Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

docx 25 trang Hải Thư 27/08/2025 251
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
 Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2024
 Tiêng Việt 
 BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại 
một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các 
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người 
thân trong gia đình
 HSKT: Biết đọc 1 đoạn trong bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Giáo viên: 
 + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ.
 +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và 
nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu.
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’)
 Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại
 - Khởi động :
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
 -HS quan sát tranh và trả lời các 
 các câu hỏi 
 câu hỏi
 a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? 
 b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? 
 + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các 
 HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của 
 các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi
 2. Hoạt động đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS 
luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và mới trong VB : uya ( khuya ), uyp 
hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt ( tuýp thuốc ) ; uynh , uych ( 
từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc huỳnh huych ) ; uyu ( khúc khuỷu 
theo ) . 
 + Một số (2 - 3) HS đánh vần , 
 đọc trơn , 
- HS đọc câu - HS đọc câu
 -HS đọc đoạn -HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ 
đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến 
anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có 
chứa thuốc, côn trùng: chi loài động vật 
chân đốt ,có râu,ba đôi chân và phần lớn có 
cánh. huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động 
trầm,liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc 
nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc 
khuỷu:không bằng phẳng, có nhiều đoạn 
gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với 
trực quan qua tranh ) .
- HS và GV đọc toàn VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi .
HSKT: Luyện đọc 1 đoạn trong bài
 TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (8’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm -HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi về bức tranh minh hoạ và câu trả 
a.Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? lời cho từng câu hỏi ,
b.Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ?
c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu,bố 
phải làm gì ? 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm 
khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống 
nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ 
cho đi chơi núi ; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ 
cho chuyến đi như : quán ảo, thức ăn nước 
uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. 
Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố 
phải công Đức.) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để 
 dẫn dắt HS ( nếu cần ) .
 HSKT: Viết 2 câu trong bài
 4. Hoạt động viết vào v
 ở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3 (20’)
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c -HS viết câu trả lời vào vở ( Đển 
 và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở đoạn đường dốc và khúc khuỷu , 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; bố phải công Đức . ) .
 đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . GV 
 kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
 5. Hoạt động vận dụng, traỉ nghiệm (2’)
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính .
 -GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS .
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán 
 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). 
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai 
số. 
 - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số 
vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 
 + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô 
hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực 
tế. 3.Phẩm chất 
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 HSKT: Nhận biết cách so sánh hai số
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên:
 - Bộ đồ dùng học Toán 1.
 - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp 
đôi hay theo nhóm.
 2.Học sinh:
 - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:Trò chơi : (4’)
“ Sai ở đâu? Sửa thế nào?”
Cách chơi:
- Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số 
trong phạm vi 10 lên bảng: - Cả lớp cùng chơi cùng truy tìm 
14 > 9156> 65 ra chỗ sai của bài toán, đồng thời 
 35 89 đưa ra phương án sửa sai.
 68 = 80 + 6 71< 81
- GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo 
luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai 
của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa 
sai.
- Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh 
nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các 
đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã 
đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại.
- Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất 
những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa 
lại cho đúng.
 - GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp 
tục So sánh các số có hai chữ số (tiết 2)
2. Hoạt động luyện tập (24’)
Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp? - HS đọc yêu cầu.
 - HS xung phong trả lời. - Cho HS đọc yêu cầu - HS mở SGK trang 18.
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh. bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích 
 vì sao?
- GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn 
hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao? - Đại diện các nhóm trả lời, 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2
Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp? - Cá nhân HS trả lời : ta cần so 
- Cho HS đọc yêu cầu sánh hai số.
- Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ? - Cả lớp làm bài tập phiếu học 
 tập.
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt .
- GV nhận xét chốt đáp án. - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
Bài 3: - HS trả lời.
- Cho HS đọc yêu cầu bài - HS xung phong lên bảng đổi 
 chỗ hai chiếc ô tô để được kết 
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách. quả đúng.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến 
lớn ta cần làm gì? - Lớp nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét,kết luận: Chúng ta cần so sánh, 
các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên , số bé nhất 
xếp sau cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp 
 - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
được số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4: - HS xung phong lên bảng đổi 
 chỗ hai chiếc ô tô để được kết 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
 quả đúng.
