Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo

docx 17 trang Hải Thư 27/08/2025 161
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai 
nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... 
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần 
thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
 2. Năng lực chung
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 
 2. Học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút):
 - Yêu cầu HS xếp hai hàng ngay ngắn - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên.
 để ra sân trường tập trung.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 mới.
 * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức.
 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.
 trước buổi chào cờ. + Đứng nghiêm trang
 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
 trí. - Học sinh lắng nghe
 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào 
 cờ 
 4. Nhận xét và phát động các phong 
 trào thi đua của trường.
 * Hoạt động 2: Giao lưu Sao nhi - HS tham gia trả lời.
 đồng chăm ngoan.
 - GV nêu các câu hỏi trắc nghiệm ứng 
 xử theo Năm điều Bác Hồ dạy, kiến 
 thức phòng chống tai nạn thương tích, 
 phòng chống xâm hại, an toàn giao 
 thông, lời hứa nhi đồng, nội dung 
 chuyên hiệu hạng dự bị, 
 3. Hoạt động đánh giá(4 phút):
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. 
 Khen ngợi những HS tham gia tích 
 cực.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 Bài 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; 
tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 
10.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm 
sự tương đồng.
 - HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu” 
“Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số 
trong phạm vi 10.
 2. Năng lực chung: 
 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; 
“Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số 
khác giữa các số trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, ti vi, que tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (22 phút):
 Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS đếm số châm tròn - HS đếm
- GV cho HS đếm bài - HS nêu kết quả
- GV nhận xét , bổ sung Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng đĩa , - HS thực hiện 
sau đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa - HS nêu miệng
- HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó - HS nhận xét bạn
đếm từng loại bánh - HS nêu kết quả
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3: Số?
 - Nêu yêu cầu bài tập
 - HD HS dựa vào màu của các viên bi để - HS quan sát
 tìm ra đáp án đúng
 - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - HS đếm
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 phút):
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các sự vật. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 Bài 21: R, r, S, s ( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các âm r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. 
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội 
dung các tranh minh họa ( tranh bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ, tranh chợ cá có 
gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình).
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm : HS có trách nhiệm khi tham gia học tập nhóm cùng các 
bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐDHT, rổ.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (5 
phút): 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
và HS nói theo. - HS đọc
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết 
và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng 
lại để HS đọc theo. - HS đọc
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy sẻ 
non rúi rít bên mẹ - Hs lắng nghe
- GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới thiệu 
chữ ghi âm r, s
3. Hoạt động luyện đọc âm (12 phút):
a. Đọc âm - HS lắng nghe
- GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ r trong bài học này. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm r. - Một số (4 5) HS đọc âm r.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r.
- Âm s hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ (trong - HS lắng nghe
SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng ra, sẻ. - HS đánh vần tiếng mẫu. 
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng 
mẫu ra, sẻ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm r
 * GV đưa các tiếng chứa âm rở yêu cầu HS tìm - HS tìm
điểm chung (cùng chứa âm r). - HS đánh vần
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các 
tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc * Một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng có cùng 
âm r đang học.
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r đang - HS đọc
học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo
+ HS tự tạo các tiếng có chứa r. - HS trả lòi
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS 
nêu lại cách ghép. - HS đọc
Tương tự với âm s
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi đưa tranh - HS lắng nghe và quan sát
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá.
- GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho 
từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ rổ - HS lắng nghe
rá.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cá rô, - HS phân tích đánh vần
su su, chữ số
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt 
HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV mời 1 số HS đọc lại các tiếng, TN.
4. Hoạt động viết bảng (10 phút):
- GV hướng dẫn HS chữ r,s. - HS đọc
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm r, 
âm s và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe
cách viết âm r, âm s 
 - HS lắng nghe, quan sát
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết vào bảng con, chữ 
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. cỡ vừa (chú ý khoảng cách 
 giữa các chữ trên một dòng).
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ r, s, - HS tô và viết các chữ r, s, rổ rá, 
rổ rá, su su(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) su su (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) 
vào vở Tập viết 1, tập một. vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, 
cách cầm bút. - HS viết
6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, 
âm s. - HS đọc thầm .
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng cả câu theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc 
đọc: - HS quan sát.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong 
SHS. - HS quan sát.
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Tranh vẽ gì? - HS trả lời.
Họ đang làm gì? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu nội dung tranh:
Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và 
Nam cảm ơn bà.
Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công 
tác về mua quà cho bạn ấy.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa chữ - HS trả lời
ghi âm r, s.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________________
 Chiều thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2023
 Tự học (2 tiết)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong ngày r, s.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ 
đã học trong tuần.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: r, s; rổ rá, cá rô, sư tử, cá trê. - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần 
 - HS đọc: 3-4 HS
 viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài viết trong Hoàn thành vở tập viết
 vở tập viết: 
 Viết vào vở ô li: r, s; rổ rá, cá rô, sư tử, cá trê. - HS viết vở ô ly.
 Mỗi chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS 
 khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm chữa bài:
 - GV thu vở, chấm chữa bài cho HS. HS chữa bài
 - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2023
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết đếm , đọc viết được thứ tự các số trong phạm vi 10
 -: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm 
sự tương đồng.
 - HS biết đếm , đọc viết .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo 
thứ tự các số trong phạm vi 10
 2. Năng lực chung: 
 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm , đọc viết , được 
thứ tự các số trong phạm vi 10
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 - Trung thực: Đếm , đọc viết, được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá 
mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD.
 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (22 phút):
* Bài 1: Tìm số?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh - HS quan sát.
- Gợi ý HS tìm ra một số để HS hiểu yêu cầu - HS theo dõi
của bài toán và xác định các số còn lại
- HS quan sát tranh tìm số - Nêu kết quả BT - HS nêu kết quả: 1,2,3,4,5
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: Đếm ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đếm số cá trong mỗi bể - HS quan sát 
và nêu kết quả
- HS đếm - HS nêu miệng
- GV nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn
* Bài 3: Nối số với hình tương ứng?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS tìm chậu hoa ghi số là số - HS quan sát 
bông hoa trong mỗi hình. Ví dụ: Chậu ghi số 3 
thì ghép với hình có 3 bông hoa. - HS tìm và nối số
- HS tìm và nối số với hình thích hợp - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn
* Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn quan sát tranh - HS quan sát 
- GV hỏi : Trong tranh có mấy cánh diều? - HS trả lời
Mấy con thuyền? Mấy cây dừa? . - HS nêu kết quả: 2 cánh diều, 5 
- HS nêu kết quả con thuyền, 4 cây dừa.
- Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 
phút): 
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 22: T, t, Tr, tr( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có chứa âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - HS viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr.
 - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài 
học.
 - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý 
trong tranh. 
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung 
các tranh minh họa trong bài học.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, ô tô nhựa
 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ r, s. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s
- HS viết chữ r, s - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em 
thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam 
tô bức tranh cây tre. - HS đọc
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr và 
giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr.
3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút):
a. Đọc âm
- GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ t trong bài học.
- GV đọc mẫu âm t - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm t
- Tương tự với âm tr
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm t ở - HS lắng nghe
nhóm thứ nhất 
• GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: 
yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm t).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các 
tiếng có cùng âm t đang học. - HS đánh vần
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm t 
đang học. - HS đọc
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: Một số 
(3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, - HS đọc
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. - HS đọc
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS 
nêu lại cách ghép.
Tương tự âm tr - HS ghép
c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS phân tích
ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV 
nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô tô, 
đọc trơn từ ô tô. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với sư tử, - HS nói
cá trê, tre ngà
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt - HS quan sát
HS đọc. - HS phân tích và đánh vần
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
4. Hoạt động viết bảng (10 phút): 
- GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn HS 
quan sát. - HS đọc 
- GV viết mẫu và nêu cách viết các chữ t, tr, ô tô, 
cá trê. - HS đọc
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV 
quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe và quan sát
 - HS lắng nghe
 - HS viết
 -HS lắng nghe, sửa lỗi.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút): 
- GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ t, tr, - HS tô và viết các chữ t, tr, ô tô, cá 
ô tô, cá trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) 
vào vở Tập viết 1, tập một. vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết
cách cầm bút.
6. Hoạt động đọc (12 phút):
- HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm.
- Tìm tiếng có âm t - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã 
đọc:
Hà làm gì? - HS trả lời.
Hồ thể nào? - HS trả lời.
Hồ có những cá gi? - HS trả lời.
 Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời.
không? 
GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
Tương tự với âm tr
7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận - HS quan sát, nói.
xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh 
nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - HS nói.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời.
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - HS lắng nghe
phút):
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr. - HS lắng nghe
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 23: Th, th, ia ( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 -HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia.
 - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong 
bài học.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung 
tranh minh họa
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 - HS cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,Bộ ĐD, lá thư, thìa, dĩa.
 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ t, tr. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ t, tr.
- HS viết chữ t, tr - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút): 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS đọc
để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết 
một số lần: Trung thu,/ bé được chia quà.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm th, ia và giới 
thiệu chữ ghi âm th, ia. - HS lắng nghe
3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút):
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ gh trong bài học. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm th. - HS đọc âm th
- GV yêu cầu HS đọc âm. 
-Tương tự với âm ia
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe
mẫu (trong SHS): thu, chia.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng thu, chia. - HS đánh vần tiếng mẫu thu, 
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia. chia.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm th - HS đọc
• GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung - HS quan sát
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả 
các tiếng có cùng âm th. - HS đánh vần tất cả các 
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm th. tiếng có cùng âm th.
+ Đọc tiếng chứa âm th Quy trình tương tự với - HS đọc
quy trình đọc tiếng chứa âm ia.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm th, ia đang học: - HS đọc
Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 
tiếng có cả hai âm th, ia.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS -HS phân tích và đánh vần
nêu lại cách ghép. - HS nêu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát
Thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô.. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - - HS nói
GV cho từ Thủ đô xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần Thủ đô, - HS phân tích đánh vần
đọc trơn từ Thủ đô. GV thực hiện các bước 
tương tự đối với lá thư, thìa dĩa, lá tía tô - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ 
ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
Mời HS đọc lại các tiếng và TN.
4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - HS lắng nghe và quan sát
- GV đưa mẫu chữ th, ia, thủ đô, thìa và hướng 
dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ th, ia, thủ đô, 
thìa. - Hs lắng nghe
- Y/c HS viết chữ th, ia, thủ đô, thìa (chữ cỡ vừa) - HS viết 
vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ 
trên một dòng
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe, sửa lỗi
quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ - HS tô chữ viết chữ viết thường, 
cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập 
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, một.
cách cầm bút.. - HS viết
6. Hoạt động đọc (12 phút):
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm th, ia - HS đọc thầm.
- GV đọc mẫu - HS tìm
- HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc 
 Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? - HS quan sát.
 Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời.
 Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời. Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà - HS trả lời.
giống bạn nhỏ trong bài chưa? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát 
tranh và nhận xét về các tình huống trong - HS quan sát và nói.
tranh.
Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm 
ơn cô.
Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam 
cảm ơn bạn.
- Mời 1 số HS thể hiện nội dung trước cả 
lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán 
 Bài 6: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm 
vi 10.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự 
tương đồng.
 2. Năng lực chung: 
 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm , đọc viết , so sánh 
và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD
 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài :
2. Hoạt động luyện tập (25 phút):
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV hỏi về nội dung bức tranh: Bức tranh vẽ - Vẽ các con tàu
gì?
- GV: Mỗi con tàu mang các con số, các em - HS đếm và nêu số thích hợp
hãy tìm con số thích hợp cho toa tàu ở giữa.
- HD HS đếm thêm để tìm ra số thích hợp - Làm vào vở BT.
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - HS nêu miệng
- GV cho HS làm phần còn lại. - HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV cho HS nhìn tranh 
- GV hỏi: 
 ? Trong tranh có mấy ngôi nhà? Mấy cây to?- - HS trả lời
Mấy ông mặt trời? Mấy con trâu?.
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy vào các ô 
trống tương ứng?
- GV cho HS làm phần còn lại. - Làm vào vở BT.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 3: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt các số từ 1 đến - HS đọc số từ 1 đến 10
10
- GV giới thiệu về bức tranh vẽ chậu hoa, yêu - HS tìm số
cầu HS đọc số trên hình. Tìm các số còn thiếu 
và nêu kết quả.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 4: Tìm , nhận biết số lượng nhiêu nhất, 
ít nhất 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- HD HS làm:
 a) GV cho HS đếm số hạt sen ở mỗi cốc, ghi - HS đếm số hạt sen, ghi kết quả 
kết quả đếm vào vở so sánh để tìm số lớn nhất ra vở
 b) Hướng dẫn tương tự câu a , tìm số bé nhât.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút): - HS trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? 
-Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong - Hs lắng nghe
nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_thu_234_nam_hoc_2023_2024_tran.docx