Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

docx 34 trang Hải Thư 27/08/2025 151
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI SÁCH TRƯỜNG EM.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn 
sách cẩn thận.
 2. Năng lực chung:
 - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 
 - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể
 - Có ý thức giữ gìn và ham đọc sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử.
 2.Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 10’
 - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS điều khiển lễ chào cờ.
 - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’ 
 * Tổ chức Ngày hội đọc sách
 - GV: Tuyên bố lí do. - HS lắng nghe
 - Yêu cầu một số tiết mục đã chuẩn bị: 
 giới thiệu một số tác phẩm nên đọc do 
 giáo viên, học sinh thể hiện.
 - GV: Giới thiệu cuộc thi chấm các gian 
 trưng bày sách trong Ngày hội đọc sách
 - BGK lên vị trí - HS dẫn chương trình giới thiệu 
 - BGK chấm điểm từng gian trưng bày BGK.
 sách của từng lớp (ví dụ có thể theo các - HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các 
 tiêu chí: số lượng đầu sách, thể loại, chất màn trình bày của các ứng viên.
 lượng, trưng bày những sản phẩm sách 
 theo đúng chủ đề lớp đã chọn, truyết 
 trình về gian trưng bày sách của lớp 
 ,,...). - BGK tổng hợp điểm.
 *Đánh giá
 - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã 
 - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng hoàn thành phần dự thi
 các câu hỏi gợi ý cho HS như sau:
 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được - HS xung phong trả lời
 mình cần phải đọc những gì?
 2/ Những mảng kiến thức nào còn thiếu 
 để bổ sung?
 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, 
 thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu qua 
 việc tham quan những gian trưng bày 
 sách của các lớp
 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, 
 của địa phương mà em đã biết qua 
 những trang sách của Ngày hội đọc sách.
 - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp 
 tục duy trì nếp đọc sách thường xuyên và 
 hàng ngày.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
 HS các lớp tiếp tục tham gia và động 
 viên các bạn trong lớp và người thân 
 cùng tham gia phong trào: “ Nuôi heo 
 đất - giúp bạn đến trường”
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU( Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài 
thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết 
một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một số khổ 
thơ; cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận 
biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành năng lực chung Giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên 
nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
a. Trong tranh, em thấy tia nắng ở đâu? 
b. Em có thích tia nắng buổi sáng không? Vì 
sao ?
- Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi Các HS 
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các 
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác , 
GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , 
sau đó dẫn vào bài thơ Tia nắng đi đâu 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
* HĐ1. Đọc:23’
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ dùng nhịp. 
- HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS (dậy, là, lòng tay, 
sức nhớ, lặng im ). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ 
dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần - HS nhận biết khổ thơ.
dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ”, chỉ giúp HS 
đọc theo và từng bước cảm nhận được nhịp 
thở " một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ 
thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . - 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. thơ ,
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( sực nhớ: đột ngột, bỗng nhiên 
nhớ ra điều gì; ngẫm nghĩ: nghĩ kĩ và lâu) . 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. 
+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một 
khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá HS đọc 
cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* HĐ2:Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng 
cùng vần với nhau:7’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , củng - HS làm việc nhóm, củng đọc 
đọc lại bài thơ và tìm trong khổ thơ đầu lại bài thơ và tìm trong khổ thơ 
những tiếng cùng vần với nhau. đầu những tiếng cùng vần với 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. nhau
- GV và HS nhận xét, đánh giá - HS viết những tiếng tìm được 
- GV và HS thống nhất câu trả lời (sáng - vào vở.
đang dạy – thấy , ai - bài ) . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 
* HĐ3: Trả lời câu hỏi:17’ - HS làm việc nhóm ( có thể 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm đọc to từng câu hỏi ). Cùng nhau 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi trao đổi và trả lời từng câu hỏi , 
a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở 
đâu ?
b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi đâu ? 
c. Theo em, nhà lãng ở đâu ? 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, 
đánh giá . 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở 
trong lòng tay , trên bàn học, trên tán cây; 
b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ 
E. Câu trả lời mở 
* HĐ4: Học thuộc lòng:8’
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ 
thơ cuối.
 - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . - HS nhớ và đọc thuộc cả 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng haỉ khổ những từ ngữ bị xoá che dần. 
thơ cuối bằng cách xoả che dẫn một số từ 
ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá / 
che hết . 
Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho 
đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .
* HĐ5: Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức tranh em vẽ:7’
+ Vẽ ông mặt trời + HS chia nhóm nói về ông mặt 
+ Mỗi HS vẽ ông mặt trời theo trí tưởng trời ( có thể theo gợi ý hoặc 
tượng của mình vào vở. không theo gợi ý): từng HS trong 
+ HS nhận xét bài vẽ của nhau. Nói về bức nhóm nói về ông mặt trời trong 
tranh em về. bức tranh của mình hoặc chia theo 
+ GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu 
Em vẽ ông mặt trời màu gì? hỏi gợi ý
Ông mặt trời em về cỏ hình gì? 
Em về những gì xung quanh ông mặt trời? 
+ Đại diện một vài nhóm nói trước lớp , các 
bạn nhận xét . 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
đã học . hay chưa hiểu, thích hay không 
- GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. thích , cụ thể ở những nội dung 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào) . 
bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - .Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. 
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các 
giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các 
biện pháp tự bảo vệ mình. 
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, 
uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
 2. Năng lực chung: 
 Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ 
cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng 
thực hiện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu: :3’
- GV cho HS hát 1 bài - HS hát
- GV giới thiệu baì - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:30’
Hoạt động 1
- GV cho HS thay nhau hỏi và trả lời vẽ - HS suy nghĩ
những việc đi làm để giữ gìn vệ sinh cơ - HS trình bày
thể. - HS lắng nghe
- GV mời HS trình bày
- GV nhận xét chôt ý đúng - HS lắng nghe và trả lời
Hoạt động 2
- GV đặt câu hỏi: - HS lắng nghe
+ Từ những kiến thức đã học trong chủ 
đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có 
được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn?
Kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ 
mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống - HS tham gia trò chơi
đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh - HS lắng nghe
cá nhân thật tốt; có thói quen vận động - HS thực hiện
và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: 
không ngừng học hỏi những kiến thức và 
kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận - HS nhắc lại
dụng trong những tình huống xấu. - HS lắng nghe
-GV cho HS chơi cá nhân: 
Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. 
-Gv nhận xét sau trò chơi
* Đánh giá
HS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn 
uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có 
một cơ thể khoẻ mạnh và an toàn.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
Ôn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc 
và bảo vệ cơ thể.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................____
 ______________________________ 
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các 
giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các 
biện pháp tự bảo vệ mình. 
 - Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, 
uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. 
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 2.Năng lực chung:
 Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ 
cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng 
thực hiện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
 - GV cho HS hát 1 bài - HS hát 1 bài
 - GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’
 Hoạt động - HS quan sát
 - GV cho HS quan sát 5 bức tranh - HS thảo luận
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 đưa 
 ra cách xử lí. - HS chơi đóng vai tình huống
 - GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí - HS lắng nghe
 tình huống. - HS theo dõi
 - GV nhận xét cách xử lý tình huống
 - GV có thể cho HS xem các clip về 
 chống bạo hành như các đoạn clip về quy - HS lắng nghe
 tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ 
 cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục,...
- GV chốt. - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí 
những tình huống không an toàn với bản - HS lắng nghe
thân minh, với bạn bè và người thân xung 
quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có - HS nhắc lại
sự giúp độ của người lớn. - HS lắng nghe
* Đánh giá:
- Biết cách tự bảo vệ mình và biết được 
cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn 
bè xung quanh. 
* Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp 
lý với mình và người thân khi gặp những 
tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình 
huống không an toàn khi gặp người lạ.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...............................................................................................................................__
 ________________________ 
 Chiều thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2024
 Toán
 Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
 - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày 
mai”.
 - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết 
luận.
 - NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực 
hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
 2. Năng lực chung:
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, vở ô li 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:3’
- Hát bài : Cả tuần đều ngoan. - HS hát
- Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - HS nghe và trả lời câu hỏi.
- Trong bài hát có những ngày nào ? 
- Và trong những ngày đó bé đi học như thế 
nào ?
- GVNX
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’
- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
* Khám phá: 
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC: - HS quan sát.
+ Trong tuần em đi học vào những ngày nào ? - HS thảo luận nhóm đôi.
 - Trong tuần em đi học vào 
+ Em được nghỉ học những ngày nào? những ngày thứ hai, thứ ba, thứ 
 tư, thứ năm, thứ sáu.
- Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả lời. - Em được nghỉ học những 
- Nhóm khác nghe và nhận xét. ngày thứ bảy, chủ nhật.
- GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một - Đại diện nhóm trả lời.
tuần lễ. - HS nhận xét.
- Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em - HS nghe.
đã làm những gì? Các hoạt động của mình có 
giống hoạt động của các bạn trong tranh - HS TLCH.
không?
- GV kết luận:
+ Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ 
tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. - HS lắng nghe.
+ Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày 
cuối tuần.
- GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm 
qua.
+ Lấy ngày hôm nay làm mốc. - HS nghe.
+ Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai.
+ Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua.
- GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi 
ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, hôm 
qua. - HS nghe và trả lời
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’ Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh. - Hs quan sát tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả trạng - HS thảo luận nhóm 2 và mô 
thái của cây đậu thần qua từng ngày. tả trạng thái của cây đậu thần 
 qua từng ngày.
- Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. - Các nhóm khác nghe và NX.
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt 
ngày nào trong tuần? nảy mầm vào ngày thứ hai trong 
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày tuần.
nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt 
- GV nhận xét và tuyên dương. ra hoa vào ngày thứ sáu trong 
- GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc tuần.
cây. - HS nghe.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy 
được sự thay đổi của cây theo từng ngày. - 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày - HS quan sát và trả lời cá 
còn thiếu. nhân
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai - HS thảo luận nhóm 2 để tìm 
(nếu có). ngày còn thiếu.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ - Đại diện nhóm trả lời.
năm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
Bài 3: sung.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trò chơi: Tiếp sức
- Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi 
nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp nhau lên - 2 HS đọc.
bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm - Đọc tên các ngày còn thiếu 
trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút trên mỗi bông hoa.
nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng - HS nghe luật chơi.
cuộc.
- Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm 
thua cuộc hát tặng một bài hát.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia 
trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:4’
- Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu
- Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho - HS tham gia trò chơi. HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi chiếc đồng 
 hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ mấy HS sẽ đọc 
 to thứ đó lên.
 - GV tổ chức trò chơi.
 - HSNX – GV kết luận. - HS nghe.
 - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài. - HS tham gia chơi.
 - Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 __________________________________
 Luyện Toán: 
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số 
 có hai chữ số.
 - Xem giờ đúng trên đồng hồ
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
 chơi, toán thực tế,... 
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên 
 quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 34 45 89 78
 + + - - 
 5 20 3 40
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 31 + 50 69- 5 65+ 2 65 - 42
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
- Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
- GV chốt đáp án - HS lắng nghe
Bài 3: Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?
 - HS làm bài
- GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào - HS trả lời.
vở.
- GV gọi HS làm bài.
- GV chốt đáp án.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
 Lớp 1A trồng được 14 cây, lớp 1B trồng 
được 22 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được 
bao nhiêu cây? - HS thực hiện.
 - Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: 
+ Lớp 1A trồng được bao nhiêu cây ?
+ Lớp 1B trồng được bao nhiêu cây ?
+ Muốn biết cả hai lớp trồng được bao 
nhiêu cây thì các em làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính
- GV chốt đáp án.
- Yêu cầu HS làm vào vở
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
Đưa thỏ về nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________ 
 Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và viết được bài thơ: Rong và cá.
 - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào 
những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 
 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra bài thơ
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của 
 HS khi viết. - HS viết vở ô ly.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh?
 ỉ học õ nhỏ
 củ .ệ con .é
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _____________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2024
 Toán
 Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
 - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày 
mai”.
 - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết 
luận.
 + NL giải quyết vấn đề toán học: Xác định cách thức giải quyết vấn 
để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề
 2. Năng lực chung:
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát. Bước đẩu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’
- GV nói: Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên vừa - HS lắng nghe
đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều ngoan”.
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về những ngày nào trong tuần? - HS trả lời “Cả tuần đều 
 ngoan”
- GV nhận xét. - HS trả lời: thứ hai, thứ ba, 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’ thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ 
* Bài 1:Tìm đường về nhà. bảy, chủ nhật.
- GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - HS lắng nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên đường về 
nhà. Chúng ta cần tìm đường về nhà cho bạn - HS quan sát
ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi - HS đọc to.
qua tất cả những viên đá, nhưng mỗi viên đá - HS lắng nghe
chỉ được đi qua 1 lần.
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 và tìm đáp 
án đúng theo yêu cầu bài tập.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước 
lớp. - Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm - HS thảo luận nhóm 5
làm nhanh và chính xác.
* Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt - Đại diện nhóm lên trình bày.
rồi trả lời.
- GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - HS lắng nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các 
ngày. 
- Gv mời HS đọc yêu cầu - HS quan sát
a/ Ro-bốt học những mộn học gì trong ngày - HS đọc to.
thứ ba? - Hs đọc nối tiếp.
- GV mời HS trả lời cá nhân. - HS đọc to.
- GV nhận xét.
- Gv mời HS đọc yêu cầu 
b/.Rô bốt học Tiếng việt vào những ngày nào - HS trả lời cá nhân.
trong tuần? + lắp ghép hình, máy tính, 
- GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời Khóa bay.
biểu để tìm những ngày Rô bốt có học môn - HS lắng nghe
Tiếng việt. - HS đọc to.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình 
bày vào phiếu nhóm bằng cách đánh dấu vào 
các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt theo - HS quan sát TKB
bảng sau:
 Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ 
 hai ba tư năm sáu - HS thảo luận nhóm và tìm 
 ✓ ✓ ✓ các ngày Rô bốt có học môn 
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước Tiếng việt.
lớp.
- Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm 
làm nhanh và chính xác.
* Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du 
lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6-7 - Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát. Thứ hai, thứ tư, thứ sáu
- Gv đặt câu hỏi gợi ý: - HS lắng nghe
+ Bức tranh mô tả gì?
+ Em thấy những gì trên bức tranh? 
- GV giải thích cụ thể: “”Từ thứ hai, bạn Rô 
bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên Việt trong 1 
tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà bạn - HS quan sát
Rô bốt chọn trong chuyến đi là Cao Bằng.””
- Gv lưu ý HS xác định ngày trong tuần tương - HS lắng nghe
ứng với số hiệu các địa điểm. - HS trả lời
1(thứ hai) – 2 (thứ ba) – 3 (thứ tư) – 4 (thứ năm) – 5 (thứ sáu) – 6 (thứ bảy) – 7 (chủ nhật)
- Gv gọi HS đọc các câu hỏi : - HS lắng nghe
a/.Thứ ba, Rô bốt ở đâu? - HS đọc to
b/.Thứ mấy Rô bốt ở Đà Nẵng?
c/. Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày nào - HS thảo luận nhóm
trong tuần? - HS lên trình bày
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm câu trả a/.Hà Nội 
lời tương ứng. b/. Thứ năm
- GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày. c/.Chủ nhật
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm 
nhanh và đúng.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học - HS nêu.
- GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị - HS lắng nghe
bài mới
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________ 
 Tiếng Việt
 Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Đọc đúng, rõ ràng bài thơ hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến 
thức ve vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua 
vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: khả năng làm việc nhóm 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với thiên 
nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: 5’
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ 
bài học đó. 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu 
a. Bạn thỏ đang làm gì ? câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
b. Em có hay ngủ mơ không ? hoặc có câu trả lời khác. 
 Em thường mơ thấy gì ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài thơ Trong giấc mơ 
buổi sáng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Đọc:24’
GV đọc mẫu toàn bài thơ 
 Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp 
 HS đọc từng dòng thơ - HS đọc dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số 
từ ngữ có thể khó đối với HS ( sáng, năng, 
nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt 
nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa 
cần dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ” , chỉ giúp 
HS đọc theo và từng bước cảm nhận được 
" nhịp thơ ” một cách tự nhiên ). 
 HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS đọc khổ thơ
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( thảo nguyên: vùng đất cao, 
bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban 
mai; buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên ) 
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , 
+ Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc 
một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 
HS đọc cả bài thơ
 +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những 
tiếng cùng vần với nhau:6’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng 
đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẫn với 
nhau. HS viết những tiếng tìm được vào 
vở. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
GV và HS nhận xét , đánh giả. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - 
Phơi , sông -hồng -trống, tai – bài, trắng – 
nắng ). 
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 
*HĐ1: Trả lời câu hỏi:16’ HS làm việc nhóm ( có thể đọc to 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi ) , cùng nhau trao 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi đổi và trả lời từng câu hỏi . GV 
a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời đọc từng câu hỏi và gọi một số 
làm gi ? HS trình bày câu trả lời . Các bạn 
b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên? nhận xét , đánh giả
c . Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ ? 
GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời 
mang túi đẩy hoa trắng và trải hoa vàng khắp 
nơi ;
b. Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên 
thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình.
c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của 
chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài. 
*HĐ2: Học thuộc lòng:9’
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ 
thơ cuối. 
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . - HS nhớ và đọc thuộc
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ 
thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số tử 
ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoả 
che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ 
ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng 
hai khổ thơ này. 
*HĐ3:Nói về một giấc mơ của em:7’
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - HS chia nhóm có thể nói về 
 Em có hay nằm mơ không? điều minh thích gặp trong giấc 
Trong giấc mơ em thấy những điều gì? mơ (có thể theo gợi ý hoặc không 
 Em thích mơ thấy điều gì? theo gợi ý). Từng HS trong nhóm 
Vì sao em thích mơ thấy điều đó? nói về điều mình thích gặp trong giấc mơ hoặc chia theo nhóm đôi 
 và hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý: 
 Đại diện một vài nhóm nói trước 
 lớp , các bạn nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu
học 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 Bài 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên 
đồng hồ.
 - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.
 - NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là 
khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ 
trước khi kết luận.
 - NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các đồ dùng, một số tờ lịch ngày liên tiếp thật.
 - HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:3’
 - Ổn định tổ chức.
 - Gv giới thiệu bài: “HS sẽ thi cuối kì vào - HS lắng nghe
 ngày 15 tháng 5. Vậy làm thế nào để biết 
 được ngày 15 tháng 5 là thứ mấy? Để biết 
 được hôm nay cô và các bạn sẽ cùng học 
 thực hành xem lịch và giờ nhé”
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:12’
* Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
* Khám phá:
- Gv mang tờ lịch thật đính lên bảng yêu - HS quan sát
cầu HS quan sát.
- GV giới thiệu trực quan các thông số - HS lắng nghe
chính xuất hiện trên tờ lịch : ngày... 
tháng.... thứ....
- GV chiếu hình ảnh tờ lịch trong SGK - HS quan sát
yêu cầu HS quan sát.
- GV hỏi HS “Thứ hai, ngày mấy?” - HS trả lời : Thứ hai, ngày 7
- GV nhận xét. - HS lắng nghe
- Gv yêu cầu HS quan sát tiếp ô bên phải - HS quan sát và lắng nghe
và hỏi:
+ Sau khi bóc đi tờ lịch thứ hai, ngày 7 
chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì?
+ Sau khi bóc đi tờ lịch thứ ba, ngày 8 
chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì?
+Có bạn nào đoán được, nếu bóc đi tờ 
lịch thứ ba, ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ 
lịch nào không?
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi trên
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét, chốt ý.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’ - HS lắng nghe
* Bài 1: Tìm gốc cây thích hợp cho mỗi 
chú sóc, biết thứ ba là ngày 22.
- Gv chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát
- GV mời 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Gv gợi ý thêm: 
+“Mỗi chú sóc cần tìm gốc cây thích hợp - HS lắng nghe
cho mình và mỗi gốc cây chỉ là nhà của 
duy nhất một chú sóc.”
+Thứ ba là ngày 22 thì thứ tư sẽ là ngày 
bao nhiêu?
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 4 
và trình bày vào phiếu. - HS thảo luận nhóm 4
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày
 Thứ tư, ngày 23. Thứ năm ngày 24, 
 Thứ sáu ngày 25
- Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe
nhóm làm nhanh và chính xác.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_31_thu_234_nam_h.docx