Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2023 Toán (Tiết 1) TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn toán lớp 1. - Năng lực tư duy và lập luận toán học. - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp: Biết nêu tên, nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồng hành với các em trong quá trình học tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, quan sát các hoạt động học trong môn Toán 1 . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Ổn định tổ chức lớp Hát 1 bài B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới GV: Giới thiệu môn học Lắng nghe 2. Hoạt động . Mục tiêu: HS biết được các hoạt động chính và các yêu cầu khi học toán lớp 1. Làm quen với bộ đồ dùng và biết cách giữ gìn sách cẩn thận. * Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1. Y/ c HS mở sách Toán 1 HS mở sách, quan sát theo - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết yc học đầu tiên. - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ gìn sách. * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1. GV giới thiệu các nhân vật trong sách: HS quan sát và nhắc lại tên - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt. các nhân vật * Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong HS nghe, nhắc lại các hoạt môn Toán: động trong giờ toán - Đếm, đọc viết số - Làm tính cộng, tính trừ - Làm quen với hình phẳng và hình khối - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch Nghỉ giữa giờ 2' Múa hát theo video * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán. GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, học HS quan sát tranh nêu tên theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải các hđ nghiêm. * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 HS lấy BĐD - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên - Lấy từng đồ dùng theo yc gọi, tính năng cơ bản của GV - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học - HS thực hiện tập C. Củng cố dặn dò - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học - Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ....... __________________________________ Tiếng Viêt (Tiết 1+2) LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung: - Làm quen với trường lớp - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - Lớp hát bài hát - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. B. Hoạt động khám phá- hình thành kiến - HS vỗ tay thức. HĐ Làm quen với trường lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - HS quan sát tranh trong SHS và trả lời các câu hỏi: (trang 7) + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? - 2-3 HS trả lời. + Khung cảnh gồm những gì? - HS kể - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. HĐ Làm quen với bạn bè: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - HS quan sát tranh trong SHS và trả lời các câu hỏi: (trang 7) + Tranh vẽ những ai? - 4, 5 HS trả lời + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. C. Thực hành - HS tự giới thiệu về bản thân - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, - HS giới thiệu chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. TIẾT 2 A. Khởi động - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” - HS nghe bài hát và kể + Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - GV nhận xét B. GVHD Làm quen với đồ dùng học - HS kể tập: - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng. các đồ dùng học tập. - HS quan sát tranh. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy công dụng và cách sử dụng đồ dùng học -> Thước để kẻ..... tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? C. Thực hành - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà - GV và HS nhận xét mình đang có. - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các giữ gìn các đồ dùng học tập: đồ dùng học tập. + Phải làm thế nào để giữ sách vở không + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở bị rách hay quăn mép? thì để gọn gànG + Có cần cho bút vào hộp không? Vì + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị sao? hỏng và khi cần thì có luôn. + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. như thế nào? + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào + Làm gì để thước kẻ không bị cong hộp bút,... vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? + Khi viết hết ngòi bút chì. - GV và HS nhận xét. - Theo dõi - Cho HS thực hành sử dụng các đồ - HS thực hành dùng học tập. D. Củng cố, mở rộng - HS chú ý nghe và giải các câu đố - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng + Quyển vở học tập (Có hình ảnh gợi ý).Câu đố: Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. + Cái bút Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đâu có phải đất này mà lên. + Bút mực Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu + Bút chì Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Viên phấn + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. +Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Cái tẩy + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây + Cái thước kẻ Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học - Theo dõi - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ - HS nhắc lại nội dung vừa học dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Chiều thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt (Tiết 3+4) LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung: Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”. - 3 HS thực hiện chơi - GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, - Bạn nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 1. Quan sát tư thế đọc - HS quan sát 2 tranh trong SHS - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên - 2-3 HS trả lời. trong SHS và trả lời các câu hỏi: - Bạn HS đang đọc sách + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng đúng ? 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi ? đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trao đổi ý kiến. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách - Lắng nghe khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống. 2. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong - HS quan sát tranh trong SHS SHS và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lời + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, + Theo em tranh nào thể hiện tư thế lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 đúng ? cm, tay trái tì mép vở bên dưới. - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, + Các bạn HS đang làm gì? lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong - HS trả lời SHS và trả lời các câu hỏi: +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm + Tranh nào thể hiện cách cầm bút bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ sai? lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm - Gọi HS trả lời thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với - GV nhận xét và nêu lại. ngòi bút. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư - Lắng nghe và thực hiện thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi ngực vào bàn khi viết. viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. 3. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Tranh vẽ cảnh ở lớp học + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? nghe cô giảng bài. + Những bạn có tư thế đúng trong giờ + Những bạn nào có tư thế không học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay đúng? ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. + Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay - Yêu cầu HS trả lời. ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? - HS TL + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? - - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối Lắng nghe phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: KĐ- KN - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” - HS nghe bài hát B.Luyện tập, thực hành 1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - GV nhận xét 2. Thực hành tư thế viết. - HS thể hiện - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - Lắng nghe thế khi viết bảng con, viết vở. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3. Thực hiện tư thế nói nghe. - HS thể hiện - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và - Lắng nghe nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò - HS thể hiện - GV nhận xét chung giờ học, khen - Lắng nghe ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. - Lắng nghe GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. - Theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2023 Toán: (Tiết 2) CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5 - Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Nhận biết được các số từ 0 đến 5. - Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số từ 0 đến 5, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC” 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Ổn định tổ chức lớp, cho lớp hát bài: Tập đếm Hát Gv nêu câu hỏi gợi ý, kết nối vào bài B. Hoạt động khám phá hình thành kiến thức mới Lắng nghe Yêu cầu HS nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 0 đến 5 Đọc, viết các số từ 0 đến 5. - GV chiếu tranh, chỉ vào bức tranh và hỏi: + Trong bể có bao nhiêu con cá? Có mấy khối - HS quan sát đếm và trả lời vuông? câu hỏi + Vậy ta có số mấy? * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 - GV giới thiệu số 2 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ - HS quan sát, vài HS khác vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV nhắc lại. giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời - HS theo dõi, nhận biết số 2 viết số 2 lên bảng. - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới - HS theo dõi và nhận biết các thiệu 3, 4, 5, 6 số: 3, 4, 5.6 - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - HS đọc CN - GV yêu cầu học sinh lấy số que tính hoặc số - HS lấy theo yêu cầu theo yêu cầu * Viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 HS theo dõi, viết theo trên - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần không trung. lượt các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0 - GV cho học sinh viết bảng con HS luyện viết bảng. Nghỉ giữa giờ: 2' C. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Tập viết số - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của GV tên được thể hiện trong SGK. - HS viết vào vở BT - GV cho HS viết bài * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Làm vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng * Bài 3: Số ? GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất - HS quan sát đếm hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS phát hiện quy luật: Số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. trên mỗi lá cờ chính là số - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có chấm trên xúc sắc. thể yêu cầu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS - HS làm bài làm ví dụ trước. - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn D. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe và trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có số lượng 1,2,3,4,5 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt (Tiết 5+6) LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, HS cần đạt : 1.Năng lực đặc thù: -Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Bước đầu biết tự học, tự giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng giao tiếp 3. Phẩm chất: Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. HĐ Khởi động: 2’ - GV treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, - HS quan sát tranh nghe theo 2 nhóm đúng và sai - Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 - Gọi 1 số HS nêu nhóm đúng và sai. - Nhận xét - HS nêu - GV yêu cầu cả lớp thực hành tư thế đọc, viết. - Nhận xét. - HS thực hành tại chỗ 2. HĐ Giới thiệu các nét cơ bản: 8’ - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - HS quan sát - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét - 1 HS đọc sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết - HS lần lượt đọc tên các nét. trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(GV - HS đọc tên các nét. chỉ không theo thứ tự) 3. HĐ Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật: 7’ - GV yêu cầu HS xem các nét cơ bản giống - HS nêu với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc VD: Cái thước kẻ giống nét sống.(GV theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) ngang. - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật Cán cái ô giống nét móc nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? xuôi, móc ngược. 4. HĐ Giới thiệu và nhận diện các chữ số. - HS nêu câu trả lời. 9’ - GV đưa các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu) - HS quan sát - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét - HS quan sát, lắng nghe sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Nhận xét 5. HĐ Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. 