Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 24 trang Hải Thư 26/08/2025 471
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7
 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, 
đảm đang;
- Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình;
- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể;
2. Năng lực chung:
- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể.
- Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình.
- HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
- Trách nhiện: Hoạt động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: các bài hát, video về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “ Thử làm ca 
sĩ”
2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái, . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:1’
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 
2. Bài mới: 25’ viên.
* Hoạt động 1: Chào cờ
1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức.
buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.
2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang
3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát 
 Quốc ca
4. Nhận xét và phát động các phong trào - Học sinh lắng nghe
thi đua của trường.
* Hoạt động 2: Hội thi “Thử làm ca sĩ”.
- Lấy tinh thần xung phong mời HS biểu - Cả lớp nghe nhận xét
diễn.
- Bình chọn ca sĩ yêu thích nhất - HS tham gia bình chọn.
3. Đánh giá: 4’
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái 
độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 26: PH, ph; QU, qu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
âm ph, qu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu.
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể.
- HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa.
3. Phẩm chất: 
Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua những 
bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc
dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả - HS đọc nhà từ phố về thăm quê.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và - HS lắng nghe
giới thiệu chữ ghi âm ph, qu
3. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ(12’)
a. Đọc âm
- GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ ph trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm ph. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - Một số (4 5) HS đọc âm ph.
- Âm qu hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê - HS lắng nghe
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô 
hình và đọc thành tiếng phố, quê.
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu
tiếng mẫu phố, quê. 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm ph 
* GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu - HS tìm
HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất 
cả các tiếng có cùng âm đang học.
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đánh vần
cùng âm ph đang học.
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph - HS đọc
đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS 
đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa ph. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi
HS nêu lại cách ghép.
Tương tự với âm qu
c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn pha trà. - HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. 
GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần
- HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ cá mè.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
phố cổ, quê nhà, quả khế - HS đọc
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ 
ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng 
thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS lắng nghe, quan sát
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm 
ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. - HS viết vào bảng con chữ, từ 
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình ngữ: ph, qu, pha trà, nhà quê.
viết chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
 TIẾT 2
- GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, 
nhà quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào - HS tô chữ ph ,qu, pha trà, nhà 
vở Tập viết 1, tập một. quê (chữ viết thường, chữ cỡ 
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
viết. - HS viết
6. Hoạt động đọc câu(13’)
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm 
ph, âm qu. - HS đọc thầm .
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS lắng nghe
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc 
đọc: 
Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) - HS trả lời.
 Bà cho bé cái gì? (quả quê) - HS trả lời.
 Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời.
 GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của 
HS): Thủ đô của nước mình là thành phố - HS trả lời.
nào? (Hà Nội)
 Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ - HS trả lời.
nào? (hố Hoàn Kiếm)
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5’)
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát.
SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ - HS trả lời.
nhất? + Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn - HS trả lời.
nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác - HS trả lời.
sĩ) Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác 
sĩ? 
 + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ 
hai? Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp - HS trả lời.
ai điều gì?) 
 + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn 
HS nữ? - HS trả lời.
- Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu 
hỏi ở trên. - HS nói
GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai 
khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ. - HS lắng nghe
- Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà 
các em nói lời cảm ơn với người đã giúp - HS kể
minh.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: cảm ơn, xin lỗi.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội 
 BÀI 6: LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn 
trong lớp học.
- Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của các 
loại đồ dùng đó.
- Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp 
học.
- Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp 
học.
2. Năng lực chung: - Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, 
thầy cô.
- Học sinh tích cực tương tác với các bạn trong lớp để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị 
trong lớp học.
- Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn 
trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở lớp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 phút):
- GV cũng tổ chức cho HS hát bài hát - HS hát
về lớp học: Chúng em là học sinh lớp 1 
(Sáng tác Phạm Tuyên) rồi dẫn vào tiết 
học mới.
2. Hoạt động khám phá (9 phút):
- GV hướng dẫn cho HS quan sát các - HS quan sát
hình trong SGK.
- GV đưa ra một số câu hỏi cho HS nhận - HS lắng nghe
biết nội dung của hình:
+ Tên lớp học của Hoa và Minh là gì? - HS trình bày, HS khác bổ sung, nhận 
+ Kể tên các đồ dùng, thiết bị có trong xét
lớp học? 
+ Chúng được sắp xếp và trang trí như 
thế nào?
- Khuyến khích HS kể ra những đồ dùng - 2,3 hs trả lời
khác, ví dụ: ti vi, máy chiếu, đồ dùng - Nhận xét, bổ sung.
trong góc học tập, tủ đồ dùng, 
- Từ đó GV kết luận: Việc trang bị các - HS lắng nghe
thiết bị, đồ dùng trong lớp học phụ 
thuộc vào điều kiện cụ thể của từng 
trường.
