Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

docx 18 trang Hải Thư 27/08/2025 222
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2024
 Toán
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
 - Năng lực tư duy và lập luận: Nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), biết 
đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( 
HĐ3)
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Củng cố được cấu tạo số (theo hệ thập phân), 
biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các 
bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2)
 3. Phẩm chất chủ yếu : 
 + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 HSKT:Giáo viên tiếp tục hướng dẫn học sinh đọc, viết các số từ 10 đến 20
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3’)
GV cho HS chơi trò “ truyền điện” tìm số liền - HS chơi
sau liền trước. GV hướng dẫn 1em nêu một số 
sau đó mình được quyền chỉ định bạn nêu số liền 
sau số mình vừa nêu.
GV cho HS nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
2. Hoạt động luyện tập (15’) 
Bài 1: Số? - HS nêu y/c.
- GV y/c HS tự làm bài vào VBT, sau đó y/c HS - HS làm, nêu kết quả, HS 
nêu kết quả của mình (Mỗi HS đọc 1 dãy) khác nhận xét.
- GV cho một số HS đọc lại các dãy - HS đọc.
Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời.
GV cho Hs quan sát tranh, sau đó trình bày kết - HS làm trình bày kết quả, 
quả. HS khác nhận xét bổ sung.
+ Trên bàn bạn Mi có những món quà gì? - Có 15 cái kẹo, 4 gói quà, 5 bông hoa., 
3. Hoạt động vận dụng (10’)
Bài 3: Trò chơi: Đường đến đảo dấu vàng.
GV hướng dẫn HS cách chơi sau đó cho HS chơi - HS lắng nghe
gieo xúc xắc.
- Sau đó GV đánh giá kết quả các bạn thắng 
cuộc.
HSKT: Gv đọc cho hs viết các số có hai chữ số - HS nêu
từ 10 đến 20
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS lắng nghe
- Hôm nay các em học được những gì?( HS nêu : 
10, 20)
- Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 20 , 
chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ ( Tiết 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù : 
 - Đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời 
nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng , từ ngữ có các vần này ;
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
 - Năng lực ngôn ngữ:
 + Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát.
 + Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn 
thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 + Ghi nhớ và kể lai được nội dung câu chuyện
 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có 
khả 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn.
 HSKT: Đọc đoạn 1 trong bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Chọn từ ngữ để hoàn thiện 
cầu và viết câu vào vở (15’)
- GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và - HS lắng nghe để chọn từ ngữ phù 
hoàn thiện câu hợp và hoàn thiện câu
 - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - 1 số HS trình bày
GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Chú 
mèo dòng tai nghe tiếng chít chit của lũ 
chuột.) 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS
2. Hoạt động Quan sát tranh và kể lại câu 
chuyện Đôi tai xấu xí (15’) - HS kể nối tiếp theo từng tranh . 
- GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích Chú ý ngữ điệu, cử chỉ khi kể .
tranh, tìm những ý trong câu chuyện tương 
ứng với mỗi tranh. Lưu ý HS dùng các từ 
ngữ động viên, quên khuấy, tấm tắc khi kể - HS phân vai kể toàn bộ câu 
lại truyện . chuyện: 1 HS là người dẫn chuyện, 
- GV hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu 1 HS là thỏ con, 1 HS là thỏ bố, 1 
chuyện . HS là bạn của thỏ 
- GV và HS khác nhận xét. 
HSKT: Đọc đoạn 1 trong bài
 TIẾT 4
3. Hoạt động Nghe viết (12’)
- GV đọc to hai câu . ( Các bạn cùng thỏ đi - HS chú ý
theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được 
nhà.) 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong 
đoạn viết . 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái 
đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả: hướng, tiếng. 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách.
- Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cầu - HS viết
cần đọc theo từng cụm từ ( Các bạn cũng 
thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm / về 
được nhà. ). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV 
cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS .
 + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS rà soát lỗi . 
lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
+ GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của 
một số HS . 
