Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 25: DÀI HƠN – NGẮN HƠN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + NL Tư duy và lập luận toán học: Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a) + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau. 2. Năng lực chung: HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. HSKT: Xác định được đồ vật dài hơn hoặc ngắn hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV gọi 2 HS có chiều cao khác nhau lên - HS quan sát trả lời. đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời bạn nào cao hơn? Bạn nào thấp hơn? - - GV nhận xét 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Con vật nào cao hơn? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Y/c HS thảo luận cặp đôi. - HS trao đổi cặp đôi quan sát tranh để xác định các đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp. - Mời HS trả lời - HS nối tiếp trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án. Bài 2: Lọ hoa nào thấp hơn? Tương tự bài 1, HS xác định được lọ hoa nào thấp hơn trong mỗi cặp. Bài 3: Tìm cây cao nhất , cây thấp nhất trong mỗi hàng. Tương tự bài 1, HS xác định các vạch ngang ở gốc cây và ngọn cây, quan sát, tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng. HSKT: SO sánh bút chì và tẩy 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai cao hơn, ai thấp hơn” - Gọi 10 HS bất kỳ lên yêu cầu HS quan - HS tham gia chơi sát bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn. - HS nhận xét . - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất; đọc đúng vần oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn này. + Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giả; đọc đúng vẩn oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn oay. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè. - Trung thực: Nhận xét đúng về mình và bạn. HSKT: Đọc đoạn 1 của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi a. Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời b. Nói về thầy giáo khác cô giáo của em . câu hỏi. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương. 2. Hoạt động đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn HS luyện + HS làm việc nhóm đối để phát âm từ ngữ có vần mới tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( hí hoáy ) + GV đưa tử hí hoáy lên bảng và hướng dẫn HS + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh đọc. GV đọc mẫu văn oay và từ hí hoáy HS đọc vần, đọc trơn, sau đó, cả lớp theo đồng thanh. đọc đồng thanh một số lần. - Đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV HD HS phát âm 1 số TN khó: yêu, hí hoáy, - HS luyện đọc các TN khó nhuỵ, thích, Huy - Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng - Chú ý đọc các câu dài: Chúng tôi/ treo bức câu lần 2 tranh/ ở góc sáng tạo của lớp. - GV chia VB thành các đoạn - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong + HS đọc đoạn theo nhóm . - HS và GV đọc toàn VB . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV đọc lại toản VB và chuyển tiền sang phần VB trả lời câu hỏi . HSKT: Hướng dẫn em đọc đoạn 1 TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi:17’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm VB và trả lời các câu hỏi: hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a . Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ ? - HS làm việc nhóm ( có thể b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là đọc to từng câu hỏi ), cùng gì ? nhau trao đổi về bức tranh c. Theo em , có thể đặt tên nào khác cho bức minh hoạ và câu trả lời cho tranh ? từng câu hỏi . - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cẩn ) . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 16’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có - HS quan sát và viết câu trả thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát lời vào vở ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. ( Bức tranh có thể đặt tên khác là ... ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ _____________________________________________ Chiều thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2024 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, đọc viết số, so sánh các số đã học. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. đọc viết số, so sánh các số đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Viết số? năm, ba mươi lăm, sáu mươi mốt, tám mươi tư, một trăm, mười một, bốn mươi HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 2: Viết các số 68, 23, 46, 98 theo thứ tự: - Từ bé đến lớn - HS làm bài - Từ lớn đến bé - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 3: >, <, =? 3 + 5 ..9 10- 5 12 36 ..63 100 .99 8 ..12 - HS làm bài 79 .80 65 . 61 32 .32 - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất 9, 56, 95, 84 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm. - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS làm bài - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét . - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc bài Hoa yêu thương - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Đọc to, rõ ràng. Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu bài đọc: Hoa yêu thương - HS đọc câu nối tiếp - GV nhận xét, sửa phát âm HS đọc: cá nhân Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: GV đọc bài:Hoa yêu thương. HS nghe - HS viết vở ô ly. viết vào vở ô li - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV đọc bài HS viết bài 2. Chấm bài: - GV kiểm tra Gọi HS chữa bài - HS chữa bài GV ghi bài lên bảng - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Đọc bài thơ Đi học - Đọc và viết được 1 khổ trong bài thơ Đi học. - Sắp xếp các từ cho trước thành câu và viết lại 2. Năng lực chung: Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ Đi học - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Nhận xét bài: - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét - HS ghi nhớ. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại GV ghi các từ ngữ lên bảng. yêu cầu HS - HS lắng nghe sắp xếp thành câu HS nói câu trước lớp A, tôi, đi học, hôm nay Hôm nay tôi đi học. B, điều hay, cô giáo, chúng em, nhiều, Cô giáo dạy chúng em nhiều điều dạy hay Cho HS viết vào vở - HS tự viết câu vào vở. GV lưu ý. Chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu có dấu chấm GV chữa bài HS chữa bài. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... ______________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; đọc đúng vần oay và những tiếng , từ ngữ có các vẩn này - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB. - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.; củng cố quy tắc g, gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.. Năng lực thẫm mĩ : Vẽ được bức tranh về lớp học( thầy cô, bạn bè,...). 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè. - Trung thực: Nhận xét đúng về mình và bạn. HSKT: Trả lời được 1 câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở: 18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện. (Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên bảng.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh. sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo tranh. tranh - HS và GV nhận xét HSKT: Trả lời câu hỏi 1 TIẾT 4 7. Hoạt động Nghe viết: 11’ - GV đọc to cả hai câu ( Các bạn đều thích - HS lắng nghe bức tranh bông hoa bồn cát. Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả: thích, tranh. - 1 số HS đọc - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : đúng cách + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần - HS viết đọc theo từng cụm từ ( Các bạn để thích / bức tranh bông hoa bối cảnh . Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp ). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một + HS đối vở cho nhau để rà soát lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. HĐ Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa: 13’ GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối bày kết quả trước lớp ( có thể để tìm những chữ phù hợp . điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ). - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 9. HĐ Vẽ một bức tranh về lớp em ( lớp học , thầy cô , bạn bè , ... ) và đặt cho bức tranh em vẽ: 8’ - GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút, giấy, - HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ... ) và gợi ý nội dung về: vẽ cảnh lớp học, vẽ một góc lớp học, một đổ vặt thân thiết trong lớp học, về thầy cô, nhóm bạn bè, vẽ một bạn trong lớp ... , - Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội dung , ý nghĩa bức tranh , Tên tranh có thể - HS đặt tên tranh đặt theo nghĩa thực - 3 - 4 HS dán tranh lên bảng và - GV và HS khác nhận xét . nói về bức tranh vừa vẽ ( nội dung, ý nghĩa , mục đích , ... ) . 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu bài học. hay chưa hiểu, thích hay không - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... ______________________________________ Toán BÀI 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ dài của các vật trong thực tế. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. 3. Phẩm chất: + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. HSKT: Biết đo độ dài của bảng lớp bằng sải tay II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát múa để tạo tâm thế - HS hát múa hứng khởi vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: 18’ - Giới thiệu bài: Đơn vị đo độ dài. - GV cho HS thực hành đo thước kẻ và - HS thực hành đo. bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang tay. - HS thực hiện trước lớp. HS khác - Gọi 3 HS đo và nêu kết quả trước lớp. nhận xét. - GV nhận xét, gọi thêm vài HS nữa đứng tại chỗ nêu kết quả. - GV lưu ý : Mỗi “gang tay” là một đơn vị “quy ước” (thường dùng để ước lượng độ dài). Vận dụng : a) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo - HS quan sát, thực hiện. chiều cao của mỗi lọ hoa, rồi nêu số đo - HS phát biểu, lớp nhận xét. mỗi lọ hoa (bằng gang tay). - GV nhận xét, kết luận. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự - HS quan sát tranh, đếm số gang tay như câu a giúp các em nhận thấy bút chì ở mỗi vật rồi xác định đồ vật nào dài dài hơn 1 gang tay, quyển sách dài hơn 2 nhất. gang tay, hộp bút chì bằng 2 gang tay, từ - HS phát biểu, lớp nhận xét. đó xác định được đồ vật nào dài nhất. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS lấy ra một số vật thật - HS thực hành đo rồi trao đổi với mà mình đã chuẩn bị ở nhà, thực hành đo bạn theo nhóm đôi. rồi nêu sỗ đo của mỗi vật (bằng gang tay) với bạn theo nhóm đôi - GV theo dõi, giúp đỡ. - Gọi HS nêu kết quả. - HS trình bày. - Nhận xét và lưu ý HS: “Gang tay” là đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ dài của đồ vật có thể khác nhau đối với mỗi em trong lớp. - Dựa vào kết quả đã đo bằng gang tay - HS so sánh các số đo được rồi đưa GV cho HS xác đinh trong các vật mình ra kết quả. mang theo, vật nào dài nhất, vật nào ngắn nhất - Nhận xét. HSKT: Hướng dẫn em đo độ dài bảng lớp 3. Hoạt động Khám phá lớp học: 12’ - GV cho HS lần lượt quan sát các đồ vật - HS thực hiện theo dướng dẫn của thường thấy ở lớp học như: Cạnh cửa sổ, GV. cạnh bàn, chiều dài của ghế, chiều dài bảng lớp, chiều cao của bàn rồi tập ước lượng chiều dài hoặc chiều cao mỗi đồ vật theo “gang tay” của em (con số ước lượng này là “vào khoảng” mấy gang tay, chưa chính xác). - Gọi nhiều HS nêu số đo mà em ước - HS phát biểu. lượng. - GV cho HS đo thực tế mỗi đồ vật đó - HS thực hiện đo. (xác định đúng chiều dài, chiều cao mỗi vật đó theo “gang tay”). - Cho HS so sánh số đo theo ước lượng - HS nêu số đo mình đo được và so với số đo thực tế để kiểm tra mình ước sánh kết quả với số đo đã ước lượng. lượng đã đúng chưa. - GV nhận xét và nhắc lại “Gang tay” là đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ dài của đồ vật có thể khác nhau đối với mỗi em trong lớp. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV cho HS nói về bản thân hoặc các - HS trả lời. thành viên trong gia đình mình ở nhà đã vận dụng đo các vật bằng gang tay trong những trường hợp nào. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________________ Chiều thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Bước đầu hình thành về câu văn. 2. Năng lực chung: Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + tôi, đi học, hôm nay + cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Hôm nay tôi đi học. + Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + điều hay, cô giáo chúng tôi, nhiều, dạy - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo + lên, tranh, chúng tôi, treo, tường - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo. + Chúng tôi treo tranh lên tường. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP, SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân” - Thể hiện được cảm xúc yêu thương phù hợp khi được tặng quà ngày tết. 2. Năng lực chung: Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - Bông hoa khen thưởng 2. Học sinh : SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - GV mở nhạc bài “Ngày Tết Quê Em” - HS nghe nhạc và hát theo. (sáng tác Từ Huy) cho cả lớp nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay 2. Hoạt động luyện tập:13’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO 3. Hoạt động vận dụng: 16’ * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau: * Nhận xét cách cư xử của các bạn khi được nhận quà - GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong- - HS quan sát và thảo luận theo SGK trang 60 thảo luận theo cặp để xác cặp định cách ứng xử phù hợp, chưa phù hợp. - - HS phát biểu trước lớp. * Kể về cách ứng xử của em khi nhận quà ngày Tết: + GV khích lệ HS xung phong chia sẻ cho các bạn nghe tên món quà và người tặng. - HS chia sẻ Cách đón nhận và lời nói khi nhận quà thể hiện cảm xúc yêu thương đối với người tặng- HS chú ý để nhận xét hoặc bổ quà như thế nào? sung thêm - GV khái quát các ý kiến của học sinh. * Chia sẻ cảm xúc của em khi được nhận - HS lắng nghe quà - GV khuyến khích học sinh chia sẻ cảm xúc khi được nhận quà ngày Tết. - GV lưu ý HS ngoài cảm xúc vui sướng các em có cảm nhận được tình yêu thương của mọi người dành cho em không ông? - GV động viên các em nói đúng với mong muốn của mình không bắt chước bạn. - GV khen ngợi những em mạnh dạn chia sẻ cảm xúc của mình * Đánh giá a)Đánh giá cá nhân: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ mức độ dưới đây: GV đưa ra - Tốt: luôn nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết. - Đạt: Nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết nhưng không phải luôn đúng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm: - HS đánh giá theo nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có biết được cách ứng xử phù hợp khi nhận quà không? - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không? c) Đánh giá chung của GV - HS lắng nghe GV đánh giá - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương chung - GV tổ chức cho HS bình chọn, đánh giá - HS cả lớp nhận xét, đánh giá - GV trao phần thưởng cho nhóm có bức - HS nhận phần thưởng tranh được bình chọn nhiều nhất. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_23_thu_56_nam_ho.docx