3. Hoạt động thực hành (9 phút):
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hỏi - HS theo dõi, nghe luật chơi
– đáp về đồ dùng trong lớp học
- Chuẩn bị:
+ Hệ thống câu hỏi: Kể tên 3 đồ dùng 
trong lớp học, thiết bị treo trên tường; 
HS trưng bày sản phẩm sáng tạo của 
mình ở đâu trong lớp học?
- Tổ chức chơi:
+ Sau khi nghe câu hỏi từ GV, HS nào giơ tay trước sẽ được quyền trả lời. Nếu - HS tham gia trò chơi
đúng được tính 10 điểm, nếu sai HS 
khác được quyền trả lời
+ Kết thúc trò chơi, HS được nhiều 
điểm là HS thắng cuộc.
4. Hoạt động vận dụng (8 phút):
- GV cũng đưa ra câu hỏi gợi ý:
+ Lớp học của Minh và Hoa có những - HS lắng nghe
điểm gì khác với lớp của em? - 2, 3 HS trả lời, bổ sung, nhận xét
+ Đồ dùng trong lớp Minh và Hoa có 
khác với lớp của em không? 
+ Kể tên những đồ dùng khác 
- GV khuyến khích một vài HS phát - HS trả lời
biểu về những điểm giống nhau, khác - HS lắng nghe
nhau đó.
- GV kết luận: Lớp học được trang trí 
khác nhau nhưng đảm bảo các đồ dùng - HS lắng nghe
thiết bị để HS học tập. Các em phải thực 
hiện việc giữ gìn cẩn thận các đồ dùng, 
thiết bị đó
* Đánh giá
 GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý 
lớp học của mình
5. Hoạt động trải nghiệm(2 phút):
Kể cho bố mẹ, anh chị về lớp học của 
mình - HS lắng nghe
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Chiều thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Luyện Tiếng Việt ( 2 tiết)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS: Giúp HS củng cố:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm ph, qu; hiểu và 
làm được các bài tập có liên quan đến nội dung đã đọc. - Nối và điền đúng các chữ ph, qu.
2. Năng lực chung:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy doán nội dung tranh minh hoạ.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: vở BT Tiếng Việt, tranh ảnh minh hoạ.
- HS: vở BT Tiếng Việt , thước kẻ, bút chì, màu,BĐD
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS chơi trò chơi: Thi tìm tên các đồ vật- - Hs chơi
bắt đầu bằng chữ cái: ph,qu
2. Luyện tập
Bài 1: Tổ chức cho học sinh tìm các tiếng 
chứa am ph và âm qu rồi viết vào vở. 
- GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS nói theo.
- HS quan sát và thực hiện yêu cầu của bài. - HS làm bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn HS 
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. 
- GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên 
dương.
Bài 2: Nối - HS nói theo.
- GV nêu yêu cầu - HS đọc.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài
- HS đọc các tiếng ở 2 cột 
 Phở đò Phở đò
 Quả ngựa Quả ngựa
 Phi lê Phi lê
 Qua bò Qua bò
- GV hướng dẫn HS nhận biết và thực hiện 
yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT.
- GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên - HS nói theo.
dương.
Bài 3: Điền ph hoặc qu
- GV nêu yêu cầu - HS trả lời : quả na
- HS nhắc lại yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời .
? Tranh vẽ gì?
GV gợi ý: Từ quả bí còn thiếu âm gì? - qu
? Tranh vẽ gì?
GV gợi ý: Từ phở bò còn thiếu âm gì? ph
? Tranh vẽ gì?
GV gợi ý: Từ quá giờ còn thiếu âm gì? - qu
GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - HS đọc lại các âm, chữ đã học.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS theo dõi.
động viên HS. 
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS ghi nhớ
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Năng lực chung:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, 
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất:
Rèn tính tự lập, chăm chỉ, siêng năng, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Vở VBT Toán , tranh ảnh minh họa.
- HS; Vở VBT Toán, bộ thực hành toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Khởi động
- GV cho HS hát 1 bài. - HS hát. 
- GV giới thiệu, dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe
2. Luyện tập.
* Bài 1: Cho học sinh đọc tất cả các số từ 0 
đến 10 theo sự chỉ dẫn của giáo viên.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe
- Cho HS quan sát tranh trong vòng 1 phút - HS quan sát tranh . 
- GV chỉ lần lượt học sinh đọc - HS thực hiện 
- Gọi HS lên bảng nối, mỗi bạn nối 1 câu. 