HSKT: Gv hướng dẫn học sinh viết 
4. Hoạt động Tìm trong hoặc ngoài bài 
đọc Đôi tai xấu xỉ từ ngữ có tiếng chửa 
vần uyt, it, uyêt, iêt (8’)
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS tìm và đọc thành tiếng từ 
tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . ngữ có tiếng chứa các vần uyt, it, 
- HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa ra uyêt, iêt . 
những từ ngữ.
 - Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; - HS đánh vần và đọc
mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. 
5. Hoạt động Vẽ con vật em yêu thích và 
đặt tên cho bức tranh em vẽ (8’)
- GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. Lưu ý HS vẽ - HS vẽ và đặt tên
điểm đặc trưng, dễ nhận diện con vật 
- GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và - HS trao đổi sản phẩm để xem 
nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn và nhận xét vẽ tranh và tên bức 
đã đặt. tranh mà bạn đã vẽ .
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS tóm tắt
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính 
. - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay chưa hiểu , thích hay không 
bài học . thích , cụ thể ở những nội dung 
 hay hoạt động nào ) . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________
 Chiều thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số 
tròn chục từ 10 đến 90
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số .
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( 
HĐ3)
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)( HĐ2)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 HSKT: Giáo viên đọc cho hs viết 10 số có hai chữ số nhỏ hơn 20
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện
phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào 
bảng con và ngược lại.
GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
HĐ2. Luyện giải một số bài toán
1. Củng cố. HS đoc, viết các số có hai chữ số đã 
học: 10, 15, 30, 60, 90
 HS trải lời
H. Các số trên là số có mấy chữ số?
H. Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 60 và số 70 có điểm gì giống nhau? Khác 
nhau?
2. Luyện tập. HS làm vào vở HS làm vào vở
Bài1. Số? 
11 .. 9 20 . 10 30 .30
 9 ..11 10 ..12 90 .70
Bài 2. Viết số: 
 Chín: Mười lăm: 
Mười chin: Sáu mươi: 
Mười bảy: Tám mươi: 
Bài 3. Số? Số 10 gồm chục và đơn vị Số 11 gồm chục và đơn vị
Số 20 gồm chục và đơn vị
Số 13 gồm chục và đơn vị
Số 80 gồm chục và đơn vị
Số 40 gồm chục và đơn vị
HSKT: Giáo viên đọc cho hs viết 10 số có hai 
chữ số nhỏ hơn 20
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bảng cộng trừ đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng 
có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.
 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 HSKT: Luyện viết chữ hoa C
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly.
 Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng 
 gọi. Cả nhóm về được nhà.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 HSKT: Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa 
 C - HS ghi nhớ.
 2. Chấm bài:
 - GV chấm chữa bài cho HS.
 - Nhận xét bài làm của HS
 Tuyên dương những HS viết chữ N hoa 
 đẹp 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS luyện kĩ năng nghe viết và làm bài tập thực hành
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 2. Năng lực chung:
 Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
trong vơ
 HSKT: GV chia sẻ với học sinh về kĩ năng đọc 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
Hoạt động 1: Khởi động - HS múa hát
 Tổ chức trò chơi “Đi chợ”
 Mua: muống, táo, xoài, dứa, gạo, chuối, 
 bưởi,....
HHSKT: Gv chia sẻ với Hs kĩ năng đọc
 GV nhận xét đánh giá
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về 
 được nhà.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Luyện đọc
 Chia quà - HS đọc
 Mẹ mua chiếc bánh
 Bảo chị em ăn
 Thoáng chút băn khoăn - Học sinh luyện đọc theo nhóm 
 Chia phần sao nhỉ? đôi,
 Chị nhận nửa bé
 Dành em nửa to
 Em cười “Ơ hơ”
 Chị sai rồi nhé
 Chị lớn ăn khỏe
 Phải nhận phần hơn
 Em chẳng dỗi hờn
 Bé ăn nửa bé”
 Mẹ cười xoa đầu
 “Các con ngoan quá!”
 GV theo dõi uốn nắn cho các em
 Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau HS thi đọc
 Hoạt động 3: Bài tập
 1. Chon chữ thích hợp điền vào chỗ chấm - HS lắng nghe
 - Chị Mai hát ...
 a. rất hay b. rất đẹp
 - Bé tô màu .
 a. rất hay b. rất đẹp
 HS làm bài vào vở sau đó cả lớp, GV 
 chữa bài.
 HĐ 3. Củng cố dăn dò: Về nhà luyện đọc 
 nhiều IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 3: BẠN CỦA GIÓ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu 
và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số 
tiếng cùng vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua 
vần và hình ảnh thơ.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận 
biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn;
 - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và 
hình ảnh thơ.
 2. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
 - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên.
 HSKT: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 1 đoạn trong bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước ? - HS Đôi tai xấu xí.
- Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài.
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 
 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền buồm.
b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển - Nhờ vào gió nên những vật đó 
động? chuyển động được.
 + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các 
 HS khác có thể bổ sung nếu câu 
 trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác.
sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió.
2. Hoạt động đọc (17’)
GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- HS đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc dòng thơ lần 1
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
có thể khó đối với HS 
GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, - HS luyện đọc từ khó CN
biếc).
+ Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc dòng thơ lần 2
GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng 
dòng thơ, nhịp thơ.
- HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS 
 đọc một khổ thơ. 
+ GV giải thích nghĩa: - Các bạn nhận xét, đánh giá.
lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: 
mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: 
nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo 
thành hình khum khum úp xuống; biếc: 
xanh, trông đẹp mắt. 
- Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 
HSKT: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
khổ thơ 1
3.Hoạt động Tìm trong hai khổ thơ cuối 
những tiếng cùng vần với nhau (8’) - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và 
- GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối tìm tiếng cùng vần với nhau.
và tìm tiếng cùng vần với nhau. - HS đọc
YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, 
GV và HS nhận xét, đánh giá. ơi – khơi
 - HS viết những tiếng tìm được 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu vào vở.
HS viết vào vở.
 TIẾT 2 4. Hoạt động Trả lời câu hỏi: (8’)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các 
lời các câu hỏi câu hỏi.
 - HS đọc thầm các khổ thơ và trả 
 lời câu hỏi.
a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa 
bạn? trong tán lá.
b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm 
 bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi 
 căng buồm lớn.
c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?. c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng 
 im, vắng cả cánh chim, chẳng ai 
 gõ cửa, sóng ngủ trong nước, 
 buổm chẳng ra khơi.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh 
giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
5. Hoạt động Học thuộc lòng (16’)
- GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ.
thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài 
ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ
hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ 
bị xoá/ che dần. 
6. Hoạt động Trò chơi Tìm bạn cho gió 
(5’) - HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ 
(gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số 
lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả 
các phương án gây nhiễu).
- Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để 
đính vào cây từ ngữ trên bảng.
- GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm 
sau phần thi.
- Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có 
thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ 
đơn giản:
Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng 
xoay/ Cánh diều bay trong gió,...
7. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’)
- GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số 
tròn chục từ 10 đến 90
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số .
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( 
HĐ3)
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)( HĐ2)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 HSKT:Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết 5 số tròn chục
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện
phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào 
bảng con và ngược lại.
GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
2. Hoạt động khám phá (10’)
- Lấy 1 bó chục que tính, nói : - HS quan sát, Làm theo GV
+ có mấy chục que tính? - Một chục que tính .
+ Một chục còn gọi là bao nhiêu? - Là 10 que tính.
- GV đưa ra số 10 lên bảng.
- Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục 
que tính - Ta có mấy chục que tính ? - 2 chục que tính.
- Hai chục còn gọi là gì ? - Còn gọi là 20
- Nêu cách viết số hai mươi ? - HS nêu.
- GV đưa ra : 20 - HS đọc
- Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính - HS thực hiện lần lượt.
- Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được - HS nêu.
- Viết số tương ứng với số bó que tính 
- GV đưa ra :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - HS đếm các số tròn chục 
 theo thứ tự từ 10 đến 90 
* Các số tròn chục có điểm gì giống nhau ? - Đều có 0 đơn vị
* Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục - HS trả lời.
* GV chốt : Các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm - HS lắng nghe
2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0.
