Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

doc 21 trang Hải Thư 26/08/2025 541
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm (Tiết 13)
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn 
thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... 
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút):
 - Yêu cầu HS xếp hai hàng ngay ngắn - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên.
 để ra sân trường tập trung.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 mới.
 * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức.
 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.
 trước buổi chào cờ. + Đứng nghiêm trang
 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
 trí. - Học sinh lắng nghe
 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào 
 cờ 4. Nhận xét và phát động các phong 
 trào thi đua của trường. - HS tham gia trả lời.
 * Hoạt động 2: Giao lưu Sao nhi 
 đồng chăm ngoan.
 - GV nêu các câu hỏi trắc nghiệm ứng 
 xử theo Năm điều Bác Hồ dạy, kiến 
 thức phòng chống tai nạn thương tích, 
 phòng chống xâm hại, an toàn giao 
 thông, lời hứa nhi đồng, nội dung 
 chuyên hiệu hạng dự bị, 
 3. Hoạt động đánh giá(4 phút):
 - GV nhận xét chung về tinh thần, 
 thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. 
 Khen ngợi những HS tham gia tích 
 cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 Bài 16: M, m, N, n
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n.
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n.
- HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa trong bài học.
2. Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm cha mẹ dành cho con cái thông qua sự quan 
tâm về vật chất ( mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần ( cha mẹ cùng con đi 
chơi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS hát - HS chơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. - HS đọc
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi 
dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ 
mua nơ cho Hà - HS lắng nghe
- GV giúp HS nhận biết tiếng có m,n và giới 
thiệu chữ ghi âm m,n
3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút):
a. Đọc âm - HS quan sát
- GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết 
chữ m trong bài học này. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm m. - Một số (4 5) HS đọc âm m.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm m.
- Âm n hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng - HS lắng nghe
- GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ 
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô 
hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ. - HS đánh vần tiếng mẫu
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần 
tiếng mẫu mẹ, nơ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm m - HS tìm
* GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu 
HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất 
cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đánh vần
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có 
cùng âm m đang học. - HS đọc
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS 
đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa m. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi
HS nêu lại cách ghép.
Tương tự với âm n
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe và quan sát
từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi 
đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn bí đỏ.
- GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. - HS lắng nghe
GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn - HS phân tích đánh vần
từ cá mè.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với lá 
me, nơ đỏ, ca nô
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc
ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn,
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng - HS đọc
thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng (10 phút):
- GV hướng dẫn HS chữ m,n. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe
m, âm n và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS lắng nghe, quan sát
và cách viết âm m, âm n dấu hỏi. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ 
 vừa (chú ý khoảng cách giữa các 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. chữ trên một dòng).
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ m,n (chữ viết - HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ 
thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
một. 
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi - HS viết
viết.
6. Hoạt động đọc (12 phút):
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm - HS đọc thầm .
m, âm n.
- GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS đọc 
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát.
đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh (5phút):
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát.
SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời.
Tranh vẽ gì? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS nói
SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh 
về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi 
lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ 
chú công an giúp đỡ.)
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút): - HS lắng nghe
- GV cho HS tiếng ngoài bài chứa âm m, n.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 4: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
+ Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có 
thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.
+ Nhận biết được một số tình huống thường gặp khi sử dụng đồ dùng, thiết bị 
trong nhà có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc những người thân và cách sử dụng 
an toàn đồ dùng, thiết bị điện. 
+ Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về một số đồ dùng thiết bị trong 
nhà.
+ Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh 
2.Năng lực chung
+ Biết cách xử lí đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương. + Nhớ số điện thoại trợ giúp y tế.
 - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn 
 trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Học sinh tự giác sử dụng đồ dùng an toàn trong nhà.
 - Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV:Bài giảng điện tử.
 - HS: Tranh ảnh về một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong nhà.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động:3p
 - GV yêu cầu HS nhớ lại tình huống nguy- - HS nhớ và kể lại
 hiểm mà em đã trải qua hoặc chứng kiến khi 
 sử dụng đồ dùng vật dụng và kể trước lớp. 