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm (VBT/33) - HS lên bảng làm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Hãy quan sát vào 
bức tranh và cho cô biết, em nhìn thấy những - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
số nào trong tranh. - HS quan sát tranh
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- GV cho HS làm việc cá nhân vào phiếu bài 
tập. - HS trả lời: Các số có trong bức 
- GV nhận xét, chốt đáp án. tranh là: 2, 3, 4, 5, 6, 7
* Bài 3: GV chiếu các bức tranh có số lượng 
các đồ vật cho học đếm số lượng các đồ vật và nêu.
- GV nêu yêu cầu của bài. - 2 HS nhắc lại yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS - Lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét , kết luận
* Bài 4: Điền ,=?
- GV nêu yêu cầu bài tập? - HS lắng nghe. 
- Cho HS nhắc lại các dấu >, <, = - HS nêu 
- Cho HS làm vào vở - HS làm bài
 1 4
 7 = 7 8 > 3
 9 > 6 0 < 10
 4 = 4 5 > 2
 8 > 7 3 < 6
 HS nêu kết quả của mình. 
 Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. 
- GV dặn HS: xem lại các bài đã học, về nhà 
tập đếm các đồ vật trong nhà. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10.
2. Năng lực chung:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự 
tương đồng.
- HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành 
các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
- Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, 
tự đánh giá mình và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
- HS : + Bảng con , vở ô li
 + Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động:( 2’) 
 Ổn định tổ chức lớp Hát 
 B. Hoạt động bài mới (25’) 
 1. Giới thiệu bài: 
 GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe
 2. Luyện tập 
 Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học 
 vào làm bài tập thực hành 
 * Bài 1: >,<,= ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đếm
 - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô - HS nêu kết quả
 trống. 
 - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ - HS nêu câu trả lời
 trống sau: 1 .....2.
 - GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở
 - GV nhận xét , bổ sung
 * Bài 2: So sánh 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện 
 - GV hướng dẫn: 
 Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào? 
 ? Có mấy con mèo? Mấy con cá? - HS nêu miệng
 ? Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta 
 điền dấu nào? - HS nhận xét bạn
 - Hs ghi kết quả vào vở Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức 
 tranh b, c, d.
 - Gv nhận xét, kết luận
 Chơi trò chơi: -
 - GV nêu cách chơi. - HS theo dõi
 + Cô đưa ra 2 số. Hãy chọn số lớn hơn và nêu to. 
 Nếu chọn đúng sẽ được cô và cả lớp thưởng 1 
 tràng pháo tay. Nếu chọn sai sẽ phải hát tặng cả- 
 lớp 1 bài hát -
 - Luật chơi: Khi cô hô bắt đầu, bạn nào giơ tay- 
 trước thì sẽ được tham gia chơi, nếu bạn nào giơ -
 trước hiệu lệnh của cô sẽ mất quyền tham gia chơi.- - HS chơi
 - Chọn ra bạn trả lời được nhiều câu hỏi nhất - HS chọn ra bạn thắng
 - GV nhận xét khen ngợi.
 C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời 
 - Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 BÀI 27: V, v; X, x
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa 
âm v, x ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x.
- HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học
- HS phát vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết các so sánh sự 
giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 
2. Năng lực chung :
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
- HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
3. Phẩm chất: 
Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về 
thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến 
Tre, Bình Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ 
- HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS - HS chơi
chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, 
qu 
- HS viết chữ ph, qu - HS viết
2. Hoạt động nhận biết: 5’
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Hà vẽ xe đạp.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x 
và giới thiệu chữ ghi âm v, âm x.
3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ: 12’ 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ v trong bài học.
- GV đọc mẫu âm v - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm v.
- Tương tự với âm x
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe
v ở nhóm thứ nhất 
* GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ - HS tìm
nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa 
âm v).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần
cả các tiếng có cùng âm v đang học.
* GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc
âm v đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: - HS đọc
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. - HS ghép
+ GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, - HS phân tích
Tương tự âm x
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ 
ngữ
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói
- GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần
vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
vỉa hè, xe lu, thị xã 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc 
ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng: 10’
- GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn - HS lắng nghe và quan sát
HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ - HS lắng nghe
v, x, vở vẽ, xe, lu. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở 
 vẽ, xe, lu. 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 10’
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, 
x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, 
vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, 
 tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết - HS viết
đúng tư thế.
6. Hoạt động đọc câu,đoạn: 13’
- HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm.
- Tìm tiếng có âm v, âm x - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã 
đọc:
+ Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? - HS trả lời.
+ Quê của Hà có gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của 
dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú 
Yên, Bình Định)
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói.