3. Hoạt động (15’)
Bài 1 Số? - HS nêu y/c.
GV hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn chục - HS tự làm vào vở bài tập, 
còn thiếu vào ? sau đó nêu kết quả
GV y/c HS nêu kết quả 
GV y/c HS nhận xét . - HS nhận xét bạn.
GV đánh giá, y/c HS đọc lại các số tròn chục. - HS đọc cá nhân.
Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt; - HS đọc y/c
GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã - HS làm
có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con 
chim đó ứng với số mà chim đang mang.
GV tổng kết đánh giá.
Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp. - HS đọc y/c
Y/c HS tự làm. - HS viết vào vở 
GV đánh giá.
Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số 
quả cà chua trên mỗi hàng
GV hướng dẫn mẫu: 
+ Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả? - Có 3 túi, có 30 quả.
- Tương tự như vậy làm các bài còn lại. - HS làm bài
GV đánh giá.
HSKT: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc viết 5 
số tròn chục - HS trả lời lần lượt.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
+ Chúng ta vừa học bài gì? 
+ Hãy nêu các số tròn chục đã học?
+ Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất? Số 
tròn chục nào bé nhất?
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng 
có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.
 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 HSKT: Hướng dẫn học sinh viết được chữ C viết hoa
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về 
 được nhà.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly.
 Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng 
 gọi. Cả nhóm về được nhà.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 HSKT: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết 
 chữ C hoa - HS ghi nhớ.
 2. Chấm bài:
 - GV kiểm tra bài làm của HS, nhận xét một số bài
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ 
năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động 
tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện
 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực 
tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 - GV yêu cầu HS hát bài: “Quả” - HS hát theo hướng dẫn của GV
 2. Hoạt động luyện tập (12’)
 * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
 - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, -HS lắng nghe
 tuyên dương, khen thưởng cho HS học 
 tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới 
cờ. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
+ Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
đồ dùng học tập. thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trong tuần qua.
trường, lớp . + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các 
 thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần 
 làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, ban nào cần hoạt động tích 
 cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ - HS lắng nghe
lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự 
quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để 
giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện 
hơn trong học tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những 
kết quả đạt được đồng thời định hướng 
kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
* Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần 
tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
hành lớp lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực 
 hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
 trên tinh thần khắc phục những mặt 
 yếu kém tuần qua và phát huy những 
 lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân 
 công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành 
 viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận của 
 các tổ trưởng.
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
- GV yêu cầu HS chia sẻ: - HS chia sẻ, lắng nghe
+ Những điều em đã học hỏi và cảm 
nhận được trong Ngày hội Vì sức khỏe 
học đường.
+ Những việc đã làm được ở gia đình 
để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+ Cảm nhận của bản thân khi làm được 
những việc đó
* Hoạt động 3: Đánh giá
a. Cá nhân tự đánh giá:
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - HS tự đánh giá
các
mức độ dưới đây:
- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất 
cả các yêu cầu sau:
+ Phân biệt được những hành động sử 
dụng dồ dùng gia đình an toàn, không 
an toàn.
+ Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng 
trong nhà có an toàn hay không
+ Sử dụng đồ dùng trong gia đình an 
toàn
+ Chủ động, tự tin thực hiện những 
hành động an toàn để bảo vệ bản thân. 
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được 
đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện 
rõ, chưa thường xuyên
- GV yêu cầu HS giơ mặt cười, mặt 
bình thường, mặt mếu tương ứng 3 mức 
độ đánh giá: tốt, đạt, cần cố gắng.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS đánh giá lẫn nhau
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều 
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm 
đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:
- Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu 
biết của bản thân
- Tích cực vận dụng những hiểu biết về sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình 
 vào hoạt động thực hành.
 - Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, 
 tự giác, có trách nhiệm
 c) Đánh giá chung của GV: - HS theo dõi
 GV dựa vào quan sát ,tự đánh giá của 
 từng cá nhân và nhận đánh giá của các 
 tổ/nhóm để đưa ra nhận xét ,đánh giá 
 chung
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’)
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_19_thu_56_nam_ho.docx