Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI TRÌNH DIỄN THỜI TRANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường. - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân. - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân. -Thể hiện sự sáng tạo, khiếu thẩm mĩ, tính tự tin của bản thân. 2. Năng lực chung: Đưa ra ý tưởng và thể hiện được ý tưởng trong việc trình diễn thời trang 3.Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Video bài hát “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”. - Giá treo quần áo. - Máy tính. Máy chiếu. 2. Học sinh: 1 bộ quần áo mặc ở nhà, 1 bộ đồng phục/ quần áo đi học/ 1 số trang phục mùa đông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:5’ * Hoạt động 1: Chào cờ - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế đua. hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động luyện tập:8’ * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp - HS các lớp biểu diễn văn đã chuẩn bị nghệ hưởng ứng chủ đề “Ngày - GV cho các lớp lên biểu diễn văn nghệ hội thời trang”. 3.Hoạt động vận dụng:15’ * Hoạt động 3: Thi trình diễn thời trang - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi: Các đội - HS lắng nghe lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu - 2 HS dẫn chương trình: “Bắt đầu” mới được trình diễn. Đội nào trình + Một bạn giới thiệu tên đội diễn đẹp nhất được cắm một cờ đỏ. thi. - GV nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc và + Một bạn giới thiệu ý nghĩa phát phần thưởng. của các trang phục. - HS bình chọn bằng cách giơ hoa. 4. Hoạt động tiếp nối:5’ - Hướng dẫn, yêu cầu HS thường xuyên sử - HS lắng nghe dụng trang phục hợp lí để luôn tự tin trong các hoạt động và bảo vệ sức khỏe của bản thân. - Nhắc nhở HS rèn luyện thói quen ăn mặc gọn gàng, chỉnh tề, phù hợp khi đi học, khi tham gia các hoạt động ở trường, gia đình và xã hội. 5. HĐ Đánh giá:2’ - TPT nhận xét chung tinh thần thi đấu của các - HS lắng nghe đội. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - Đại diện HS lên nhận giải - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu thưởng hỏi gợi ý sau: + Em có thích được tham gia trình diễn thời trang không? Em thích nhất điều gì trong buổi trình diễn thời trang? - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt Bài 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước;. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: 5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS trả lời cho mỗi câu hỏi , nhóm để trả lời các câu hỏi. các HS khác có thể bổ sung a . Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ nhất ? b. Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo luận và trả lời hỏi: Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? Thích những người dân tộc vì họ mặc những bộ quần áo sặc sỡ, đẹp ; thích các thửa ruộng bậc thang vì các ruộng lúa không bằng phẳng như cánh đồng vùng xuôi mà nằm trên sườn núi , ruộng này xếp cao hơn ruộng kia giống như các bậc thang. Các thửa ruộng lúa chín vàng, rất đẹp. - GV dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang ở Sa Pa: Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh đẹp. Cảnh mùa lúa chín trên những thửa ruộng bậc thang ở Sa Pa là một trong những cảnh đẹp tiêu biểu ở vùng núi phía Bắc nước ta. Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa khiến chúng ta thêm yêu những cảnh đẹp và thêm yêu đất nước 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *HĐ1: Đọc:30’ GV đọc mẫu toàn VB - HS đọc câu - HS đọc nối tiếp câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (rực rỡ, H’mông (GV hướng dẫn HS đọc âm đầu H’ nhanh và lướt kết hợp ngay với tiếng đi liền mông. Không đọc thành hai tiếng tách rời Hơ mông)). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . (VD: Nhìn xa, chúng giống như những bậc thang khổng lồ./ Từng bậc,/ từng bậc/ như nối mặt đất với bầu trời.) . - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ngọt ngào hương lúa; đoạn 2: phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi , xếp thành từng bậc từ thấp lên cao; khổng lồ: rất to ; ngạt ngào: mùi hương thơm lan rộng, tác động mạnh vào mũi; bất tận: không bao giờ kết thúc; cần mẫn: chăm chỉ, nhẫn nại (làm lụng). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn trả lời câu hỏi VB TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập *HĐ2: Trả lời câu hỏi:16’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt? b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ? c. Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các về bức tranh minh hoạ và câu trả nhóm khác nhận xét, đánh giá . lời cho từng câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa , khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc thang; b. Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm nay; c. Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những người Hmông, Dao, Hà Nhì, ... sống ở đây. *HĐ3: Chọn từ ngữ thay cho ô vuông:9’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng Phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi để tìm - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi những vần phù hợp để tìm những vần phù hợp - HS lên trình bày kết quả trước - Một số (2-3) HS lên trình bày kết quả lớp (có thể điền vào chỗ trống của trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ từ ngữ được ghi trên bảng). ngữ được ghi trên bảng ) . - HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh số lần lớp đọc đồng thanh số lần *HĐ4: Hát một bài hát về quê hương:7’ - GV cho HS hát một bài hát bất kì. GV - HS hát một bài hát bất kì hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài hát. - HS hát từng đoạn của bài hát. Cả Cả lớp cùng hát đồng ca. lớp cùng hát đồng ca. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học. học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số lợi ích và tác hại của gió, - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang phục, độ dùng phù hợp với thời tiết. + Nhận biết và nêu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; khi trời có gió và không có gió. + Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. + Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp. 2. Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:3’ Cho HS hát bài hát: “ Trời nắng, trời - HS hát mưa” + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip bài hát: Trời nắng, trời lửa và - HS lắng nghe dẫn dắt vào bài học. GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’ * Khám phá - HS nhận biết và nêu được các biểu hiện khác nhau của bầu trời khi trời nắng, trời mưa. - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận theo - HS quan sát nhóm hoặc theo bàn: + Nêu những biểu hiện khác nhau của bầu - HS trả lời trời khi trời nắng, trời mưa ở 2 hình. - HS lắng nghe. GV nhận xét, chốt ý đúng + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành vận dụng: 7’ - GV tổ chức cho HS chơi theo đội, mỗi đội gồm 5 thành viên. - HS chơi - Trên bảng. GV vẽ hình 2 bạn HS. Nhiệm vụ của 2 đội sẽ gắn đồ dùng phù hợp với thời tiết cho 2 bạn. - HS quan sát Khi GV hồ “Trời nắng!" hay "Trời mưa!" 2 đội sẽ lần lượt nhanh tay lựa chọn trong giỏ (hoặc trên bàn, gắn lên bảng cho phù hợp. Đội nào nhanh nhất, gắn đúng nhất sẽ chiến thắng - GV nhận xét sau phần chơi của HS - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS tự lựa chọn đồ dùng phù hợp với thời tiết, có ý thức nhắc nhở bạn củng thực hiện 4. Hoạt động trải nghiệm:2’ Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại Nhận xét tiết học - HS lắng nghe Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...........................................................................................................................____ __________________________________ Chiều thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 (số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số. - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế, phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic qua bài toán vui, trò chơi, năng lực mô hình hóa, giao tiếp (qua việc áp dụng quy tắc tính, diễn đạt, ) 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu:4’ 2. Trò chơi Hái hoa dân chủ - Quản trò lên tổ chức cho cả Câu hỏi: lớp cùng chơi. Câu 1: 2+ =10 - HS trả lời Câu 2: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số mấy? Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy? 2. Hoạt động luyện tập:28’ 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập *Bài 1: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài * số 35 - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS quan sát tranh vẽ que tính + Có bao nhiêu que tính? + Số 35 viết như thế nào? + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 35 que tính. + Đọc số? - 35 Tương tự với các số 44, 61, 80, 53 - 3 chục và 5 đơn vị. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Ba mươi lăm. *Bài 2: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. a) - Cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số (gồm mấy chục và mấy đơn - HS nêu yêu cầu bài toán. vị) rồi điền số tương ứng vào chỗ trống theo mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - HS làm bài. b) GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và trình bày phép cộng tương ứng, tìm các số tương ứng trong các ô. - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 3: - HS lắng nghe, làm bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu số đo độ dài một bước chân của ba bạn Mai, Việt, Nam và trả lời câu - HS nêu yêu cầu bài toán. hỏi: + Ai có bước chân dài nhất? - HS nêu và trả lời: + Ai có bước chân ngắn nhất? - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 4: + Nam có bước chân dài nhất. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. +Việt có bước chân ngắn nhất. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để lập được các số có hai chữ số (lưu ý số có hai chữ số khác nhau vì sử dụng 2 trong 3 tấm thẻ). - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi và - GV nhận xét, bổ sung. ghép các số. (GV lưu ý: các số: 07, 03 không phải số có hai chữ số.) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - Các số: 37, 73, 30, 70. - Vận dụng: Em hãy đo một gang tay của em và so sánh với bạn bên cạnh. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động trả lời câu hỏi. - Đọc đúng và rõ ràng bài Mùa xuân đến. - Biết trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập. - Qua luyện tập, thực hành giúp HS có tình yêu đối với thiên nhiên. 2.Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hiểu và làm được các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Đèn soi, máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): * Tiết 1 trang 56. ( Luyện tập TV) Bài 1/56. Đọc - GV đưa ra văn bản - HS đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc - 1 số HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Bài 2/56. Trả lời câu hỏi (Đánh dấu x vào phương án đúng) - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng phần và đánh dấu x vào phương án đúng. - HS thực hiện. - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS nêu đáp án. - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS khác nhận xét Bài 3/56. Tìm các từ chứa vần an, anh, - HS KT bài làm của mình. ang, ăng trong bài đọc, - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV yêu cầu tìm. - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm . - nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với bài toán . Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 22 55 86 42 84 68 + + - + - - 34 40 25 17 30 50 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 62 + 31 31 + 28 99 - 68 91-61 6 + 32 82 + 6 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe - GV chốt đáp án Bài 3: Điền >, <, = 42 + 23 . 66 89 – 63 .. 70 25 + 51 51 + 25 12 + 6 . 20 - HS làm bài - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. - HS thực hiện Bài 4: Giải bài tập: - HS nhận xét . a)Mẹ nuôi 45 con gà và 52 con vịt. Hỏi mẹ nuôi tât cả bao nhiêu con ? - HS đọc to trước lớp. - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: - HS trả lời. +Mẹ nuôi mấy con gà ? - HS trả lời. + Mẹ nuôi mấy con vịt ? - HS trả lời: Chúng ta phải +Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con thì các thực hiện phép tính cộng. em làm phép tính gì? - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS viết phép tính Sau khi viết phép tính, nêu - GV chốt đáp án. câu trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở b) Trong vườn có 96 cây cam và chanh, trong đó có 56 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam ? hỏi tương tự phần a 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, Tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ Trò chơi – truyền bút - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - Quản trò lên tổ chức cho cả truyền bút đến tay mình: lớp cùng chơi. 10 + 30 = ... 30 + 6 = .... 70 – 40 = ... 85 - 35 = ..... - GVNX, tuyên dương. - HSNX 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:27’ * Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. a) Tính nhẩm b) Đặt tính rồi tính Trò chơi - Ô cửa may mắn - Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau - Cả lớp viết kết quả nhanh vào mỗi ô cửa. bảng con - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi * Bài 2: Hai phép tính nào có cùng kết quả? - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện - 1 HS đọc. nhẩm hoặc viết phép tính vào vở nháp sau đó - HS: thảo luận nhóm 2 hoàn điền vào chỗ chấm (phiếu học tập) thành bài vào PHT. - GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ. - Gv hỏi: - 2 nhóm HS đại diện lên chia + Em quan sát lại hai phép tính trên xem có gì sẻ, các nhóm còn lại nhận xét. giống nhau? - - Phép tính ở trên có kết quả + Em quan sát hai phép tính giữa xem có gì cuối cùng giống nhau khác nhau? - - Hai phép tính ở dưới có kết + Em quan sát lại hai phép tính cuối xem có gì quả khác nhau khác nhau? - Gv nhận xét, kết luận Ở phép tính 35+12= 47 và 40+ 7= 47 kết quả giống nhau Phép tính: 53 + 6= 59 và 30+ 50= 80 kết quả khác nhau Phép tính: 60+20= 80 và 40+19= 59 kết quả khác nhau * Bài 3: Số - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. GV hỏi: - 1 HS đọc đề bài Câu a: - HS quan sát - Muốn tìm được kết quả viết vào dấu chấm hỏi ở trong mỗi hình em làm như thế nào? - HS nêu cách tính Câu b: - Để có số điền vào dấu chấm hỏi trong ô vuông em thực hiện như thế nào? GVKL: Để tìm được kết quả viết vào mỗi ô tương ứng em tính lần lượt từ trái sang phải; số trong mỗi ô cộng hoặc trừ với các số theo dấu mũi tên sẽ ra kết quả cần tìm - HS tính các phép tính - Gv nhận xét, kết luận * Bài 4: Số - HS nhận xét bạn - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV tổ chức hs tham gia trò chơi cả lớp cùng nhẩm, các phép tính ghi trên con rồng. Sau đó - 1 HS đọc đề bài nêu kết quả tương ứng với dấu ? trong bảng. - HS trả lời - HS nêu kết quả - Gv nhận xét , kết luận 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - NX chung giờ học - HS nêu kết quả: 50, 30, 50 - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng - HS nhận xét bạn trừ không nhớ các số có hai chữ số. - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt Bài 5. NHỚ ƠN(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng bài thơ; - Hiểu nghĩa các từ cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt. Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết ơn và kính trọng những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu:5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a. Các bạn nhỏ đang làm gì? b. Em hiểu câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” ý nói gì? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. lời, sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn: Các HS khác có thể bổ sung nếu câu Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc cây, được ăn quả của cây. Có phải tự có câu trả lời khác. nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không? Muốn biết rõ điều này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài Nhớ ơn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *HĐ1: Đọc:23’ - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từng dòng - HS đọc dòng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (cày ruộng, sang đò, trồng trọt, ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2, GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ, đúng dòng, đúng nhịp. - HS đọc từng đoạn - HS đọc đoạn + GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên; vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm vật (dưới nước hoặc trong bóng tối) mà không nhìn thấy; sang đò: sang sông bằng đò, trồng trọt: trồng cây (nói một cách khái quát). + HS đọc từng đoạn theo nhóm. + Một số HS đọc đoạn , mỗi HS đọc một đoạn . Các bạn nhận xét , đánh giá. - HS đọc cả bài + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài + Lớp đọc đồng thanh cả bài. *HĐ2: Tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại cả đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở nhau ở cuối các dòng. cuối các dòng. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS viết những tiếng tìm được vào quả. vở. - GV và HS nhận xét, đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời (ruộng- muống, ao – đào , gốc – ốc , mò – đò , dây – cây) TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *HĐ3:Trả lời câu hỏi:16’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. thơ và trả lời các câu hỏi a. Bài đồng cao nhất chúng ta cần nhớ ơn những ai? b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ? c. Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS làm việc nhóm (có thể đọc to trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và đánh giá trả lời từng câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn người cày ruộng, người đào ao, người vun gốc, người đi mò, người chèo chống, người mắc dây, người trồng trọt; b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì họ giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để ăn, có bóng mát để trú nắng, có võng để nằm và có thể sang đò; c. Câu trả lời mở Trong phần trả lời của mình, mỗi HS có thể chỉ cần trả lời một ý, các HS khác bổ sung. *HĐ4: Học thuộc lòng:8’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài - Một HS đọc thành tiếng cả bài đồng dao - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS học thuộc lòng bài đồng dao đồng dao bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong bài cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả bài đồng dao. *HĐ5:Nói việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân hoặc thấy cô:8’ - GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức - HS trao đổi nhóm về những việc tranh (1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào HS cần làm để thể hiện lòng biết ơn nhà). đối với người thân (bố, mẹ, ông, bà, - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về ... ) hoặc thầy cô những việc HS cần làm để thể hiện lòng - Đại diện một số nhóm trình bày kết biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông , quả trước lớp bà, ... ) hoặc thầy cô - GV và HS nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Chiều thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó - Khởi động + GV yều cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số (2 - 3) HS trả lời câu nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh. hỏi. Các HS khác có thể bổ + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sung nếu câu trả lời của các bạn sau đó dẫn vào bài đọc Du lịch biển Việt Nam chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1:Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nổi tiếng, bơi lội, nô đùa, ...). + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà,.../ có những bãi biển nổi tiếng,/ được du khách yêu thích . / Nhưng suốt chiều dài đất nước/ cũng có nhiều bãi biển còn hoang sơ.) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hoang sơ, đoạn 2: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số tử ngữ trong bài (hoang sơ: hoàn toàn tự nhiên, chưa có tác động của con người, kì diệu: có gì đó rất lạ lùng, làm cho người ta phải ca ngợi, khâm phục). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn phần trả lời câu hỏi . VB TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *HĐ2: Trả lời câu hỏi:18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi a. Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở đâu? b. Chúng ta có thể làm gì khi đi biển? c. Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay đổi?) - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số - HS làm việc nhóm (có thể đọc nhóm trình bày câu trả lời của mình, Các nhóm to từng câu hỏi), cùng nhau trao khác nhận xét, đánh giá . đổi về bức tranh minh hoạ và - GV và HS thống nhất câu trả lời. câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở các
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_34_thu_234_nam_h.docx