Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 17 trang Hải Thư 26/08/2025 481
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022
 Toán 
 Bài 6: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
2. Năng lực chung: 
- Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm , đọc viết , so sánh và sắp 
xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD
2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Hát
- Ổn định tổ chức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài :
2. Hoạt động luyện tập (25 phút):
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV hỏi về nội dung bức tranh: Bức tranh vẽ - Vẽ các con tàu
gì?
- GV: Mỗi con tàu mang các con số, các em - HS đếm và nêu số thích hợp
hãy tìm con số thích hợp cho toa tàu ở giữa.
- HD HS đếm thêm để tìm ra số thích hợp - Làm vào vở BT.
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - HS nêu miệng
- GV cho HS làm phần còn lại. - HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV cho HS nhìn tranh 
- GV hỏi: 
 ? Trong tranh có mấy ngôi nhà? Mấy cây to?- - HS trả lời
Mấy ông mặt trời? Mấy con trâu?.
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy vào các ô 
trống tương ứng?
- GV cho HS làm phần còn lại. - Làm vào vở BT.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 3: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt các số từ 1 đến - HS đọc số từ 1 đến 10
10
- GV giới thiệu về bức tranh vẽ chậu hoa, yêu - HS tìm số
cầu HS đọc số trên hình. Tìm các số còn thiếu 
và nêu kết quả.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 4: Tìm , nhận biết số lượng nhiêu nhất, 
ít nhất 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- HD HS làm:
 a) GV cho HS đếm số hạt sen ở mỗi cốc, ghi - HS đếm số hạt sen, ghi kết quả 
kết quả đếm vào vở so sánh để tìm số lớn nhất ra vở
 b) Hướng dẫn tương tự câu a , tìm số bé nhât.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút): - HS trả lời
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? 
-Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong - Hs lắng nghe
nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 Bài 24: ua, ưa ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù: 
- HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa.
- HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa
- HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; 
tranh bé giúp mẹ nhặt rau). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: 
- HS biết thường xuyên tham gia các công việc vừa sức với bản thân của mình để 
giúp đỡ cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, quả cà chua, ô.
2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng học TV; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ th, ia. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ th, ia
- HS viết chữ th, ia - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút): 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc
lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận 
biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa,
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, - HS lắng nghe
âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa
 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút):
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết chữ ng trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ua - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm ua. - HS đọc âm ua.
-Tương tự âm ưa
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe
mẫu (trong SHS): múa, đua
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng múa, đua.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu múa, - HS đánh vần tiếng mẫu múa, 
đưa đưa + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng - HS tự tạo
có chứa ua
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS - HS phân tích
nêu lại cách ghép.
-Tương tự âm ưa
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát
cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - - HS nói
GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng 
cà chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các - HS phân tích và đánh vần
bước tương tự đối với múa ô, dưa lê, cửa sổ 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc - HS đọc 
trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
Mời HS đọc lại các tiếng, TN.
4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê và 
hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa, cà 
chua, dưa lê. - Hs lắng nghe và quan sát
- Y/c HS viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS viết 
quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe, sửa lỗi
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ ua, - HS tô và viết các chữ ua, ưa, cà 
ưa, cà chua, dưa lê (chữ viết thường, chữ cỡ chua, dưa lê (chữ viết thường, 
vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, 
 tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết
cách cầm bút.
6. Hoạt động đọc (12 phút):
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm ua, ưa - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Mẹ đi đâu? - HS trả lời.
 Mẹ mua những gì? - HS trả lời. Em đã cõng mẹ đi chợ bao giờ chưa? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút):
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
+ Em thấy Nam đang làm gì? - HS trả lời.
+ Em có thưởng giúp bố mẹ làm việc nhà - HS trả lời.
không? 
- HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. - HS thực hiện
GV và HS nhận xét. -HS nhận xét
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ua, ưa. - HS lắng nghe
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 _________________________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 10.
 - So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống.
 - Vận dụng được phép đếm đến 10 vào cuộc sống.
 - Tiếp tục củng cố về kỉ năng tách số.
 2. Năng lực chung:
 Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập
 - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự 
đánh giá mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tivi, máy tính
 - HS: que tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động – Gv tổ cho hs hát và khởi động theo lời bài hát - Thực hiện theo yêu cầu.
Tập đếm. 
- Cho HS HS thực hiện theo hướng dẫn 
của GV - Lắng nghe.
- Nhận xét chung
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Viết và điền dấu thích hợp.
- GV nêu yêu cầu.
Yêu cầu hs lắng nghe :
4 .8 7 .7 HS quan sát.
8 ..7 6 ..9
5 ...4 8 .3 Hs làm bài vào vở
5 5 2 ..5 
Bài 2: Tách số
- GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách tách số 
a.Tách số 5: GV chọn hai đội A và 
B, mỗi đội 3 người, mỗi người cầm 
trên tay 5 que tính. Một bạn đội này - HS theo dõi
giơ 2 que tính thì một bạn đội kia 
phải chọn số que tính sao cho khi 
ghép với 2 que của đội bạn thì được 
5 que tính. Hai đội thay nhau tiến 
hành trò chơi. - HS báo cáo kết quả: 5 gồm 2 và 3; 
b.Tách số 10: Tương tự câu a, mỗi gồm 3 và 2; 5 gồm 1 và 4; gồm 4 và 
bạn trong các đội cầm trên tay 10 1, 
que tính. - Theo dõi
- Quan sát, giúp đỡ HS. 
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả. 
- Gv theo dõi và giúp đỡ hs
Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________
 Tiếng Việt 
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần th, ia, ua, ưa.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học 
trong tuần.
2.Năng lực chung:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu th, ia, ua, ưa, thìa dĩa, cà - HS đọc: cá nhân.
 chua, dưa lê. 
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS
 từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly.
 th, ia, ua, ưa, thìa dĩa, cà chua, dưa lê. 
 Mỗi chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 __________________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm 
 Bài 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được hành động thể hiện tình yêu thương.
- Nêu được ý ngĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người.
- HS chia sẻ được những hành động thể hiện tình yêu thương mà mình đã thực 
hiện.
- HS nhận biết được hành động yêu thương mà người khác dành cho mình.
2.Năng lực chung:
- HS tích cực trao đổi cùng bạn về những hành vi yêu thương mà mình đã thể hiện 
đối với mọi người.
- HS tích cực trao đổi cùng bạn về những hành vi yêu thương mà gia đình, mọi 
người đối với mình.
3. Phẩm chất
- HS hình thành tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Tranh SGK
2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Động não.
- Suy ngẫm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
-GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát về tình yêu - HS tham gia hát
thương
- GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta rất - HS lắng nghe
cần sự yêu thương, làm thế nào để nhận biết và 
thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua 
các hoạt động sau
2. Hoạt động khám phá – kết nối (25 phút):
* Hoạt động 1: Nhận biết những hành động 
thể hiện tình yêu thương - GV yêu cầu HS quan sát tranh/SGK để nhận - HS quan sát theo yêu cầu
 diện tình huống, trong đó các bạn trong tranh đã 
 thể hiện hành động yêu thương như thế nào
 - GV phân tích, bổ sung thêm để các em hiểu sâu - HS theo dõi
 sắc hơn về những hành vi thể hiện sự yêu thương 
 trong các tranh
 * Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu 
 thương
❖ Bước 1: Làm việc theo cặp
 - Yêu cầu HS chia sẻ về:
 + Những hành vi yêu thương mà em đã thể hiện - HS chia sẻ trước lớp, nhận 
 đối với mọi người xét
 + Những hành vi yêu thương của gia đình, người 
 khác dành cho các em
❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp
 - Lấy tinh thần xung phong khuyến khích, động - HS theo dõi, lắng nghe
 viên những HS nhút nhát, thiếu tự tin lên chia sẻ 
 trước lớp
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút):
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Dặn dò chuẩn bị tiết sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022 
 Tiếng Việt
 Bài 25: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nắm vững cách đọc các âm r,s, t, tr, th; các vần ia, ua, ưa ; cách đọc các 
 tiếng, từ ngữ, câu có các âm r,s, t, tr, th; các vần ia, ua, ưa ; hiểu và trả lời được 
 các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Biết cách nghe và kể câu chuyện Chó sói và cừu non, trả lời câu hỏi về nội dung 
 câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện.
 - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học.
 - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện 
 Chó sói và cừu non trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. Thông qua nghe kể và 
 trả lời câu hỏi HS cũng được phát triển một số kĩ năng khác như ghi nhớ các chi 
 tiết, suy đoán, đánh giá, phản hồi, xử lí tình huống, và có ý thức gắn mình với tập 
 thể và cộng đồng. 2. Năng lực chung: 
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu 
chuyện Chó sói và cừu non.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Biết lắng nghe GV kế chuyện và kể được từng đoạn và cả câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Tranh SGK
2. Học sinh: Tập viết, SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS viết chữ r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa - HS viết
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (8 
phút):
a. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên - HS ghép và đọc
âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS trả lời
tiếng được tạo ra.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có 
thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác - HS đọc
nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và 
đọc to những tiếng đó.
b. Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng các từ ngữ - HS đọc
3. Hoạt động đọc câu (9 phút):
Câu 1: Mùa hè, nhà bà có gì? - HS trả lời
- HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các - HS tìm
âm đã học trong tuần.
GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- HS đọc thành tiếng cả theo GV. - HS đọc.
Câu 2: Mùa thu, nhà bà có gì?
Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc 
câu 1. 
4. Hoạt động viết (10 phút):
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một từ mưa lũ trên một dòng kẻ. Số lần lặp 
lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc 
độ viết của HS.
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ - HS viết 
cái.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS lắng nghe thực hiện cách cầm bút.
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (27 phút):
a. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả 
lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe
trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến áp sát chủ cừu non. GV 
hỏi HS:
1. Phần mở đầu cho biết truyện có những 
nhân vật nào? - HS trả lời
2. Nhởn nhơ gặm cỏ, cừu non gặp phải 
chuyện gi? - HS trả lời
Đoạn 2: Từ Thấy sói đến ăn thịt tôi. GV hỏi 
HS:
3. Cừu non nói gì với sói?
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời
4. Cừu non đã làm gì để thoát khỏi sói?
5. Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS trả lời
. c. HS kể chuyện - HS trả lời
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS - HS kể
kể toàn bộ câu chuyện.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. - HS lắng nghe
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc 
bạn bè câu chuyện. Ở tất cả các bài, truyện 
kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác 
các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần 
nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP;SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ:YÊU THƯƠNG 
 CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học vừa qua.
- Giúp HS biết chúc mừng và học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm 
ngoan” của lớp.
- Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành 
một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ 
năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận 
xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
2. Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
- HS: Chia thành nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. Hoạt động khởi động (2 phút):
- Hát tập thể
2. Hoạt động luyện tập (26 phút):
Hoạt động 1: Sơ kết tuần và thảo luận 
kế hoạch tuần sau.
- Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban - Lớp trưởng nêu ưu điểm và tồn tại 
lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện việc thực hiện hoạt động của các 
các mặt hoạt động của lớp trong tuần ban.
qua.
Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên 
trong lớp đóng góp ý kiến. - HS nghe.
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần 
làm việc của các trưởng ban và cho lớp 
nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn 
không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết 
thống nhất với nội dung mà các trưởng 
ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay - HS nghe.
(vỗ tay).
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên 
dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của 
lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào 
cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm 
cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được 
về hoạt động học tập và rèn luyện của 
lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét 
và đánh giá về: - HS nghe.
+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự 
quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để 
rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể 
tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch
- Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý 
kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em 
hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.
- Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế 
hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về 
vị trí ban của mình.
Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề: 
Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn 
trong lớp.
-Yêu cầu HS tham gia giới thiệu các bạn - HS chia sẻ
có hoàn cảnh khó khăn trong lớp hoặc 
trong trường cần sợ giúp đỡ
- GV cùng cả lớp xác định nhu cầu cụ thể - HS lắng nghe, nhận xét
được giúp đỡ của từng HS có hoàn cảnh 
khó khăn
- GV và HS thảo luận, quyết định sẽ giúp 
đỡ từng bạn có hoàn cảnh khó khăn như 
thế nào
-Bạn nào đã có đồ ủng hộ, giúp đỡ các 
bạn có hoàn cảnh khó khăn thì có ý kiến; 
Bạn nào chưa có thì căn cứ vào nhu cầu 
của từng bạn có hoàn cảnh khó khăn tiếp 
tục chuẩn bị để chuyển cho các bạn sau - Các bạn có hoàn cảnh khó khăn chia sẻ 
cảm xúc được mọi người quan tâm, giúp 
đỡ
- Các bạn trong lớp chia sẻ cảm xúc được 
quan tâm, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó 
khăn
- GV khen ngợi tất cả HS và chia sẻ cảm 
xúc khi chứng kiến các bạn trong lớp 
quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau và hi vọng 
lớp chúng ta sẽ trở thành lớp học thân 
thiện
- GV tổ chức cho các em hát các bài thể - HS tham gia học hát 
hiện tình yêu thương con người.
Hoạt động 3: Hát các bài hát về tình 
yêu thương con người.
- GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ- HS lắng nghe
biểu diễn 
- Học sinh lần lượt biểu diễn các tiết mục- Học sinh theo dõi và vỗ tay cổ vũ 
theo thứ tự cho các bạn.
- GV mời một số em HS chia sẻ những 
cảm nhận của mình về tình yêu thương 
con người. -
- Giáo viên mời một số học sinh chia sẻ- 
những việc em đã làm giúp đỡ mọi người- 
xung quanh. -
- Giáo viên tuyên dương và phát quà tặng- Học sinh chú ý lắng nghe
ho các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ.
- GV kết luận: Để cuộc sống tươi đẹp Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người.
Hoạt động 4: Đánh giá việc thể hiện 
được hành động yêu thương với mọi 
người của bản thân và bạn trong 
nhóm theo 3 mức độ.
 a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã 
nhận biết được hành vi yêu thương theo - HS tự đánh giá
các mức độ dưới dây:
- Tốt: Nêu đúng, đủ những hành vi yêu 
thương thể hiện trong tranh, những hành 
vi yêu thương của người khác đối với 
mình và hành vi yêu thương của mình 
đối với người khác
- Đạt: Nhận biết được hành vi yêu 
thương trong các tranh; Nêu được một 
vài hành vi yêu thương của mọi người đối với em và hành vi yêu thương đối với 
người khác
- Cần cố gắng: Nhận biết được một hành 
vi yêu thương trong các tranh; và chỉ nêu 
được một hành vi yêu thương của mọi 
người đối với em và hành vi yêu thương 
đối với người khác 
b) Đánh giá chung của GV(2 phút): - HS theo dõi
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của 
từng cá nhân và đánh giá của các 
tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá 
chung
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
Chiều
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần 
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ 
đã học trong tuần.
 2. Năng lực chung
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng, máy tính
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc 
 - GV tổ chức cho hs luyện đọc lại các âm, - HS đọc: cá nhân.
 các bài đọc trong tuần 5: r, s,t, tr, th, ua, ưa, ia
 - Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi, gv theo dõi 
 uốn nắn cho các em - HS đọc cá nhân, nhóm 
 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 3: Luyện viết
 - Gv cho hs viết lại các âm đã học: r, s,t, 
 th,tr ua, ưa,ia
 - Gv đọc cho hs viết bài vào vở: -HS lắng nghe, viết bài vào 
 “Mẹ đi chợ mua cá, mua cua. Mẹ mua cả vở.
 sữa chua, dưa lê.” 
 GV theo dõi chỉnh sửa giúp HS viết tốt hơn 
 vào vở các từ đó
 3. Củng cố dặn dò: 
 Gv nhận xét, đánh giá tiết học, dặn dò Hs - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp phù hợp với mỗi hoàn cảnh 
 - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
 2. Năng lực chung
 - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của thầy cô).
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, có trách nhiệm với bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Bộ ĐD
 2. Học sinh: Sách giáo khoa Tv
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: Gv tổ chức cho hs hát và khởi HS tham gia hát và khởi 
 động theo lời bài hát. động theo lời bài hát. 
 2. Họat động luyện tập.
 - Gv yêu cầu hs nêu các âm đã được học: a, b, c, HSkể các âm đã học: a, b, c, 
 d, đ, e, ê, I, u, ư, o, ô, ơ, m, n, t, th, tr, ch, nh,kh, d, đ, e, ê, I, u, ư, o, ô, ơ, m, 
 g, gh, ngh, ng.. n, t, th, tr, ch, nh,kh, g, gh, 
 - Yêu cầu hs hđ nhóm đôi và đọc cho nhau nghe ngh, ng..
 những âm mà các em đã học. Hs đọc cá nhân, nhóm đôi.
 GV gọi HS nhận xét Hs đọc trước lớp.
 Hs tham gia nhận xét và bình 
 - Gọi Hs đọc to trước lớp. chọn.
 - Gv và hs theo dõi, nhận xét, bạn đọc đúng, to, rõ 
 ràng.
 3. Củng cố dặn dò - Hs nghe và thực hiện, 
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS về đọc lại các âm đã học cho người 
 thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguye.docx