9’ - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không - Tham gia thi (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo - HS quan sát của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc - HS quan sát, lắng nghe hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu - Tham gia thi thanh. - Nhận xét TIẾT 2 1. HĐ Luyện viết các nét ở bảng con: 30’ - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. từng chữ số - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, Lắng nghe độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, - GV viết mẫu HS quan sát - GV hướng dẫn viết trên không Tập đưa tay viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con Viết bảng con - Nhận xét 2. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 5’ - GV nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2023 Toán (Tiết 3) CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết nối Gv hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, yêu cầu hs ghép đúng số nhà và số con thỏ ghi trên mình. Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu Gv chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5 bạn Gv phổ biết cách chơi và luật chơi - Gv nhận xét và kết nối vào bài B. Luyện tập, thực hành * Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm trong mỗi hình và nêu kết quả - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền - HS quan sát tìm số vào chỗ trống - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Nghỉ giữa giờ: 2' * Bài 3: Có bao nhiêu củ cà rốt đã tô - HS nhắc lại y/c của bài màu? - HS quan sát và đếm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã - HS nêu miệng tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - HS nhận xét bạn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài * Bài 4: Có bao nhiêu con gà ghi số? - HS quan sát và đếm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt - HS nêu miệng đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - HS nhận xét bạn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS lắng nghe và trả lời C. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt (Tiết 7+ 8) LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). 3. Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối - HS chơi + Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt - HD cách chơi bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư - Tìm những sự vật trong cuộc sống có thế để thẳng xuống là nét sổ, nét hình dạng có nét viết cơ bản? xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược. - GV nhận xét. B. Luyện tập, thực hành - GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét - Quan sát. sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - Đọc CN - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình - Quan sát viết - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa - HS viết vào vở. được đúng mẫu. C. Củng cố, mở rộng Trò chơi:Ai đúng, ai đẹp - GV nêu cách chơi và luật chơi - GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng. - Lắng nghe - GV nhận xét. - Cả lớp chơi trò chơi. TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, - HS nêu: Mặt trăng khi tròn khi kết nối. khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt sức. chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết - Tìm những sự vật trong cuộc sống có dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt hình dạng có nét viết cơ bản? trên nét thắt giữa. - Chia lớp thành 2 nhóm, trong thười - Nhận xét. gian 2 phút, nhóm nào kể được nhiều sự vật nhất, nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét. B. Luyện tập, thực hành - GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở - Quan sát. phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Đọc CN - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - Quan sát - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - HD học sinh viết vào vở. - HS viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. - Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét - HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - HS đọc. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt (Tiết 9) LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung:Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV cho HS hát bài: Em yêu Tiếng Việt. HS hát - Cho HS nhận xét, biểu dương. B. Luyện tập, thực hành - HS theo dõi. Luyện viết - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và - HS tô và viết các nét trên. nét thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - GV nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS theo dõi và nhắc lại GV nhận xét. - HS chơi. Luyện viết các chữ số. - HS gọi tên các nét và nhắc lại cách - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản viết. - Cho HS tô và viết các nét vào vở - Viết tô vào vở. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt (Tiết 10) LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung:Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 - GV giúp HS làm quen với chữ và âm HS quan sát. Tiếng Việt. - Lắng nghe, nhẩm theo Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - HS đọc cá nhân - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS - 5 - 7 HS đọc. thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 - Học sinh đọc to “a”, “b” chữ cái. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. - Học sinh nhận biết các chữ cái, âm Luyện kĩ năng đọc âm. tương ứng - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau. - GV chỉnh sửa một số trường hợp học - Học sinh chơi sinh chọn chưa đúng - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi Tôi là ai? - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương C. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương . Dặn ôn bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt ( Tiết 11+ 12) LUYỆN TẬP ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). 2. Năng lực chung: Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. 3. Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm lần). thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc). - Nhận xét kết nối vào bài B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết bút. của GV + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – Cách cầm bút 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không + Hướng dẫn học sinh thực hành cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách 2 lần). cầm bút của bạn bên cạnh. - GV giới thiệu từng nét chữ. -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly. - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở Viết số ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 xiên phải, trái .. vào vở (tương tự) - Nhận xét giờ học. - Học sinh viết số theo mẫu Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_le.doc