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Hai tranh này vẽ gì ?( cảnh thành phố và - HS trả lời
nông thôn)
 + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh - HS trả lời
thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa 
to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường 
đất, có trâu kéo xe, có người câu cá, ).
 + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau - HS trả lời
? - HS lắng nghe
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và 
HS nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà 
em biết và cuộc sống ở nông thôn nơi mình 
đang sinh sống, mỗi nơi điều có những điều 
thú vị của nó. - HS nêu
- Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành 
thị và nông thôn.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2’)
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 28: Y, y
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm 
y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y
- HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( 
tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). 
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: 
Nhân ái : Biết yêu quý bạn bè , ông bà và biết cảm ơn và thể hiện thái độ khi nói 
lời cảm ơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ 
- HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x.
2. Hoạt động nhận biết: 5’
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
+ Em thấy những gì trong tranh? ( hai bạn - HS trả lời
HS và chiếc đồng hồ)
+ Hai đang làm gì ?( hai bạn đang níu kéo - HS trả lời
thời gian)
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn 
vàng bạc.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và - HS lắng nghe
giới thiệu chữ ghi âm y. 
3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ: 12’ 
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ y lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ y trong bài học.
- GV đọc mẫu âm y. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số (4 5) HS đọc âm gh.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình 
 - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): quý.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng quý. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng 
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu quý. mẫu quý.
 - Một số (4 - 5) HS đọc trơn 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu. 
 - HS đọc
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm 
y - HS quan sát
* GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm 
chung - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
* Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần cùng âm gh.
tất cả các tiếng có cùng âm y. - HS đọc
* GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm 
y. - HS lắng nghe
+ GV giới thiệu cho HS thấy quy ước viết
y, i chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm 
còn lại
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa y. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích và đánh vần
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ y tá, dã quỳ, đá quý
. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói
- GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, - HS phân tích đánh vần
đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước 
tương tự đối với dã quỳ, đá quý
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một - HS đọc
từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng: 10’
- GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát
sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y, y tá, - HS lắng nghe
đá quý 
 - HS viết chữ y y tá, đá quý (chữ 
 cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý 
 khoảng cách giữa các chữ trên 
 một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe
GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 10’
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ y, y tá, - HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ 
đá quý . HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ viết viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở 
thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập Tập viết 1, tập một.
một. - HS viết
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, 
cách cầm bút.
6. Hoạt động đọc câu,đoạn: 13’
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm y - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
+ Dì của Hà tên gì ?( Dì của Hà tên Kha). - HS trả lời.
+ Dì kể cho Hà nghe về ai ?( Dì kể về cho - HS trả lời.
Hà nghe về bà)
+ Theo em, vì sao Hà chú ý nghe dì kể - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
+ Quan sát tranh thứ nhất, em thấy những - HS trả lời.
gì? ( trời nắng Nam cho Hà chung ô)
 + Theo em ai bạn Hà nói gì với bạn Nam ?( - HS trả lời.
Hà nói cảm ơn Nam ).
 + Em thấy những ai trong tranh hai ? ( ông, - HS trả lời.
bà và Nam).
 + Họ đang làm gì? ( Nam mừng tuổi ông - HS trả lời.
bà, ông bà lì xì cho Nam).
 + Em nghĩ Nam sẽ nói gì với ông bà ?( - HS trả lời.
Nam cảm ơn ông bà).
 + Em có nhận xét gì về ánh mắt của Nam - HS trả lời.
và Hà khi nói lời cảm ơn ?
 + Theo em ánh mắt nào phù hợp? Vì sao? - HS trả lời.
- GV mời 1 số HS thể hiện nội dung trước 
cả lớp, GV và HS nhận xét.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của 
HS, GV nhắc nhở thêm HS: các em cần nói - HS lắng nghe
cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp 
đỡ dù chỉ là việc làm nhỏ nhất, chúng ta cần 
thể hiện như chân thành khi cảm ơn như thể 
hiện ánh mắt, cử chỉ giọng nói cho phù hợp. - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói ( cá - HS thực hiện
nhân,) Cảm ơn
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2’) 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành cảm ơn trong 
giao tiếp hằng ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán 
 Bài 6: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặng thù:
- Đếm, đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các 
bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10
2. Năng lực chung: 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản,
- Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
- Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, 
tự đánh giá mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử.
- HS : Bảng con , vở ô li
 + Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạtđộng khởi động: 2’ Hát 
 Ổn định tổ chức lớp 
 B. Hoạt động bài mới: 25’ 
 1.Giới thiệu bài: 
 GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe
 2. Luyện tập 
 Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_thu_234_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx