Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

docx 20 trang Hải Thư 27/08/2025 241
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
 Thứ năm ngày 29 tháng 2 năm 2024
 Toán
 BÀI 27: THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong 
lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, 
sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét.
 - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, 
bước chân), đơn vị xăng -ti- mét.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày 
KQ trước lớp. 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2.Năng lực chung:
 NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy 
số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân 
tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 
 3. Phẩm chất:
 -Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm.
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- Hát tạo không khí sôi nổi bài “Đồ chơi của - Quản trò lên tổ chức cho cả 
em” lớp cùng hát.
- HS báo cáo nhiệm vụ đã được giao ở tiết học - HS tham gia.
trước.
2. Hoạt động luyện tập:30’
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương đương - HS quan sát 
1 cm - Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch chia - HS thực hiện theo hướng dẫn 
xăng -ti-mét để đo độ dài các xe đề chơi theo của GV.
đơn vị cm rối tìm số thích hợp. - HS tham gia trò chơi “Tìm 
- HS quan sát tranh vẽ các đồ chơi rồi đo chiều đồng đội” 
dài mỗi đồ chơi. Nêu số đo tương ứng trong mỗi - HS được chia làm hai nhóm 
ô. thi đua lên gắn các bảng số 
- So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi để xác tương ứng với chiều dài của đồ 
định đồ chơi nào dài nhất và có bao chơi.
nhiêu xe ngắn hơn xe khách.
b) Đồ dùng nào dài nhất?
c) Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách?
- GV nhận xét, kết luận
*Bài 2: - Tàu hỏa dài nhất.
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng-ti- - Có 4 xe ngắn hơn xe khách
mét đo độ dài các đồ vật ở câu a,
b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ 
vật, Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài - HS thực hành 
nhất. - Đại diện nhóm lên chọn một 
Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi đồ vật tương ứng với hình ở bài 
bình. tập 2.
- Gọi các nhóm chia sẻ HS thực hiện đo theo nhóm 4.
- GV nhận xét, kết luận.
*Bài 3:
- HS nhận thấy bút chì A, bút chỉ C dài hơn bút 
chỉ B, mà bút chỉ B đo được dải 8 cm, - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả 
từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. đo và trả lời câu hỏi.
- Hoặc GV có thể gợi ý: Về các vạch thẳng ở 
đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới. - HS thực hiện cá nhân trên 
Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 phiếu
cm, bút chỉ C dài 12 cm. Từ đó tìm
ra bút chì nào dài hơn 8 cm. - HS thực hành theo nhóm đôi
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 __________________________________________ Tiếng Việt
 BÀI 6: GIỜ RA CHƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ 
 - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , 
thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình 
ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh 
được quan sát.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự 
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái cho HS: bổi dưỡng cho HS tình 
cảm và sự gắn kết với bạn bè. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: 5’ -
 - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại
 - Khởi động - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi hỏi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a . Trong giờ ra chơi , em và các bạn thường 
 làm gì ?
 b . Em cảm thấy thế nào khi ra chơi 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , 
 sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi . 
 2.Hoạt động đọc:20’
 GV đọc mẫu bài thơ . Chủ ý đọc diễn cảm , 
 ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . 
 HS đọc từng dòng thơ 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1- HS đọc từng dòng thơ , GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ 
có thể khó đối với HS . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. 
GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng 
dòng thơ , nhịp thơ - HS đọc từng khổ thơ
 HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( nhịp nhàng : rất đều ; vun vút : +1 - 2 HS đọc thành tiếng củ 
rất nhanh ) . hải thơ
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm ,
 + Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một 
khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . 
HS đọc cả bài thơ
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ . 
3.HĐTìm ở cuối các dòng thơ những tiếng 
cùng vẳn với nhau:10’
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc- HS làm việc nhóm , cùng đọc 
lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở lại bài thơ vả tìm tiếng cùng 
cuối các dòng thơ vần với nhau ở cuối các dòng 
 thơ
 - HS viết những tiếng tìm được 
 vào vở . GV yêu cầu một số HS 
. GV và HS thống nhất câu trả lời ( trắng - trình bày kết quả , GV và HS 
nắng , gái - ái - tai - tải , nhàng - vang - vàng - nhận xét , đánh giá
trang ) . 
 TIẾT 2
4. HĐ trả lời câu hỏi:10’ -
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm- HS làm việc nhóm ( có thể đọc 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi to từng câu hỏi ) , cùng nhau 
 a . Những trò chơi nào được nói tới trong bài trao đổi và trả lời từng cấu hỏi . 
? GV đọc từng câu hỏi và gọi 
b . Những từ ngữ nào cho biết các bại chơi trò một số HS trình bày câu trả lời . 
chơi rất giỏi ? Các bạn nhận xét , đánh giá 
c . Giờ ra chơi của các bạn như thế nào ? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
5. HĐ học thuộc lòng :12’
GV treo bảng phụ hoặc trình chiểu khổ thơ- Một HS đọc thành tiếng khổ thứ hai và thứ ba . thơ thứ hai và thứ ba
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ 
thứ hai và thứ ba bằng cách xoả che dần một 
số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả 
che hết .. 
6.HĐ Trò chơi Nhìn hình đoán tên trò chơi :10’
- Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số thẻ tranh về- HS tham gia trò chơi
trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê , Chơi 
chuyển , Trốn tìm , Cướp cờ , Kéo co , Nhảy 
bao bố , Tranh bóng 
Cách chơi : GV tạo một số nhóm chơi , số HS 
trong mỗi nhóm có thể linh hoạt , GV gọi 1 
HS đại diện cho nhóm 1 lên bàng quan sát 
tranh ( Lưu ý : mặt sau của tranh quay về phía 
lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát 
được tranh ) . Sau khi quan sát tranh , HS này 
có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả 
trò chơi được vẽ trong tranh . Các thành viên 
còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói 
được tên trỏ chơi . Phần thắng thuộc về nhóm 
trả lời đúng , nhanh , mô phỏng trò chơi chính 
xác . Lần lượt đến nhóm 2 , nhóm 3 và các 
nhóm tiếp theo ,
 - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi : 1 
phút 
Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc 
hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được 
đáp án , Trò chơi được tổ chức thành hai 
vòng . Mỗi nhóm quan sát một tranh ,
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung 
học . đã học .
 - - HS nêu ý kiến về bài học ( 
 hiểu hay chưa hiểu , thích hay 
 không thích , cụ thể ở những 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
 nội dung hay hoạt động nào )
học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực nhận thức khoa học
 + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi 
 tiếp xúc với động vật.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con 
 vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà..
 + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi 
 tiếp xúc với động vật.
 2. Năng lực chung
 Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức 
 giữ
 an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi 
 ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có 
 ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết 
 được một số tác hại đối với con người..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Mở đầu:HĐ Khởi động: 3’ HS hát - HS hát
2. 2. Hoạt động vận dụng: 30’
 Hoạt động 1
 - GV cho HS thảo luận trong nhóm để - HS thảo luận trong nhóm
 từng HS nêu ra những việc đã làm - 2,3 hs trả lời
 được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, - Nhận xét, bổ sung.
 vật nuôi.
 - GV nhận xét Hoạt động 2
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự - HS báo cáo kết quả dự án
 án: Trồng và chăm sóc cây. - HS trưng bày các sản phẩm dự án
 - GV cho HS trưng bày các sản phẩm - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị 
 dự án mà các em đã mang đến lớp ở vị phần trình bày
 trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm 
 trao đổi để chuẩn bị phần trình bày 
 gồm:
- Tên của sản phẩm: Cây đã trồng.
- Thời gian và cách trồng, chăm sóc
- Tiến trình phát triển của cây. - HS lắng nghe
 - GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai 
 thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm 
 học tập mà HS đạt được sau khi học 
 xong chủ đề. - - HS tự đánh giá
 - GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã 
 thực hiện được những nội dung nào 
 được nêu trong khung. - HS lắng nghe
 - GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học 
 xong một chủ đề -
3. Đánh giá -
 - HS biết yêu quý cây và con vật. - - HS thảo luận về hình tổng kết cuối 
 - Định hướng và phát triển năng lực và bài
 phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo 
 luận về hình tổng kết cuối bài và liên- 
 hệ thực tế với việc làm của bản thân.
 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS lắng nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS thực hiện và tuyên 
 truyền cho mọi người xung quanh cùng- 
 thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã -
 đưa ra - - HS nhắc lại
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều Thứ năm ngày 29 tháng 2 năm 2024
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham 
 gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 
 10, đọc viết số, so sánh các số đã học.
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 1. Tính
 3 + 6 = 5 + 3 =
 8- 4 = 9 – 0 = HS làm bài
 3 + 2 + 4 = 6 + 1 + 3 =
 5+ 5 – 10= 9 + 1 – 0 =
 Bài 2: Viết số?
 Sáu, mười một, hai mươi bảy, ba mươi - HS làm bài
 tư, sáu mươi chin, bảy mươi mốt, tám 
 mươi lăm, chin mươi hai
 - Yêu cầu HS làm vào vở Chữa bài
 Gọi HS nêu kết quả bài làm
 Bài 3: Viết các số 9, 30, 15, 21 theo thứ - HS làm bài
 tự:
 - Từ bé đến lớn
 - Từ lớn đến bé
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 Bài 4: >, <, =? - HS làm bài
 99 .. 100 100 .99 
 99 98 69 .7 0 
 35 . 31 62 .62 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét .
 Bài 4: Khoanh vào số bé nhất
 56, 98, 9, 84 
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm.
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Bác trống trường.
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu.
 - Nối để tạo câu, tạo từ, điền vần, chọn chữ.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành 
bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài HS luyện đọc
 GV cho HS mở SGK trang 56 luyện đọc thầm bài, Cả lớp theo dõi, nhận 
 sau đó GV gọi HS đọc trước lớp xét, tư vấn giúp bạn đọc 
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS tốt hơn.
 Hoạt động 2: Nối tạo câu, tạo từ
 A B - HS đọc
 Anh chuông điện có thân hình mập mạp. Gọi HS nối
 Tiếng trống thay bác trống báo giờ học. HS khác nhận xét
 Bác trống trường dõng dạc vang lên trong ngày HS tìm 
 khai trường. - 1 số HS nêu
 A B
 thân hình nâu bóng
 nước da đẫy đà tiếng trống tròn xoe
 mặt trống dõng dạc
 - GV cho HS đọc HS nối 
 GV giải nghĩa một số từ để học sinh hiểu HS làm vào VBT.
 - Yêu cầu HS viết vào vở.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng 
 sau thành câu:
 + bàn ghế,, mùi, còn, gỗ, thơm - HS làm việc cá nhân.
 + người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân 
 thiết
 - GV mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày.
 - GV và HS thống nhất phương án đúng: - HS khác nhận xét
 Bàn ghế còn thơm mùi gỗ.
 Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi. HS hoàn thành bài vào 
 Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong VBT Chọn từ VBT
 ngữ đúng điền vào chỗ trống HS tự làm bài
 GV hướng dẫn 
 GV chữa bài
 A, uôi - HS hoàn thành VBT.
 B, ươi
 Từ đúng điền vào lần lượt: trang, năm, run run, - HS ghi nhớ.
 trong, sao
 2. Chấm bài:
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng tính và tính nhẩm.
 - Thực hiện so sánh các số có hai chữ số đã học. - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ 
số đã học
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ 
thập phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS thực hiện
Cách chơi: Trên mỗi con thỏ ghi cách đọc các số 
từ 1 dến 100 Trên mỗi ngôi nhà ghi số tương 
ứng- HS đọc và đưa thỏ về đúng ngôi nhà của - HS lắng nghe
mình
Con thỏ số thứ nhất và ngôi nhà thứ nhất: chin-9 HS tham gia chơi
.Con thỏ số thứ hai và ngôi nhà thứ hai: năm 
mươi- 50
Con thỏ số thứ ba và ngôi nhà thứ ba: một trăm-
100
Con thỏ số thứ tư và ngôi nhà thứ tư: năm mươi 
lăm- 55
Con thỏ số thứ năm và ngôi nhà thứ năm: chin 
mươi mốt-91
GV tổng kết trò chơi nêu câu hỏi
Tìm ngôi nhà có số lớn nhất?
Tìm ngôi nhà có số bé nhất.
GV cho HS đọc lại các chữ số đó
HĐ2: Tự học
1.Sắp xếp các số 25, 92, 63, 36 theo thứ tự HS đọc đề và tự làm bài
 a. Từ bé đến lớn: 
 b. Từ lớn đến bé: 
2.Sắp xếp các số 52, 51, 58, 50 theo thứ tự
 a. Từ bé đến lớn: 
 b. Từ lớn đến bé: 
Yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. HS trình bày
 1. Tính 
4 +5 = 5 + 5 = 9- 5 = 
 8 -2 +3 = 5 + 5 – 0 = 10 + 0 – 3 = 2. Điền dấu , =
56 .27 85 ..81
37 ..40 82 ..82
89 90 99 ..100
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn các số có hai chữ số đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái 
trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó 
vừa được học
 - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở 
rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về 
bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát 
 -Năng lực ngôn ngữ: : Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS 
thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ 
dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, thực hành nói và 
viết sáng tạo về chủ điểm nhà trường.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm 
việc nhóm của HS.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và 
cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1.
1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vẫn yêm , iêng , 
eng , uy , oay :15’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tim -HS thực hiện nhiệm vụ theo 
có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, do từng nhóm vần
một số vần trong các văn trên không thật phổ 
biến nền HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã 
học. GV nên chia các vần này thành 2 nhóm 
(để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần ) 
và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần 
. 
Nhóm vần thứ nhất : - HS làm việc nhóm.
+ HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ 
có tiếng chữa các vần về yêm, iêng, eng + HS nêu những từ ngữ tìm 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được,GV viết được .
những từ ngữ này lên bảng . - Cả lớp đọc đồng thanh một 
+ YC HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc số lần.
một số từ ngữ. 
 - Nhóm vần thứ hai : - HS làm việc nhóm.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ 
có tiếng chữa các vần uy, oay + HS nêu những từ ngữ tìm 
 - GV viết những từ ngữ này lên bảng được .
+ Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi 
HS chỉ đọc một số từ ngữ - Cả lớp đọc đồng thanh một 
 số lần
2. Tìm từ ngữ về trường học :10’
- GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ - HS làm việc nhóm đôi để 
ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường? thực hiện nhiệm vụ .
Từ ngữ nào chỉ đồ vật dùng để dạy và học? Từ ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả
ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong trường 
... GV và HS thống nhất phương án đúng . 
Những từ ngữ về trường học lớp học, thầy giáo, 
cô giáo, hiệu trưởng, bút , vở, sách, bảng . 
3. Kể về một ngày ở trường của em:10’
- GV có thể gợi ý: Em thưởng đến trường lúc - HS làm việc nhóm đôi để mấy giờ?Rời khỏi trường lúc mấy giờ? Ở thực hiện nhiệm vụ . 
 trường, hằng ngày, em thường làn những việc 
 gì? Việc gì em thấy thú vị nhất?...
 -Một số HS trình bày trước lớp, nói về một 
 ngày ở trường của mình. 
 -HS khác nhận xét , đánh giá 
 -GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi -HS lắng nghe.
 TIẾT 2
 4. Viết 1-2 câu về trường em:20’
 - GV yêu cầu HS trình bày những gì đã trao đổi - HS làm việc nhóm đôi, 
 về ngôi trường trong tranh và nói về ngôi quan sát tranh vẽ ngôi trường 
 trường của mình, từng HS tự viết 1- 2 câu về và trao đổi với nhau về 
 trường theo suy nghĩ riêng của mình . Nội dung những gì quan sát được , 
 viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao 
 đổi kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn 
 đã trình bày trước lớp . GV nhận xét một số bài 
 , khen ngợi một số HS viết hay , sáng tạo
 5. Đọc mở rộng :12’
 - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi hoặc 
 cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện nhóm 4. Các em đọc thơ, kể 
 về trường học. GV cũng có thể chuẩn bị một số chuyện hay nói về bài thơ, 
 bài thơ, câu chuyện phù hợp ( có thể lấy từ tủ câu chuyện mới đọc được 
 sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp . cho bạn nghe. 
 - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi ( 3 – 4 ) HS đọc thơ, kể 
 chuyện hoặc chia sẻ ý tưởng 
 bài thơ, truyện kể đã đọc 
 trước lớp . 
 - Một số HS khác nhận xét , 
 đánh giá
 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
 GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen 
 ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________________ Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề Em quý trọng bản thân.
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
 thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 -HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ 
năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ 
năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, 
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát.
 học.
 2. Hoạt động luyện tập (12’)
 * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học Tuần 24
 - GV tổ chức hướng dẫn lớp trưởng - Lớp trưởng điều hành
 mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, 
 nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt 
 động của tổ mình trong tuần qua.
 + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, 
 nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt 
 động trong tuần qua.
 - Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành + Các thành viên trong lớp đóng góp 
 viên trong lớp đóng góp ý kiến. ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần 
 làm việc của các tổ trưởng và cho lớp làm việc của các tổ trưởng. nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các 
bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu 
quyết thống nhất với nội dung mà tổ 
trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo 
tay (vỗ tay).
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
dương cá nhân, nhóm điển hình của tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển 
lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhóm, ban nào cần hoạt động tích 
nhiệm hơn (nếu có). cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
cho ý kiến.
*Dựa trên những thông tin thu thập - HS lắng nghe
được về hoạt động học tập và rèn luyện 
của lớp, GV chủ nhiệm góp ý, nhận xét 
và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của ban cán sự 
lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ 
năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để 
giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện 
hơn trong học tập và rèn luyện 
(không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm 
hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những 
 những ý kiến nhận xét của cô. Tuần 
kết quả đạt được đồng thời định hướng 
 tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực 
kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
 hiện tốt hơn.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
* Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần 
tới
- GV phổ biến lập kế hoạch thực hiện. 
- GV yêu cầu các tổ thảo luận đề ra kế - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được lập kế hoạch thực hiện. 
trên tinh thần khắc phục những mặt yếu - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
kém tuần qua và phát huy những lợi thế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực 
đạt được của tập thể lớp; phân công hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trên tinh thần khắc phục những mặt 
trong tổ. yếu kém tuần qua và phát huy những 
 lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành 
 viên trong tổ.
 - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài 
 trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần 
 tới.
 Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao 
 đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất 
 phương án thực hiện. 
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận của 
 các tổ.
 Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần 
 tới chưa? (Cả lớp trả lời)
 - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau 
 cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng 
 ý cho 1 tràng pháo tay.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
hoạch cho các bạn. nhiệm cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương 
* Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề 
“Em quý trọng bản thân”
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trong lớp 
theo nội dung:
+ Những điều em đã làm được trong - HS chia sẻ, lắng nghe
việc lựa chọn, sử dụng trang phục cho 
bản thân.
+ Ý kiến nhận xét của bố mẹ và cảm - HS chia sẻ ý kiến
nhận của em khi biết sử dụng trang 
phục phù hợp.
- GV yêu cầu các bạn lắng nghe, nhận - HS cả lớp nhận xét, đánh giá
xét và có thể hỏi lại
- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa 
tự tin tham gia chia sẻ.
- GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt 
kĩ năng lựa chọn và sử dụng trang phụ 
cho bản thân.
a) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS cả lớp đánh giá lẫn nhau.
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều 
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm 
đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có sáng tạo trong thực hành không
 + Thái độ tham gia hoạt động có tích 
 cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm hay 
 không.
 b) Đánh giá chung của GV - HS lắng nghe
 - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của 
 từng cá nhân và đánh giá của các 
 tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá 
 chung
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’)
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2024 
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết sửa và dùng từ đúng
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Bước đầu hình thành về câu văn.
 2. Năng lực chung: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Tìm các từ tô đậm viết sai và 
 sửa lại cho đúng.
 Chống báo dờ ra chơi - HS đọc Từng đàn chim áo chắng
 Sếp xách vở mau thôi
 Ùa ra ngoài sân lắng.
 - GV y/c HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc
 - Mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS nêu
 - GV nhận xét và kết luận - HS viết khổ thơ vào vở.
 Các từ ngữ được sửa lại : trống, giờ, trắng, 
 xếp sách, nắng
 Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu 
 và viết vào vở.
 1. Hướng dẫn sắp xếp
 -đang, Dương, đọc, và, Tân,truyện. - HS đọc và sắp xếp lại.
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 Dương và Tân đang đọc truyện. - HS đọc lại câu đúng
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của 
 HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS nghe.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 - Tán lá,như,xoè ra,một chiếc ô,bàng
 - Bàn ghế,mùi,còn,gỗ,thơm.
 - người bạn,là,trống trường,của chúng 
 tôi,thân thiết.
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 - Tán lá bàng xoè ra như một chiếc ô. 
 - Bàn ghế còn thơm mùi gỗ.
 - Trống trường là người bạn thân thiết của - HS viết
 chúng tôi.
 - Y/c HS viết câu vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_24_thu_56_nam_ho.docx