 GV có thể gợi ý: Cho tay vào quạt khi quạt 
 đang chạy, sờ tay vào bàn là nóng, bị bỏng 
 khi cầm cốc nước nóng...
 2. Hoạt động khám phá:8p
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong 
 SGK, để nhận biết nội dung hình và trả lời - HS quan sát
 câu hỏi gợi ý của GV:
 - Vì sao em Hoa bị bỏng? - HS trả lời
 - Hoa làm gì trong tình huống đó? - HS khác theo dõi, bổ sung.
 - Em thấy Hoa xử lý như trên có đúng 
 không? 
 - Ngoài cách xử lý như trong SGK, khuyến 
 khích HS nêu cách xử lí khác hợp lí mà các 
 em đã chứng kiến hoặc thực hiện. 
 Yêu cầu cần đạt: Biết cách xử lý trong 
 những tình huống nếu mình hoặc người 
 khác bị thương, bị bỏng. 
 3. Hoạt động thực hành:8p - HS quan sát và trả lời
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong- - HS theo dõi
 SGK về cách cắm phích điện và đưa ra câu- 2,3 HS trả lời
 hỏi gợi ý (Trong ba cách ở trong SGK, em 
 thấy cách nào đúng? Vì sao?). - - HS lắng nghe
 - GV có thể đưa phích cắm điện đã chuẩn bị 
 để hướng dẫn cách cầm đúng cho HS; sau 
 để cho một số bạn thực hành. GV nhận xét, 
 đánh giá và rút ra kết luận: Khi cầm phích- 
 cắm điện, các em phải lau tay thật khô và 
 cắm đúng cách. 
 Yêu cầu cần đạt: HS biết và thực hành cắm phích cắm điện đúng cách, an toàn.
4. Hoạt động vận dụng :7p - -HS quan sát
- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong 
SGK: một bạn chuẩn bị sờ tay vào bàn là 
đang cắm điện, gợi ý để các em nhận biết đó 
là việc làm không an toàn và em sẽ làm gì 
khi gặp tình huống đó. - HS đưa ra các cách xử lý phù 
- Ngoài những tình huống được thể hiện hợp khi gặp những tình huống 
trong SGK GV khuyến khích HS đưa ra các không an toàn khác. 
cách xử lý phù hợp khi gặp những tình 
huống không an toàn khác. - - HS kể
- GV cũng khuyến khích HS kể những tình 
huống không an toàn khác và em gặp.
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lý một số 
tình huống khi bản thân và người thân sử 
dụng một số đồ dùng, thiết bị trong nhà 
không cẩn thận và biết cách cắm phích điện 
an toàn.
3. Đánh giá :2p
- Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng, 
thiết bị trong gia đình và cách xử lí phù hợp 
trong những tình huống đơn giản. - HS chia sẻ
- Định hướng phát triển năng lực phẩm chất 
GV có thể tổ chức cho HS thảo luận về tình 
huống trong hình tổng kết cuối bài, HS tự 
đưa ra cách xử lí. Thông qua đó, HS nắm 
được kiến thức, phát triển kĩ năng cần thiết 
cho cuộc sống. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2p - HS lắng nghe và thực hiện theo 
-Thực hành cắm phích điện đúng cách. yêu cầu
 -HS thực hiện
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chiều 
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm u, ư, k. l.ch, kh, 
m, n đã học.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
 2. Năng lực chung
 - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của thầy cô).
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: 
 Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Hái táo
 - Trên cây táo có 5 quả táo, mỗi quả táo ghi 1 từ 
 đã, Hs tham gia chơi, nếu trả lời đúng thì sẽ hái HS chơi
 được quả táo đó.
 Đọc và phân tích từ sau HS đọc Tất cả HS đều tham 
 Quả táo 1: Lá hẹ gia đọc.
 Quả táo 2:kẽ đá
 Quả táo 3: cá kho khế
 Quả táo 4: Cô Chi có ô đỏ.
 Quả táo 5: chợ cá
 2.Luyện tập
 - GV đưa yêu cầu hs nhớ và ghi lại các nguyên - HS viết vở ô ly.
 âm, các phụ âm đã học. 
 - Gv ghi lên bảng các nguyên âm và phụ âm hs -Hs báo cáo
 nêu.
 - Gv yêu cầu hs phát âm
 - GV nhận xét, sửa phát âm. 
 GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn
 - Gv tổ chức cho hs ôn luyện các bài đã học trong - HS tự ôn luyện
 tuần 4.
 - Gv kiểm tra và uốn nắn cho học sinh Hs trình bày kết quả
 - Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
 GV đọc cho hs viết vào vở: khe đá, bó mạ, nơ đỏ, 
 Bờ hồ, lê- ki- ma. 
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 3. Hoạt động vận dụng - GV hệ thống kiến thức 
 - Dặn HS vận dụng kiến thức đạo đã học để tạo 
 tiếng mới.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học trong tuần 4.
 2. Năng lực chung
 Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, suy luận lô gich.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung
 - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
 2. Học sinh: bảng con , phấn 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát
 tập thể
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Tự học 
 GV yêu cầu HS tự ôn lại các bài đọc đã - HS đọc: cá nhân.
 học trong tuần 4
 1: Nhớ và ghi lại các số đã học - HS báo cáo: 3-4 HS: 
 GV theo dõi để hỗ trợ cho học sinh 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
 Gv ghi lên bảng các số đó
 Gv nêu câu hỏi:
 -Số TN nào lớn nhất trong các số đó? Hs: 10
 - Số nào bé nhất trong các số? HS: 0
 -Tìm số tự nhiên lớn hơn 3 bé hơn 5? HS: 4
 - Những số Tn nào lớn hơn 6 nhưng lại bé hơn 10? HS: 7;8;9
 GV tổ chức cho 1 số HS thi đọc trước lớp.
 Hoạt động 2: Trò chơi
 GV tổ chức cho hs chơi trò chơi Tìm nhà 
 cho thỏ
 - GV chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội 
 có 3 bạn. Hs nghe và thực hiện theo yêu cầu
 - GV phổ biến cách chơi và luật chơi
 -Trên 1 ngôi nhà có ghi 1 số chữ cái và 
 dấu thanh, con thỏ ghi tiếng được tạo từ 
 ngôi nhà có các chữ cái đó.
 VD: Ngôi nhà 1 ghi: h,k, ê, /- con thỏ: HS tham gia chơi
 khế
 Ngôi nhà 2 ghi: ch, o, đ, i, `, ? – con thỏ 
 ghi: chì đỏ
 Ngôi nhà 3 ghi : H,b, e, a,` , /- con thỏ 
 ghi: bé Hà
 GV tổ chức cho chơi
 GV và HS tổng kết trò chơi, đồng thời 
 cho HS đọc lại các từ trên mỗi ngôi nhà, 
 các âm trên mỗi con thỏ. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 17: G, g, Gi, gi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các âm g, gi ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
âm g, gi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ g, gi và các tiếng, từ có chứa g, gi.
- Phát triển vốn từ ch HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi
- HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Vật nuôi.
- HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh 
minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung:
Tự chủ tự học: HS tự hoàn thành công việc học tập của mình.
3. Phẩm chất: 
Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ m, n. GV có thể cho HS - HS chơi
chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, 
n 
- HS viết chữ m, n - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Hà có giỏ trứng gà.. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi 
và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi.
3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút):
a. Đọc âm
- GV đưa chữ g lên để giúp HS nhận biết 
chữ g trong bài học. - HS quan sát
- GV đọc mẫu âm g - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm g.
- Tương tự với âm gi
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe
g ở nhóm thứ nhất 
* GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ - HS tìm
nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa 
âm h).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần
cả các tiếng có cùng âm g đang học.
* GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm g đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: - HS đọc
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g.
+ GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, - HS ghép
Tương tự âm gi - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - HS quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ 
ngữ
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. - HS nói
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà - HS quan sát
gô, đọc trơn từ gà gô. - HS phân tích và đánh vần
- GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ 
gỗ, giá đỗ, cụ già
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ 
ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - HS đọc 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng 
thanh một số lần. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10 phút):
- GV đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn 
HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ 
gi. - HS lắng nghe
- HS viết chữ g , chữ gi (chú ý khoảng cách 
giữa các chữ trên một dòng). - HS viết
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi , chữ l - HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết 
HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ thường, chữ cỡ vừa) vào vở 
vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết - HS viết
đúng tư thế.
6. Hoạt động đọc (12 phút):
- HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm.
- Tìm tiếng có âm g - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã 
đọc:
+ Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời.
+ Bà che gió cho gà để làm gi? - HS trả lời.
GV và HS thống nhất câu trả lời.
Tương tự với âm gi
7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút):
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói.
SGK và nói về những con vật trong tranh.
- GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật - HS nói.
nuôi trong nhà mà HS yêu thích,.
- GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của - HS lắng nghe
vật nuôi đối với cuộc sống của con người.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút): - HS lắng nghe
- GV cho HS tìm tiếng chứa âm g, âm gi.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
 Toán 
 Bài 4: SO SÁNH SỐ (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng 
nhau” khi so sánh, sử dụng dấu ;= khi so sánh các số.
- Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, 
“Bằng nhau”
2. Năng lực chung
- Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn hơn”, “Bé 
hơn”, “Bằng nhau”
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 
- Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng 
nhau” , tự đánh giá mình và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Hát
 - Ổn định tổ chức - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài 
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Bài 1: 
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt - HS thực hiện
 dấu >, <, = thích hợp
 - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài - HS trình bày
 - GV nhận xét.
 Bài 2: 
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - HS nêu 
 - Gv hướng dẫn HS làm bài: - HS trả lời
 ? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là 
 số mấy?
 - HS thực hiện điền số - HS điền số
 - GV nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn
 Bài 3: 
- - Nêu yêu cầu bài tập
- - HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu - - HS đếm 
- ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? -
- - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. - - HS trả lời
- - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 Bài 4: 
- - Nêu yêu cầu bài tập
- - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, =- - HS thực hiện 
 thích hợp - - HS nhận xét
- - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
- - GV nhận xét, kết luận
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút):
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự 
 vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................... Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 18: Gh, gh, Nh, nh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
chứa âm gh, nh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ gh, nh và các tiếng, từ có chứa gh, nh.
- HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh.
- HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu.
- HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh 
minh họa trong bài học
2. Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ: HS biết tham gia làm việc nhà vừa sức với bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giaó viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút): 
- HS ôn lại chữ g, gi. GV có thể cho HS - HS chơi
chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, 
gi.
- HS viết chữ g, gi - HS viết
2. Hoạt động nhận biết(5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ nhỏ
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, nh - HS lắng nghe
và giới thiệu chữ ghi âm gh, nh. 
3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm 
- GV đưa chữ gh lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ gh trong bài học.
- GV đọc mẫu âm gh. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số (4 5) HS đọc âm gh.
- Tương tự với chữ nh
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe
tiếng mẫu (trong SHS): ghé, nhà.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng ghé, nhà.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ghé, - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng 
nhà. mẫu ghé, nhà.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn 
 tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc
gh
* GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS quan sát
chung 
* Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
tất cả các tiếng có cùng âm gh. cùng âm gh.
* GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc
gh.
+ Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương tự - HS đọc
với quy trình đọc tiếng chứa âm gh.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh - HS đọc
đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS 
đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm gh, nh.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích và đánh vần
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi -HS quan sát
đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói
- GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế - HS phân tích đánh vần
đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các 
bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một - HS đọc
từ ngữ 3- 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng(10 phút):
- GV đưa mẫu chữ gh, nh và hướng dẫn HS 
quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh, nh. 
- HS viết chữ gh, nh (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe
con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - HS viết 
một dòng
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở(11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ gh, - HS tô chữ gh, nh (chữ viết 
nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập 
Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết
cách cầm bút.
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm gh, nh - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Mẹ nhờ Hà làm gì? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
Em thấy những ai trong tranh? - HS trả lời.
Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời.
Họ đang làm gì? - HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản - HS lắng nghe
thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở 
đâu?.
- GV mời 1 số HS thể hiện nội dung trước - HS thực hiện
cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút): 
- GV gọi HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS nêu
âm gh, nh. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
 Toán 
 Bài 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu HS có thể nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa 
các số trong phạm vi 10.
 2. Năng lực chung.
- Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất 
cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10.
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
- Bước đầu HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao 
nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 
- Trung thực: Biết mối liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số 
trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này,tự đánh giá mình và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động khám phá (10 phút):
- GV yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và - HS đếm và trả lời
đếm số các ở cả hai bể
- GV giới thiệu 3 con cá và 2 con cá được 5 
con cá”
- GV hỏi: Ở 2 bình có tất cả bao nhiêu con - HS đếm và trả lời
cá ?
3.Hoạt động thưc hành (15 phút):
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đếm số cá ở mỗi bể rồi nêu kết - HS đếm số cá
quả - HS trả lời
- Cho HS đếm số cá ở cả 2 bể rồi nêu kết - HS nhắc lại 
quả
- GV nhấn mạnh: 2 con cá và 4 con cá được 
6 con cá
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai - HS quan sát 
tấm thẻ để tìm ra kết quả. GV cho HS đọc - HS nêu miệng
kết quả và ghi vào vở - HS nhận xét bạn
- Gv nhận xét , kết luận.
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm số 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
 __________________________________
 Tự nhiên và Xã hội 
 Bài 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình.
- Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình.
- Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ 
công việc nhà cùng nhau
- Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những 
tình huống cụ thể.
- Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
2. Năng lực chung
- Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình
- Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
- Trách nhiệm: Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và 
biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SGK; ảnh gia đình của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 phút):
GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các bài 
hát về gia đình (ví dụ: Gia điết vỏ, hạnh - HS tìm và hát
phúc to (Sáng tác: Nguyễn Văn Chung): - HS lắng nghe
Cháu yêu bà (Sáng tác: Xuân Giao): Cho 
con (Sáng tác: Phạm Trọng Cầu),...), sau 
đó dẫn dắt vào bài ôn tập 
2. Hoạt động thực hành (24 phút):
Hoạt động 1:
- Kể các thành viên trong gia đình - HS kể các thành viên
 - GV rút ra kết luận: Gia đình là tổ ấm - HS lắng nghe
yêu thương của mỗi người. 
Yêu cầu cần đạt: Kể rành mạch về các 
thành viên trong gia đình mình và những 
hoạt động mọi người làm cùng nhau khi ở 
nhà.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: HS sắp xếp một số đồ dùng 
trong nhà vào các phòng phù hợp
- Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các đồ - HS lắng nghe
dùng trong nhà (nhiều hơn các đồ dùng 
trong SGK). 
- Tổ chức chơi:
+ GV đưa ra các đồ dùng - HS nêu tên đồ dùng, tác dụng 
Yêu cầu cần đạt: Biết cách sắp xếp một của đồ dùng
số đồ dùng trong nhà theo đúng chức 
năng sử dụng
3. Hoạt động đánh giá (2 phút):
HS thể hiện được tình cảm với các thành - HS lắng nghe
viên trong nhà. Yêu quý ngôi nhà của 
mình và tự giác tham gia công việc nhà. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 
phút):
Tự giác tham gia công việc nhà.
- Nhắc lại nội dung bài học - HS ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_thu_234_nam_hoc_2022_2023_nguy.doc