Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 30: Làng quê yên bình - Bài 2: Ban mai trên bản
I/ Mục tiêu: Giúp HS
-Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nội dung bài đọc.
-Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
-Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
-Chỉ ra được những chi tiết/ hình ảnh đẹp trong bài đọc. Từ đó, bồi dưỡng phẩm chất yêu làng quê của mình.
-Tô đúng kiểu chữ hoa P và viết câu ứng dụng. Thực hành kĩ năng nhìn, viết đoạn văn.
-Phân biệt đúng chính tả r/g; l/n.
-Luyện tập nói lời chào hỏi, lời xin phép.Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
-Phát triển năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 30: LÀNG QUÊ YÊN BÌNH BÀI 2: BAN MAI TRÊN BẢN I/ Mục tiêu: Giúp HS -Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nội dung bài đọc. -Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. -Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu. -Chỉ ra được những chi tiết/ hình ảnh đẹp trong bài đọc. Từ đó, bồi dưỡng phẩm chất yêu làng quê của mình. -Tô đúng kiểu chữ hoa P và viết câu ứng dụng. Thực hành kĩ năng nhìn, viết đoạn văn. -Phân biệt đúng chính tả r/g; l/n. -Luyện tập nói lời chào hỏi, lời xin phép.Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn. -Phát triển năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành. II/ Phương tiện dạy học: -SHS, SGV, VTV, VBT. -Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng/ từ có vần ay, ây kèm theo thẻ từ. -Mẫu tô chữ viết hoa và khung chữ mẫu P. -Máy chiếu dùng chiếu tranh ảnh ( nếu có). -Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc ( chú ý ngắt câu đúng). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: -GV mời HS nhắc lại tên bài cũ. -GV mời HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài Làng em buổi sáng. 2.Khởi động: -GV cho HS thảo luận nhóm đôi đọc tên bài đọc,quan sát tranh minh họa và nói về cảnh vật trong tranh : +Tranh vẽ cảnh ở đâu? +Nhà ở bản khác gì so với nhà ở đồng bằng / thành phố? +Cảnh vẽ bản vào lúc nào trong ngày? -Mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. -GV giải thích từ bản, ban mai. +bản: đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số miền Bắc Việt Nam, thường có đời sống riêng về nhiều mặt; tương đương với làng. +ban mai: buổi sáng, lúc sáng sớm. -GV giới thiệu bài mới. 3.Luyện đọc văn bản: -GV đọc mẫu. -GV hướng dẫn đọc một số từ khó: bản, yên tĩnh, bập bùng, rì rầm. -GV hướng dẫn cách ngưng nghỉ theo dấu câu. -GV cho HS đọc thành tiếng bài đọc. -GV giải nghĩa từ khó: bập bùng, í ới. +bập bùng: từ gợi tả ánh lửa cháy không đều, khi bốc cao, khi hạ thấp. +í ới: từ mô phỏng tiếng nhiều người gọi nhau ồn ào, nghe không rõ lắm. TIẾT 2 -GV cho HS đọc lại bài đọc. -GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có chứa vần ay, ây. -Tiếp theo GV cho HS tìm ngoài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ay, ây và đặt câu. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi đề trả lời các câu hỏi SHS trang 110. +Trong bài đọc, những con vật nào báo hiệu trời sáng? +Khi trời sáng, mẹ bảo bạn nhỏ làm gì? -Mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. -GV nhận xét. TIẾT 3 4.Luyện đọc viết hoa, chính tả: 4.1.Tô chữ viết hoa chữ P và viết câu ứng dụng: a/Tô chữ viết hoa chữ P: -GV tô và phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ P. -GV cho HS dùng ngón tay viết chữ P hoa trên không hoặc mặt bàn. -GV cho HS tô chữ hoa P vào VTV. b/Viết câu ứng dụng: -Cho HS đọc câu ứng dụng. -GV vừa hướng dẫn vừa viết chữ Phong. -GV tiếp tục hướng dẫn viết phần còn lại. -Viết câu ứng dụng vào VTV. -GV hướng dẫn HS tự đánh giá phần bài viết của mình và của bạn. 4.2.Chính tả nhìn – viết: -GV cho HS đọc lại đoạn cần viết. -GV cho HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai như: rừng nui, màn, gáy -Cho HS nhìn và viết đoạn văn vào VTV. -GV hướng dẫn HS tự đánh giá phần bài viết của mình và của bạn. 4.3.Bài tập chính tả lựa chọn: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập được giao. -GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập để điền chữ r hoặc chữ g; chữ l hoặc chữ n vào hình ngôi sao cho đúng. -Cho HS thực hiện bài tập. -Cho HS đặt câu ( nói miệng, không yêu cầu viết) với những từ vừa điền đúng. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá phần bài viết của mình và của bạn. TIẾT 4 5.Luyện tập nói, viết sáng tạo: 5.1.Nói sáng tạo: Luyện tập nói lời chào hỏi,xin phép: -Cho HS đọc yêu cầu và quan sát tranh nói theo gợi ý: +Chào cha mẹ, ông bà để đi học. +Xin phép cha mẹ, ông bà ra sân chơi. -Cho HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. 5.2. Viết sáng tạo: -Cho HS viết vào vở nội dung mà em vừa nói. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá phần bài viết của mình và của bạn. 6.Hoạt động mở rộng: -Cho HS nói với bạn bài thơ hoặc câu chuyện về làng quê mà em đã đọc. -Gợi ý: tên bài thơ/ câu chuyện, tên tác giả, chi tiết/ hình ảnh thích nhất, đọc bài thơ/ câu chuyện. 7.Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại nội dung vừa được học( tên bài, các hình ảnh được miêu tả trong bài, hình ảnh em thích nhất ). -GV hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau ( bài Làng gốm Bát Tràng). -HS nhắc lại. -HS đọc. -HS thảo luận nhóm đôi. -Tranh vẽ cảnh ở miền núi. -Nhà ở bản thoáng mát, rộng rãi hơn nhà ở đồng bằng. -Cảnh vẽ bản vào buổi sáng. -HS trình bày. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS đọc lại. -HS tìm tiếng có chứa vần ay ( gáy), ây ( dậy). Xe máy cày đang làm việc trên đồng. Rừng cây mùa xuân bừng sức sống. +Trong bài đọc, con gà trống báo hiệu trời sáng. +Khi trời sáng, mẹ bảo bạn nhỏ ăn sáng, chuẩn bị đến trường. -HS trình bày. -HS nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. -HS quan sát. -HS thực hiện. -HS viết vào vở VTV. -HS đọc. -HS quan sát. -HS quan sát. -HS viết. -HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. -HS đọc lại. -HS đánh vần. -HS nhìn viết. -HS nhận xét theo gợi ý của GV. -HS đọc. -HS quan sát. -HS làm bài. -HS đặt câu. -HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. -HS đọc yêu cầu và nói theo gợi ý. -HS thực hiện. -HS nhận xét đánh giá theo hướng dẫn của GV. -HS nói. -HS nhắc lại. -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx