Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2023 Toán BÀI HỌC STEM: DỤNG CỤ GẤP QUẦN ÁO ( 3 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. - Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật (ghép các hình chử nhật thành dụng cụ gấp áo có hình chủ nhật). - Nêu được sự cần thiết và làm được một số việc phù hợp để sắp xếp đồ dùng cá nhân, nhà ở gọn gàng, ngăn nắp ( cần xếp quần áo cho gọn) - Năng lực tự chủ và tự học: - Nêu được một số dụng cụ (kéo, thước, bút, băng dính ) vật liệu (giấy bìa cứng ) sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra dụng cụ gấp áo (bìa cứng, băng dính, kéo..) và biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn 2. Năng lực chung: - Hợp tác được với các thành viên trong nhóm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Tự đánh giá mình , nhận xét bạn việc thực hiện lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Phiếu đánh giá (dành cho giáo viên). - Một dụng cụ gấp áo do giáo viên làm sẵn. - Hai chiếc áo thun ngắn tay cỡ lớn và nhỏ khác biệt. - Nguyên vật liệu giáo viên cung cấp các nhóm học sinh: * Bìa các tông mỏng/ bìa rôki - 2 tấm 20 cm x 50 cm - 2 tấm 20 cm x 25 cm 1 bộ/ nhóm * Băng dính giấy bản nhỏ 1 cuốn/ nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh - Giao cho mỗi nhóm tự chuẩn bị một số nguyên vật liệu như sau: STT Thiết bị/ Học liệu Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Áo thun 4- 5 áo/nhóm 2 Kéo 1 cuộn/ nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 74: oa, oe I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần oa, oe ; viết đúng các tiếng, từ có vần oa, oe. - Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên ( các loài hoa). 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Yêu nước: Thông qua đoạn đọc & phần nhận biết HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươn, ương - HS viết 2.Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS nói và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Các loài hoa đua nhau/ khoe sắc. - GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài - HS lắng nghe lên bảng. 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oa, oe. - HS lắng nghe + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần - HS đánh vần tiếng mẫu. một lần. Một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần oa. + HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành oe. - HS ghép - GV yêu cầu HS đọc oa, oe một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng hoa. GV khuyến - HS lắng nghe khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hoa. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. hoa. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. hoa. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo oa, oe. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS nêu lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát ngữ: đoá hoa, váy xoè, chích choè. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn đoá hoa, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đoá hoa xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oa - HS nhận biết trong đoá hoa, phân tích và đánh vần từ đoá hoa, đọc trơn từ ngữ đoá hoa. - GV thực hiện các bước tương tự đối với váy - HS thực hiện xoè, chích choè. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oa, oe. - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oa, oe, hoa, - HS viết choè. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần oa, oe; từ ngữ đoá hoa, chích choè. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm vần oa, oe. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hoa đào nở vào dịp Tết? - HS trả lời. + Mùa hè có hoa gì? - HS trả lời. + Hoa cải thường nở vào mùa nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em hãy cho biết tên của các loài hoa trong tranh. Em thích loài hoa nào nhất? Vì sao? - HS trả lời. 8. Vận dụng trải nghiệm :3’ GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oa, oe và - HS tìm đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và khuyến - HS làm khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 3. Phẩm chất chủ yếu: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín hiệu giao - HS trả lời thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó 2. Hoạt động thực hành (10’) - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình (nên tổ - HS quan sát và thực hành chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, đoạn đường không có đèn - HS quan sát và thực hành tín hiệu - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển báo giao - HS thảo luận thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng (10’) - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các - HS quan sát tình huống tham gia giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong những tình huống sai. - HS trình bày - Ngoài những tình huống trong SGK. HS có thể - HS khác theo dõi, bổ sung nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết được thông qua quan sát, nếu được quy tắc - HS lắng nghe an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: Nhận - HS trả lời biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. - HS lắng nghe 4. Hoạt động đánh giá (7’) - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV cho HS thảo luận về nội dung, hình tổng kết - HS tự giác thực hiện quy cuối bài theo gợi ý: tắc an toàn giao thông và + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? nhắc nhở mọi người cùng + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? thực hiện. + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn - HS theo dõi có ý nghĩa gì...). - GV có thể đưa ra một số tình huống cụ thể- (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia- - 2,3 HS trả lời giao thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp biến bảo sạt lở đất đá hay mưa - lũ, ) để HS xử lý, góp phần hình thành và phát- - HS lắng nghe triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở HS. - Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại - - HS giải quyết tình huống kiến thức bài học như lời của Mặt Trời. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc nhở người - HS lắng nghe thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Chiều thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ đã học. - Hoàn thành các bài trong vở BT Toán. - Phát triển kĩ năng tính toán cho học sinh. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tạo cho học sinh sự yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS đọc lại một số bảng cộng trừ đã học - HS đọc: cá nhân, tổ HS đọc theo dãy, theo tổ - GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành Học sinh nêu yêu cầu bài tập GV hướng HS làm các bài tập vào vở Học sinh làm vào vở các bài tập Bài 1. Tính 8 - 1 = 9 -2 -3 = . 8 – 0 = 5 + 4 = 3 + 4 + 4= .. 3 + 5 = 8 - 5 = 10 -2 - 8= .. 0 + 9 = 8 - 2 - 3 = 5 + 3 - 6 = 9 - 4 -3= Bài 2. Tính 3 + = 8 5 + = 9 8 - = 0 - 4 = 5 GV hướng dẫn HS làm bài Bài 3. Điền >, <, =? 7 + 1 8 + 1 7 + 2 8 + 1 6 + 3 5 + 4 8 – 6 9 – 6 7 + 2 3 + 5 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện đọc lại các bảng cộng, trừ ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ đã học. - Hoàn thành các bài trong vở BT Toán. - Phát triển kĩ năng tính toán cho học sinh. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tạo cho học sinh sự yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Lập bảng cộng trừ 6, 7, 8, Cho HS đọc lại bảng cộng trừ đã lập trên - HS đọc: cá nhân, tổ HS đọc theo dãy, theo tổ - GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành GV hướng HS làm các bài tập vào vở Bài 1. Tính 7 - 1 = 8 -2 -3 = . 8 – 0 = 4 + 4 = 3 + 1 + 4 = .. 3 + 5 = 7 - 5 = 10 -2 - 8= .. 0 + 9 = 6 - 2 - 3 = 4 + 3 - 6 = 9 - 4 -3= Bài 2. Số 6 + = 8 7 + = 9 Học sinh nêu yêu cầu bài tập Học sinh làm vào vở các bài tập 6 - = 0 - 4 = 3 GV hướng dẫn HS làm bài Bài 3. Điền >, <, =? 6 + 1 6 - 1 5 + 2 5 + 1 3 + 3 4 + 4 7– 6 8 – 6 5 + 2 3 + 5 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện đọc lại các bảng cộng, trừ ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươn, ương, oa, oe đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươn, ương, oa, oe, khu - HS đọc: cá nhân. vườn, con đường, đoá hoa, chích choè. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 73,74. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươn, ương, oa, oe, khu vườn, con đường, đoá hoa, chích choè. Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học - Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động luyện tập - HS hát Hoạt động 1: Tự học toán - Gv chiếu lên bảng Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập 8 + 2 = 5 + 3 = 9 + 1 = - HS thực hiện phép cộng 2 + 6 = 7 + 3 = 4+ 4 = - HS nhận xét - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét Hoạt động 2: Tự học Tv Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt - HS đọc: cá nhân. Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và viết lại: a. Học sinh, lớp Một, bạn Nam HS báo cáo kết quả b. Em, lao động, chiều nay, đi. GV yêu cầu hs tự trao đổi nhóm 2 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả HS tự học GV và HS theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. HS thi đọc với nhau. Củng cố dặn dò Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của HS HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. _______________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 75: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + HS nắm đọc chính xác các vần ươc, ươt, ươm, ươp,ươn, ương, oa, oe và các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ôn tập. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học( khắp vườn hoa tỏa hương thơm ngát”. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Chuyện của Mây và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: Tự chủ: Thông qua câu chuyện kể giúp học sinh có ý thức làm việc có ích cho đời. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS lắng nghe cô và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo tranh và không theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS viết ươn, ương ,oa, oe, ươc, ươt, ươm, ươp - HS viết 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ(10’) - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các - HS đọc vần . - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV yêu cầu HS đọc thành 2 đoạn ứng với - HS đọc mỗi khổ. Khổ thơ 1: Mặt trời tỉnh giấc Hai má ửng hồng - HS lắng nghe Tung đám mây bông Vươn vai thức dậy. - GV yêu cầu HS đọc thầm cả khổ thơ, tìm tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ - Một số (4- 5) HS đọc . (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đóng thanh theo GV. Khổ thơ 2: Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1. HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Bài thơ nói đến ai/ cái gì? - HS trả lời + Mặt trời và cô gió làm gì? - HS trả lời + Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi - HS trả lời nào? Vì sao em biết? 4.Hoạt động viết câu (7’) - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một cầu “Khắp vườn, hoa toả hương ngào ngạt” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần - HS viết lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (28’) a. Văn bản CHUYỆN CỦA MÂY Trên trời có một đám mây xinh đẹp, suốt ngày nhởn nhơ bay lượn. Nhưng bay mãi một mình, mày cũng cảm thấy buồn. Mây chợt nhớ tới chị gió, vội bay đi gặp chị - Chị gió ơi, chị cho em đi làm mưa với! Chị gió mim cười: "Làm mưa phải mặc áo xám xấu xí, phải chịu lạnh, phải vất vả, em có làm được không?” Mây gật đấu: “Nhờn nhơ mãi buồn chán lắm. Em muốn làm việc có ích cho đời" Thế là mây vội khoác áo xám. Chị gió thổi mạnh, đưa mây đi rất nhanh. Các bạn mây khắp nơi cũng kéo vé, tối cả một vùng trời, Chị gió thổi một cơn lạnh. Đám mây xám rùng mình, tan thành muôn ngàn hạt nước rơi xuống mặt đất, chảy tràn khắp các ao hồ, sông ngòi, đồng ruộng, Đám trẻ reo hò, cây cỏ thoả thuê. Mấy hôm sau, bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống làm cho nước bốc thành hơi. Chị gió lại đưa nước lên cao trở thành mây. b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời. GV hỏi - HS lắng nghe HS: 1. Vì sao mây buồn? 2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì? - HS trả lời 3. Vì sao mây muốn đi làm mưa? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo xám đến - HS trả lời cây cỏ thoả thuê. (GV giải thích nghĩa của từ thoả thuê: rất sung sướng, hài lòng vì được như ước muốn). GV hỏi HS: 4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế nào? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Nước biển thành mây như thế nào? GV chốt lại: - HS trả lời + Mỗi người đều có thể góp sức mình làm những việc có ích cho đời. Mây biến thành - HS lắng nghe mưa cho vạn vật sinh sôi. + Ý nghĩa thực tế: Quá trình tượng thời tiết. mây biến thành mưa rồi trở lại thành mấy là một hiện - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội - HS kể dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể - HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia - HS lắng nghe đình hoặc bạn bè cầu chuyện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán BÀI HỌC STEM: DỤNG CỤ GẤP QUẦN ÁO ( 3 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. - Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật (ghép các hình chử nhật thành dụng cụ gấp áo có hình chủ nhật). - Nêu được sự cần thiết và làm được một số việc phù hợp để sắp xếp đồ dùng cá nhân, nhà ở gọn gàng, ngăn nắp ( cần xếp quần áo cho gọn) - Năng lực tự chủ và tự học: - Nêu được một số dụng cụ (kéo, thước, bút, băng dính ) vật liệu (giấy bìa cứng ) sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra dụng cụ gấp áo (bìa cứng, băng dính, kéo..) và biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn 2. Năng lực chung: - Hợp tác được với các thành viên trong nhóm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Tự đánh giá mình , nhận xét bạn việc thực hiện lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Phiếu đánh giá (dành cho giáo viên). - Một dụng cụ gấp áo do giáo viên làm sẵn. - Hai chiếc áo thun ngắn tay cỡ lớn và nhỏ khác biệt. - Nguyên vật liệu giáo viên cung cấp các nhóm học sinh: * Bìa các tông mỏng/ bìa rôki - 2 tấm 20 cm x 50 cm - 2 tấm 20 cm x 25 cm 1 bộ/ nhóm * Băng dính giấy bản nhỏ 1 cuốn/ nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh - Giao cho mỗi nhóm tự chuẩn bị một số nguyên vật liệu như sau: STT Thiết bị/ Học liệu Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Áo thun 4- 5 áo/nhóm 2 Kéo 1 cuộn/ nhóm Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv cho HS tự nhớ và nối tiếp nhau nêu - HS nối tiếp nhau nêu các vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các vần đó: ươc, ướt, ươn. ương,... GV tổ chức cho HS ôn lại các vần đó - HS đọc GV yêu cầu HS tìm các từ chứa vần mới lần lượt theo các vần đã học GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng chứa các HS nối tiếp nhau nêu vần đã học trong tuần GV yêu cầu HS trong từng tổ nối tiếp nhau tìm từ chứa vần mới, GV ghi và Tổ trưởng điều hành trình chiếu trên máy tính VD: HS luyện đọc Ươc: bước đi, thước kẻ,... Ươt: mưa ướt, lướt thướt,.... GV tổ chức luyện đọc các từ HS vừa tìm Hoạt động 2: Viết *GV đọc cho HS viết vào vở Viết từ: Lướt ván, dây cước, bước đi, - HS viết vở ô ly. vượt qua, bươn chải, vương vấn,... *Viết câu: Các bạn đang lướt ván. Hai má ửng hồng 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 4 “An toàn khi vui chơi” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học ,năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động :2’ GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp và cho HS tham gia hát theo nhạc HS nghe bài hát Lớp chúng mình đoàn kết bài hát Lớp chúng mình đoàn kết 2. Hoạt động luyện tập:12’ 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: a/ Sơ kết tuần học: * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: Trò chơi: “Phóng viên nhỏ” Lớp trưởng đóng vai Phóng - Lớp trưởng đóng vai là phóng viên mời lần viên nhỏ lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình - Các tổ trưởng nêu ưu điểm trong tuần qua. và tồn tại việc thực hiện hoạt + Bạn hãy nêu những điều làm tốt và chưa tốt động của tổ. của tổ mình? + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng với vai trò là phóng viên nhận - Lớp trưởng nhận xét chung xét chung tinh thần làm việc của các tổ cả lớp. trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu - HS nghe. có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý - HS nghe. kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo -HS lắng nghe viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; - HS lắng nghe uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp - HS lắng nghe thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. . + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập - HS lắng nghe và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng (15’) Hoạt động 1 : Xây dựng kế hoạch tuần tới: * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào - Các tổ thảo luận và nêu kế nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch hoạch tuần tới. thực hiện. - Lớp trưởng : Chúng em cảm - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với ơn những ý kiến nhận xét của nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những cố gắng thực hiện tốt hơn. mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi Cả lớp hát thế đạt được của tập thể lớp; phân công Các tổ lên báo cáo nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng: Nhận xét chung - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi tinh thần làm việc và kết qủa các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. thảo luận của các tổ. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch Các bạn đã nắm được kế tuần tới. hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp trả lời) ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ hiện. cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho chủ nhiệm cho ý kiến. các ban. Hoạt động 2:Sinh hoạt theo chủ đề “ An toàn khi vui chơi ” -GV tổ chức cho HS chia sẻ: -Những điều đã học được trong tiết sinh hoạt dưới cờ về việc đảm bảo an toàn khi ở nhà và khi vui chơi ở nơi công cộng. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để hỏi và trả lời theo - HS tham gia gợi ý sau: Không nên chơi ở các ao hồ, + Bạn sẽ làm gì khi vui chơi ở nhà để an nơi chứa nước xung quanh toàn? nhà, các đồ vật có thể gây tai nạn thương tích như các đồ + Bạn sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng vật nóng: phích nước, nồi để được an toàn? chứa thức ăn nóng, hệ thống điện, các vật sắc nhọn, các - Tương tự giáo viên tổ chức học sinh chia sẻ loại thuốc uống... các ý dưới đây: Không chơi những trò chơi + Những đồ dùng và cách sử dụng đồ dùng nguy hiểm như bắn súng cao gia đình đảm bảo an toàn. su, đu quay, trượt máng + Việc em đã sử dụng đồ dùng trong gia đình Ghi nhớ số điện thoại của ba khi làm việc nhà và ý kiến của bố mẹ, người mẹ. thân về những việc em đã làm. Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_16_thu_56_nam_ho.docx