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến - Lớp nhận xét, sửa sai.
lớn ta cần làm gì?
 - HS chơi 
- GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3.
HSKT: So sánh được 2 cặp số
Chơi trò chơi: - Tìm nhà cho thỏ - Chọn ra HS thắng
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam 
và bạn nữ trong lớp. 
- Nhận xét
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương 
những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý. - Đếm và so sánh theo yêu cầu.
 - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _________________________________________________
 Chiều Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2024
 Luyện Toán 
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số đã học, từ đó biết đọc, viết, 
sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi đã học.
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2’)
- GV cho HS hát một bài hát - HS chơi
- GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành (15’)
Hoạt động 1: Hoàn thành BT - HS lắng nghe
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Các nhóm trở về vị trí của mình
Yêu cầu hs hiện nhiệm vụ học tập thực Hs thực hiện Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1:
a) Sắp xếp các số 72, 51, 13, 53, 0, 24 theo thứ tự từ bé 
đến lớn.
 - HS tự hoàn thành bài 
b) Sắp xếp các số 14, 51, 46, 24, 93, 2 theo thứ tự từ lớn tập.
đến bé.
Gv cho hs làm bài sau đó yêu cầu hs báo cáo kết quả Gv 
cùng hs nhận xét sửa chữa.
 Hs báo cáo kết quả
Bài 2: Điền >;<’ = 
GV chiếu lên bảng, hs tự viết vào vở và làm bài sau đó 
hs trình bày kết quả Hs trình bày kết quả
 - HS làm bài
Bài 3:Tìm số còn thiếu
GV chiếu lên bảng, yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm số còn 
thiếu trong bảng sau HS thực hiện 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 99 xuôi và ngược.
- Nhận xét, dặn dò.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________________
 Luyên Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 -Luyện viết các chữ hoa đã học
 - Luyện tập về khả năng sắp xếp từ thành câu
 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ, phát triển ngôn ngữ nói và 
viết, tư duy logich.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, vở ô ly
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 1. Gv yêu cầu tự nhớ và kể lại các chữ 
 cái viết hoa đã học - HS đọc: cá nhân.
 2. Gv nhắc lại các nhóm chữ hoa có đặc Hs trả lời
 điểm chung
 3. Gv hướng dấn hs quy trình viết Hs nghe
 4. Yêu cầu hs viết vào vở Hs viết vào vở
 Hoạt động 2: Luyện tập xếp từ thành 
 câu.
 GV chiếu lên bảng - HS viết vở ô ly.
 1. Xếp các từ sau thành câu có nghĩa
 a. Trăm hoa, mùa xuân, đua nở
 b. Cả nhà, công việc, em, chia sẻ, với 
 nhau
 c. Học sinh, chăm chỉ, lớp em, học - HS trình bày kết quả, hs khác 
 tập. theo dõi và bổ sung
 d. Em, bố mẹ, yêu quý 
 Yêu cầu hs trình bày kết quả
 Hoạt động 3: Chọn từ( lắng nghe, chơi 
 đùa, sắp xếp ) điền các từ đó vào chỗ Hs tự làm bài vào vở
 chấm cho thích hợp.
 a.Trong giờ học, các bạn chăm 
 chú .cô giáo giảng bài.
 b. Giờ ra chơi, cả lớp ..vui vẻ.
 c. Mỗi khi học xong em ..sách vở 
 gọn gàng. Hs báo cáo kết quả
 GV yêu cầu hs báo cáo kết quả
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ..............................................................................................................
 _____________________________________- Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS đọc thành thạo các bài trong tuần
- Bước đầu hình thành về từ ngữ.
2. Năng lực chung: 
- Hình thành ý thứ tự học, tự trau dồi kiến thức
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Nội dung tự học
2. Học sinh: bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Tự luyện đọc
 -Gv tổ chức cho hs tự ôn luyện các bài - HS làm việc
 trong tuần: Cả nhà leo núi, . 
 - Gv tổ chức cho học sinh thi đọc trước -Hs thi đọc trước lớp
 - Gv và học sinh thao dõi và đánh giá, 
 chọn học sinh đọc hay nhất.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 -Gv cho hs nhớ lại các chữ hoa đã học
 - Tổ chức cho hs tự viết lại các chữ hoa - HS viết vở ô ly
 vào vở
 - Gv theo dõi để uốn nắn cho cấc em
 - HS nghe.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - HS lắng nghe
 Câu 1: Lá cờ Việt Nam có màu gì?
 A. xanh
 B. vàng
 C. đỏ
 Câu 2: Con vật nào có lợi?
 A. mèo B. chuột
C. muỗi
Câu 3: Giải toán có lời văn theo mấy 
bước?
A. 3 bước.
B. 5 bước
C. 4 bước.
Câu 4: Cần làm gì để bảo vệ răng?
A. Ăn kẹo trước khi đi ngủ.
B. Không đánh răng.
C. Đánh răng ít nhất 2 lần mỗi ngày?
Câu 5: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
theo mấy bước?
A. 3 bước.
B. 2 bước
C. 4 bước
Câu 6: Khi đi bộ em cần đi như thế nào 
là đúng?
A. đi giữa lòng đường
B. Đi lề đường bên trái
C. Đi lề đường bên phải.
Câu 7: Lớp 1 được học bao nhiêu chữ số?
A. 99 chữ số.
B. 100 chữ số
C. 50 chữ số.
Câu 8: Răng tre em gọi là răng?
A. Răng sữa
B. Răng giả C. Răng khôn
Câu 9: Tiếng có mấy phần?
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
Câu 10: Khi đi học em cần ăn mặc như 
thế nào?
A. gọn gàng
B. sạch sẽ
C. gọn gàng, sạch sẽ
Câu 11: Số bé nhất có hai chữ số là:
A. số 11
B. số 12
C. số 10
Câu 12: Trong Tiếng việt, có mấy nguyên 
âm đôi?
A. 4
B. 3 ( iê, uô, ươ)
C. 5
Cầu 13: Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. số 90
B. số 99
C. sô 92
Câu 14: Các loài hoa có hình dạng, kích 
thước?
A. giống nhau
B. bằng nhau
C. khác nhau
Câu 15: Hai số liền nhau hơn, kém nhau mấy đơn vị?
A. 1 đơn vị
B. 2 đơn vị
C. 5 đơn vị
Câu 16: Số 100 có mấy chữ số?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 17: Cách đây bốn ngàn năm, các vua 
Hùng dựng nước và đặt tên nước là?
A. Văn Lang
B. Việt Nam
C. Trung Quốc
Câu 18: 10 đơn vị bằng mấy chục?
A. 3 chục
B. 2 chục
C. 1 chục.
Câu 19: Củ su hào là phần nào của cây su 
hào?
A. Rễ
B. thân
C. lá
Câu 20: Các số từ 1 đến 100 có bao nhiêu 
chữ số tròn chục?
A. 9 số
B. 10 số
C. 11 số
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................___
 ________________________
 Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại 
một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các 
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những 
người thân trong gia đình
HSKT: Trả lời được câu hỏi trong bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: 
 + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ.
 +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và 
nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu.
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện 
 câu và viết câu vào vở (15’) -HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn 
 - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù thiện
 hợp và hoàn thiện câu .
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV và 
 -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở HS thống nhất cấu hoàn thiện. (Đường lên 
núi quanh co, khúc khuỷu . ) GV yêu cầu 
HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS .
6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ 
ngữ trong khung để nói theo tranh (15’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan 
sát tranh 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu theo -HS quan sát tranh và nêu nội dung 
nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh . HS và GV nhận xét .
 TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết (10’)
- GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được -HS viết
đi chơi núi . Đến đỉnh núi, hai anh em vui 
sướng hét vang.) GV lưu ý HS một số vấn 
đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của 
Nam và Đức, kết thúc câu có dấu chấm, 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: stướng, chơi GV 
yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng 
cách ,
 - Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu 
cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức 
được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh 
em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc 
2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù 
hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS .
8. Hoạt động chọn vần phù hợp thay cho 
ô vuông (9’)
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . 
