nghe. khen ngợi, động viên HS . GV yêu cầu HS tìm đọc một truyện kể để chuẩn bị cho bài học sau . ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ____________________________ Tự nhiên và xã hội: BÀI 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nếu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa. - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay râm mát; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão. - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi. 2. Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:3’ - Mở đầu GV cho HS chơi trò chơi: "Gió thổi?" - HS chơi trò chơi và dẫn dắt HS vào bài học. - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: - HS quan sát hình và trả lời + Hình nào thể hiện trời nóng trời lạnh? câu hỏi + Vì sao em biết? HS trả lời trước lớp. - GV hỏi HS: - HS nhận xét + Thời tiết ngày hôm nay như thế nào (nóng, lạnh, mưa, gió,...)? - HS trả lời + Em có mặc trang phục phù hợp không? - GV mời một số bạn mặc trang phục đẹp và - HS trả lời phù hợp với thời tiết lên trước lớp để cả lớp cùng quan sát, học hỏi (5-7 HS). Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được hiện tượng - HS thực hiện nóng, lạnh của thời tiết và thực hiện được việc sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động và thời tiết nhằm giữ cho cơ thể khoẻ mạnh. 2. 3. Hoạt động luyện tập:8’ - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 - GV chuẩn bị trước các hình ảnh (giống như các biểu tượng thời tiết trong các bản tin dự báo - HS hoạt động theo nhóm 4- thời tiết trên truyền hình, lấy các hình ảnh dự 6. báo thời tiết cả một tuần trên tivi ghi rõ ngày, tháng, cụ thể để HS thuyết minh như thật) thể - HS thuyết minh hiện các hình thái thời tiết khác nhau (nắng, nóng, chiều tối có giông... nhiều mây, mưa to, gió mạnh,...). - Nhiệm vụ của HS là nhìn vào hình ảnh, nếu được tình hình thời tiết trong ngày, gợi ý được trang phục và các hoạt động phù hợp với tình hình thời tiết hôm đó, Nên cho các nhóm bốc thăm để tránh nhiều nhóm cùng lựa chọn thuyết minh về một kiểu thời tiết. Các nhóm sẽ trao đổi, cử đại diện có khả năng thuyết trình tốt nhất lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các dấu hiệu thời tiết, biết lựa chọn các hoạt động và trang phục phù hợp với thời tiết, đồng thời nhắc nhở các bạn và người thân cũng thực hiện. 4. Hoạt động thực hành:12’ Hoạt động 1 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 về nội dung 3 hình trong SGK. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung hình và rút ra kết luận về cách mặc trang phục phù - Các nhóm sẽ trao đói, cử đại hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ diện có khả năng thuyết trình + Mặc quần áo thoáng mát, cộc tay khi thời tiết tốt nhất lên trình bày trước nóng, mặc đồ bơi khi đi biển hoặc đi bơi ở bể lớp. bơi. + Mùa đông nên mặc áo ấm, áo khoác dày, đội - Các nhóm khác sẽ quan sát, mũ, đi găng tay, giấy cao cổ, vì khi thời tiết quá nhận xét và bổ sung cho các lạnh nhóm lên trình bày - GV cho HS liên hệ với thời tiết ngày hôm nay: trời nóng hay trời lạnh? Cách mặc (trang phục) của các bạn trong lớp đã phù hợp chưa? Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cách mặc phù hợp với trời nóng, lạnh và giải thích được tại - HS liên hệ sao. Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS cách quan sát và theo dõi thời tiết trong tuần để hoàn thành vào vở theo - HS cách quan sát và theo dõi mẫu phiếu. thời tiết trong tuần - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS biết cách theo dõi và ghi - HS lắng nghe chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. * Đánh giá - HS biết cách chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ bản thân khi thời tiết thay đổi và nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện - HS thực hiện - Đóng vai: GV cho HS quan sát hình tổng kết - HS đóng vai theo tình huống cuối bài, thảo luận để trả lời câu hỏi: Trong hình về những ai? Đang làm gì? (Minh và bà, bà chuẩn bị đi làm HS nhận xét đồng) - HS trả lời Minh đã nói gì với bà? Tại sao? (Minh dặn bà về sớm, vì trời mưa giông buổi chiều tối). - GV nhận xét - GV cho HS liên hệ thực tế việc theo dõi thời - HS lắng nghe tiết và quan tâm đến người thân. - HS liên hệ thực tế 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV phát phiếu, yêu cầu HS quan sát bầu trời và theo dõi thời tiết rồi điền vào phiếu theo - HS lắng nghe mẫu. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. __________________________________________ Chiều thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2024 Toán: Bài 40: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm. - Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hàng ngày. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước lượng độ dài của các vật quen thuộc. 2. Năng lực chung: - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản). 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu: 4’ Trò chơi tập thể - GV cho 1 số hình khối khác nhau, yêu cầu - Học sinh làm việc theo nhóm học sinh thảo luận nhóm 4 và sẽ xếp thành trong vòng 3 phút. hình theo hình chiếu trên bảng. - GVNX, kết luận nhóm nhanh và đúng nhất. - HSNX - GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về hình học và đo lường qua bài: Bài 40 Ôn tập hình học và đo lường ( tiết 1). 2. Hoạt động luyện tập: 28’ Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề và quan sát tranh - Yêu cầu HS đọc thầm và giải thích đề: Hình - 1 HS đọc đề nào là khối lập phương? Hình nào là khối hộp chữ nhật? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài cá nhân. Bài 2: Xem hình sau rồi tìm hình thích hợp - Yêu cầu HS đọc đề. - GV chiếu câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ. - 2 HS đọc đề - Sửa bài dưới hình thức trò chơi “ Ai nhanh - HS suy nghĩ hơn”. Trò chơi như sau: Chia thành 2 đội, mỗi đội 6 em, xếp 2 hàng thi đua nối , đội nào điền nhanh và đúng thì sẽ thắng. - GV nhận xét, chiếu đáp án, kết luận đội thắng thua. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. a. Yêu cầu HS thực hành - 1 HS đọc đề. b. Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu câu trả lời - HS thực hành c. Yc Hs thực hành nhấc 2 que tính để hình - HSTL còn lại 2 hình tam giác? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hành. Bài 4: Tìm hình thích hợp đặt vào dấu ? a. - Yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình. - Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận nhóm đôi và - 1 HS đọc đề. nêu đáp án. - Quan sát và thảo luận nhóm - GV nhận xét, kết luận. đôi b. Tương tự câu a - HS trình bày - HS nêu yêu cầu bài toán. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - HS thảo luận nhóm đôi và - GV nhận xét tiết học ghép các số. - Dặn dò chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ________________________________________ Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm. - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước lượng độ dài của các vật quen thuộc. 2.Năng lực chung: - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản). 3. Phẩm chất: Có ý thức trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS : Luyện tập toán, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (29’) * Tiết 1- Vở LT Toán (trang 62-63) Bài 1/62: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 2/62: - HS nêu - Gọi HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe - GV HD HS làm bài - HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu. HS khác nhận xét - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - Mời HS nêu KQ - GV đưa ra đáp án. - HS nêu Bài 3/63: - HS thực hiện. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu. HS khác nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu - GV đưa ra đáp án. - HS lắng nghe Bài 4/63: Số? - HS thực hiện. - Gọi HS nêu yêu cầu - GV HD HS làm bài - HS nêu. HS khác nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu - GV đưa ra đáp án. - HS lắng nghe - HS thực hiện. Bài 5/64: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu. HS khác nhận xét - GV HD HS làm bài - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - GV đưa ra đáp án. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’) - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe - Xem bài giờ sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. __________________________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: ` 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Bốn mùa của nhà gấu. - Biết trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập. - Qua luyện tập, thực hành giúp HS biết đặc tính của loài gấu. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động trả lời câu hỏi. 2. Năng lực chung: - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Hiểu và làm được các bài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): * Tiết 1 trang 64-65. ( Luyện tập TV) Bài 1/64. Đọc - GV đưa ra bài đọc - HS đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc - 1 số HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Bài 2/64. Trả lời câu hỏi (Đánh dấu x vào phương án đúng) - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng phần và đánh - HS thực hiện. dấu x vào phương án đúng. - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS nêu đáp án. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS KT bài làm của mình. Bài 3/65. Nối - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS nối TN ở cột A với TN ở cột B để thành câu. - HS thực hiện. - GV mời HS chia sẻ trước lớp - HS KT bài viết của mình. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS nêu câu hoàn thiện 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. __________________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2024 Toán: Bài 40: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm. - Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hàng ngày. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. 2. Năng lực chung: - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản). - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước lượng độ dài của các vật quen thuộc. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi, máy tính. 2.HS: Vở, bút, bảng con, SGK, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) Trò chơi tập thể - GV cho 1 số hình khối khác nhau, yêu cầu học - Học sinh làm việc theo sinh thảo luận nhóm 6 và sẽ xếp thành hình theo nhóm trong vòng 3 phút. hình chiếu trên bảng. - GVNX, kết luận nhóm nhanh và đúng nhất. - HSNX - GV gt bài và ghi bảng. 2. Hoạt động luyện tập (27’) Bài 1: Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề - Yêu cầu HS đọc thầm và giải thích đề: đọc yêu cầu dưới mỗi bức tranh và nối với giờ được yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - GV chấm 1 số bài. - Sửa bài dưới hình thức trò chơi “ Ai nhanh hơn”. Trò chơi như sau: Chia thành 2 đội, mỗi đội 6 - 2 đội chơi.(mỗi đội 6 em) em, xếp 2 hàng thi đua nối , đội nào nối nhanh và đúng thì sẽ thắng. - GV nhận xét, chiếu đáp án, kết luận đội thắng thua. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc đề - GV chiếu câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS suy - HS viết câu trả lời vào bảng nghĩ, nêu đáp án.( hình thức giống rung chuông con. vàng). * GV có thể hỏi vì sao chọn đáp án đó. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Đo độ dài mỗi đồ vật sau với đơn vị đo là xăng ti met. - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo. - 1- 2 HS nhắc lại cách đo. - Yêu cầu HS đo và đọc đáp án. - HS thực hành đo. - GV nhận xét và hỏi: trong 3 đồ dùng, đồ dùng - Keo khô ngắn nhất, bàn chải nào ngắn nhất, đồ dùng nào dài nhất. dài nhất. Bài 4: Trong hình dưới đây, băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất? - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề. - GV nói: ờ bài 3 chúng ta dùng thước đo để biết - Dùng cách đếm ô vuông. độ dài ngắn nhất, dài nhất. vậy ở bài 4 theo các em chúng ta làm thế nào để biết được băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn nhất? - Yêu cầu HS nêu đáp án. + Băng giấy vàng dài mấy ô vuông? - 5 ô vuông + Băng giấy xanh dài mấy ô vuông? - 8 ô vuông. + Băng giấy hồng dài mấy ô vuông? - 6 ô vuông. + Băng giấy cam dài mấy ô vuông? - 4 ô vuông + Băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn - Băng giấy xanh lá cây dài nhất? nhất 8 ô, băng giấy cam ngắn - Gv nhận xét, kết luận. nhất 4 ô. Bài 5: Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề. - Cho HS nêu đáp án. - HS nêu đáp án. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’) - Trò chơi: “ Nhanh tay, nhanh tay” + Lớp sẽ được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - Các nhóm thực hiện bạn. Các nhóm sẽ được phát băng giấy viết nội dung gắn với thời gian. Nhiệm vụ của các nhóm sẽ sắp xếp các băng giấy đó theo thứ tự thời gian 1 ngày. Nhóm nào xong lên dán đáp án trên bảng. - GV nhận xét. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ________________________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP- ĐÁNH GIÁ BÀI 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua điển từ ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản ( có nội dung điểm lại một năm học đã qua ), đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản đó; nghe viết một đoạn ngắn được trích từ văn bản đã đọc; thực hành đọc mở rộng một truyện kể tự chọn và kể lại truyện kể đó. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài học. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động luyện tập: 1.1. Chọn từ ngữ trong khung thay cho các ô vuông ( có đánh số ) trong bài đọc: 10’ GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm từ - GV và HS thống nhất phương án đúng . ngữ phù hợp thay cho các Ô vuông GV trình chiếu VB hoàn chỉnh . . Một số HS trình bày kết quả 1.2. Đọc thành tiếng bài đọc đã hoàn chỉnh: 15’ - HS đọc thành tiếng bài đọc . + Đọc đoạn : GV chia VB thành các đoạn - HS đọc thành tiếng bài đọc . ( đoạn 1 : từ đầu đến cảm ơn tất cả , đoạn 2 : phần còn lại ) ; một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt ; HS đọc đoạn trong nhóm . HS đọc đoạn trong nhóm . + Một HS đọc thành tiếng cả VB . - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 1.3. Trả lời câu hỏi: 10’ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi a.Bạn nhỏ muốn cảm ơn những ai ? b . Nhà đầu mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng trong năm học qua ? c . Còn em , sau một năm học , em muốn cảm ơn những ai ? Vì sao ? - HS làm việc nhóm , trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trả lời . Các HS khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Bạn nhỏ muốn cảm ơn cô giáo , bạn bè và bố mẹ : b . Nhờ sự giúp đỡ của thiếu người mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng . c . Câu trả lời mở . - HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ riêng . GV cần tôn trọng cảm nhận và suy nghĩ riêng đó . ) Lưu ý : GV có thể cho HS trao đổi từng câu hỏi và trả lời, hoặc trao đổi các câu hỏi cùng một lúc rồi lần lượt trả lời tất cả . Lựa chọn theo cách nào là tuỳ thuộc vào khả năng của HS và thực tế lớp học - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi một số HS thể hiện được những cảm nhận và suy nghĩ chân thành hay thú vị . TIẾT 2 1.4. Nghe viết: 15’ - GV đọc to đoạn văn viết chính tả ( Thời gian trôi thật nhanh. Tôi nhỏ lại những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay, nhờ sự giúp đỡ của nhiều người, tôi tiến bộ không ngừng. Tôi muốn cảm ơn tất cả). - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết: lùi đầu dòng; viết hoa HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm cách . . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu tương đối dài cần đọc theo từng cụm HS viết từ ( Thời gian trôi thật nhanh Tại nhớ lại những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay , nhờ sự giúp đỡ của nhiều người tôi tiến bộ không ngừng. Tôi luôn cảm ơn tất cả ). Mỗi cụm từ hoặc cảu ngắn đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi đọc chính tả, GV đọc lại một lần cả đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + GV kiểm tra bài viết của HS và nhận xét một số bài . 1.5. Đọc mở rộng: 17’ - Trong buổi học trước, GV đã giao - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm nhiệm vụ cho HS tự tìm đọc một tập 4. Các em đọc và nói với nhau về truyện. GV có thể chuẩn bị một số tập một câu chuyện trong tập truyện truyện ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và đó. cho HS đọc ngay tại lớp - Một số ( 3 – 4 ) HS nói về câu chuyện mình đã đọc. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS nói về chuyện mình đã đọc có nội dung, trình bày tốt, nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi. 2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, - HS lắng nghe khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ________________________________________ Chiều thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP- ĐÁNH GIÁ BÀI 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài thơ có nội dung là lời chào của HS lớp 1, chuẩn bị lên lớp 2, đánh dấu một thời khắc có ý nghĩa trong cuộc đời HS thực hành chia sẻ cảm nghĩ của mình về bạn bè và thầy cô trong năm học vừa qua . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động luyện tập: 1.1. Đọc: 20’ GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp . - HS đọc từng khổ thơ HS đọc khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khá , 2 lượt . + HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . - HS đọc cả bài thơ 1- 2 HS đọc thành tiếng 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn cả bài thơ . VB 1.2. Trả lời câu hỏi: 15’ HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả GV và HS thống nhất câu trả lời. lời các câu hỏi . a . Lời chào trong bài thơ này là a . Lời chào trong bài thơ là của ai ? của các bạn HS vừa học xong lớp 1. b. Lời chào gửi đến lớp 1, trong b . Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật đó có cô giáo và Một số sự vật nào ở lớp ? quen thuộc như bảng đen, cửa sổ, chỗ ngồi. c. Muốn được cô giáo luôn ở bên c . Theo em , muốn được cô giáo " luôn ở ", bạn nhỏ cần làm theo lời cô bên " , bạn nhỏ cần làm gì ? dạy; d . Câu hỏi mở. HS trả lời theo d . Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao – cảm nhận riêng của mình . GV - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu cán tôn trọng cảm nhận đó ) hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi , - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá . TIẾT 2 1.3. Học thuộc lòng: 20’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ HS nhớ và đọc thuộc . Một HS đọc thành tiếng bài thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc 18ong từng khổ thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc 19ong từng khổ thơ bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc 19ong bài thơ . Một số HS tình nguyện đọc thuộc lòng cả bài thơ . 1.4. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo thầy giáo và các bạn trong năm học qua: 12’ - GV nêu nhiệm vụ . Có thể có một số câu - HS làm việc nhóm đói hoặc hỏi gợi ý : nhóm 4 , trao đổi cảm nghĩ của Em nghĩ gì về bạn bè và thầy cô giáo ? các em . Trong năm học vừa qua , em có điều gì đáng - Một số ( 3 - 4 ) HS nói cảm nhở về một người bạn hay về thầy cô giáo ? nghĩ trước lớp . Một số HS khác Chia tay lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2 , em vui nhận xét , đánh giá . GV nhận hay buồn ? Em có điều gì muốn nói xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có những cảm nghĩ chân thành và chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 21: GIỮ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lự đặc thù: - Nhận biết được môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động theo nhóm. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Một số tư liệu, ảnh, đoạn video về môi trường sống ao, hồ, khu nhà ở quanh HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - GV mở nhạc bài “Điều đó tùy thuộc hành - HS nghe nhạc và hát theo. động của bạn” (nhạc và lời: Vũ Kim Dung) cho cả lớp nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài học: “Giữ gìn môi trường sạch, đẹp” - HS nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:12’ * Hoạt động 3: Kể về một vài địa điểm chưa sạch, đẹp và đề xuất việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV cho HS xem clip, yêu cầu HS kể về - HS kể, thảo luận trong nhóm một vài địa điểm chưa sạch, đẹp của quê hương, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh để xác định các việc cần làm để bảo vệ cảnh đẹp đó. ( cho HS gắn ảnh sưu tầm vào bảng nhóm) - Bước 2: Làm việc chung cả lớp + GV lấy tinh thần xung phong của các - HS lắng nghe câu hỏi của GV nhóm HS chia sẻ về các hành động bảo vệ và giơ tay trả lời các câu hỏi. môi trường. + GV nhận xét câu trả lời của các bạn, khuyến khích các đội chưa làm được học tập các đội làm tốt. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’ *Hoạt động 4: Xác định các hành động nên làm để giữ môi trường luôn sạch, đẹp - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - HS thảo luận nhóm bàn thực nhóm 4 để xác định các hành động nên làm hiện nhiệm vụ: để bảo vệ môi trường - Bước 2: Làm việc chung cả lớp
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_35_thu_234_nam_h.docx