- GV nêu nhiệm vụ 
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả - HS để tìm những vấn phù hợp . 
trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử 
ngữ được ghi trên bảng ) 
- Một số HS đọc to các từ ngữ, Sau đó cả -HS thực hiện
lớp đọc đồng thanh một số lẩn . 9. Hoạt động kể về một lần em được đi 
 chơi cùng gia đình (9’)
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nêu nội - HS nêu về nội dung các bức tranh
 dung các bức tranh GV gợi ý cho HS nội -HS trình bày lớp nhận xét bổ sung
 dung nói thông qua việc trả lời một số câu 
 hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ? ( Có 
 thể là một chuyến về thăm quê, một chuyến 
 du lịch trong nước hoặc nước ngoài , ... Gợi 
 ý những hoạt động gần gũi với thực tế của 
 HS )
 - Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không 
 - Em có thích chuyến đi này không ? ) GV 
 cho một vài nhóm trao đổi với nhau trước 
 lớp. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
 HSKT: Trả lời được 1 câu hỏi trong bài
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) -HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính . hay chưa hiểu.thích hay không 
 - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . thích,cụ thể ở những nội dung hay 
 hoạt động nào )
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán
 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). (1)
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2)
 2.Năng lực chung
 + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, 
đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số.
 + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp trong 
 + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô 
hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực 
tế.
 3.Phẩm chất +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 HSKT: Biết so sánh hai số bằng nhau
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên:
 - Bộ đồ dùng học Toán 1.
 - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp 
đôi hay theo nhóm.
 2.Học sinh:
 - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (2’) - Hát 
 Hs tham gia chơi
 Gv cho Hs chơi trò chơi Ghép đôi
 2. Hoạt động luyện tập (25’)
 -HS đọc yêu cầu của bài tập
 Bài tập 1: 
 -HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn 
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 của GV.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 -HS đọc mẫu- Giải thích mẫu
 - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích -HS làm Vở BT các phần còn lại
 mẫu
 -HS nêu kết quả từng phần- HS lắng 
 Mẫu : 18 > 81 S nghe, nhận xét
 b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích
 c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích
 -GV đưa từng phần lên màn hình d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích
 - GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên 
 màn hình.
 -HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe.
 Chốt : GV nhận xét HS làm bài. -HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút)
 - HS theo dõi
 Bài tập 2 :
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài
- Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách -Ta phải so sánh hai số
làm 
14 ? 29 36 ? 36
 -HS đọc yêu cầu
 -HS nhắc lại yêu cầu
80 ? 75 78 ? 22
 -HS làm bài cá nhân ( Vở BT)
Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm 
thế nào? - HS lên bảng chỉ trên màn hình 
 đường đi đến trạm xăng
b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm 
phần a) -HS cả lớp quan sát – nhận xét
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hỏi: Phần b yêu cầu gì -HS đọc đề bài
-Chữa bài -HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng 
 con - Giơ bảng
GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường 
cho ô tô đi đến trạm xăng. - Nêu : Ta so sánh 33 và 30
 33 > 30
Bài tập 3: Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B,
GV gọi HS đọc đề bài -HS làm bảng con - Ghi đáp án ở 
 bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng
a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a
 - Nêu : Ta so sánh 30 và 35
 30 < 35
 Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C.
 -HS đọc yêu cầu phần c
-GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào 
có nhiều HS hơn? - HS nhắc lại yêu cầu
b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b -HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- 
 Giơ bảng
 - HS giải thích cách làm : Em so sánh 
 ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục 
 giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > 
-GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào 0
có ít HS hơn?
 -HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS giải thích -HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất
 - HS giải thích,,,,
 c) GV gọi HS đọc yêu cầu:
 Lớp nào có nhiều HS nhất?
 -1 HS trả lời 
 - HS nhận xét 
 - Bài học củng cố kiến thức so sánh 
 số có hai chữ số.
 -HS quan sát
 Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích
 .
 d) GV gọi HS đọc yêu cầu
 -HS lắng nghe.
 Lớp nào có ít HS nhất?
 Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, 
 em cần làm gì?
 HSKT: So sánh hai số bằng nhau
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
 - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến 
 thức gì ?
 - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai 
 chữ số ?
 - GV đưa phần kết luận lên màn hình:
 Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai 
 chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu 
 chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta 
 so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở 
 hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ 
 số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn 
 hơn.
 -GV nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_21_thu_56_nam_ho.docx