Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN I. MỤC TIÊU Với chủ đề này, HS: 1. Kiến thức: Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ bản thân. Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm học, nhân ái. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em 2. Học sinh: SHS, vở BTTN, bộ thẻ . III. CÁCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG A. Kiểm tra bài cũ: Học an toàn, chơi vui vẻ. - Em hãy kể những hoạt động thường diễn ra ở lớp? - Để giờ học tích cực, em cần làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hiện và chia sẻ những việc làm trong giờ ra chơi. Mục tiêu: Giúp HS nhận diện được những việc nào nên làm và không nên làm trong giờ ra chơi. Cách tổ chức: Hướng dẫn nhóm lớn, chia sẻ nhóm đôi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 18/ 19 và trả lời các câu hỏi: + Những việc nào nên làm, những việc nào không nên làm trong giờ ra chơi? + GV gọi một số HS trả lời, HS khác bổ sung, góp ý. - GVyêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi: Những việc mà em thường làm trong giờ ra chơi; việc nào nên làm; việc nào không nên làm. - GV mời một số HS chia sẻ về việc mình đã làm trong giờ ra chơi và cảm xúc khi làm những việc đó. GV nhắc HS nên tham gia những hoạt động có tính vận động phù hợp, giao lưu trò chơi, thư giãn cùng các bạn, để tiết học sau hiệu quả hơn, vui vẻ hơn. - GV HD một số HS chưa biết cách hòa nhập cùng chơi với các bạn để các em tự tin, chủ động hơn tham gia vào hoạt động. 1 - GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động có ích trong giờ ra chơi. GV quan sát và có phản hồi sau đó. *Hoạt động 2: Giữ an toàn khi ở trường - Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những việc làm có thể gây ra nguy hiểm để từ đó tự bảo vệ bản thân và giữ an toàn khi ở trường. Cách tổ chức: Thảo luận nhóm 4. GV giao nhiệm vụ nhóm: Mỗi nhóm thảo luận một bức tranh ở HĐ 1- nhiệm vụ 4 SGK/20 trả lời câu hỏi: + Vì sao các bạn trong tranh bị đau, bị ngã? + Nếu là các bạn trong tranh, em sẽ làm gì để giữ an toàn khi vui chơi? - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ đã được giao. - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận - GV giao nhiệm vụ lần 2: tương tự như lần 1 với các tranh ở HĐ 3SGK/21 với câu hỏi: + Việc làm trong tranh của các bạn trong tranh có thể gây ra những nguy hiểm gì? - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận - GV hỏi cả lớp: + Tuần vừa qua, em đã thực hiện những việc làm nào đẻ tự bảo vệ bản thân? - GV dặn dò HS luôn giữ an toàn khi ra chơi và nhận xét về hoạt động. - Dặn dò HS thực hiện. *Hoạt động 3: Xử lý tình huống Mục tiêu: Giúp HS thể hiện được các kĩ năng xử lý tình huống liên quan đến việc thực hiện những việc làm cho giờ học vui vẻ và tự bảo vệ bản thân khi ở trường. Cách tổ chức: Sắm vai, thảo luận GV giao nhiệm vụ xử lý tình huống, yêu cầu HS thảo luận và đưa ra cách xử lý tình huống phù hợp nhất. GV nêu từng tình huống cho HS thảo luận và giải quyết: + Tình huống 1: Khi em đang đứng ở cổng trường chờ bố mẹ đến đón, có một bác mà em chưa từng gặp đến và nói: “ Bác là bạn cùng cơ quan với mẹ cháu, hôm nay mẹ cháu về muộn nên nhờ bác đưa cháu đến cơ quan”. Nếu là em, em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Bạn ngồi cùng bàn với em mang bim bim đến lớp và để trong ngăn bàn, trong giờ học bạn ấy bóc ra và rủ em cùng ăn. Em sẽ làm gì? 2 + Tình huống 3: Trong giờ ra chơi, em nhìn thấy các bạn nô đùa và nhảy cả lên bàn ghế trong lớp, em sẽ làm gì? + Tình huống 4: Ở góc sân trường có một cây xoài, quả đã chín. Một bạn rủ em trèo cây để hái quả. Em sẽ làm gì trong tình huống đó? - GV cho HS thảo luận theo bàn về cách giải quyết và có thể yêu cầu HS sắm vai để xử lý tình huống. - GV tổ chức cho HS sắm vai xử lý tình huống và yêu cầu các nhóm bổ sung. - GV phân tích cách xử lý của HS và chốt lại cách xử lý phù hợp nhất. - GV tiếp tục như vậy với các tình huống tiếp theo. ( GV có thể thay tình huống phù hợp với địa phương) C. Củng cố, dặn dò *GDHS: Khi bị thấy bạn đau hoặc bạn – Em ngã ở trường, em sẽ làm gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học tiếp theo. ___________________________________ Tiếng việt BÀI 21: NG, NGH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ng, ngh. Mở rộng vốn từ có ng, ngh. Viết được chữ số 8. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. 2. Năng lực phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. - Biết nghe và trả lời được các câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: - SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, chữ số: ng, ngh, 8 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi đọc các âm đã học. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính 3 1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu ng, ngh - GV giới thiệu chữ ng, ngh trong vòng tròn. - GV chỉ lần lượt chữ ng, ngh và hỏi: Đây là chữ gì? - HSTL: ng, ngh - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - HS đọc - GV sửa phát âm - Giúp HS nhận ra ng trong “ngô, ngủ”, ngh (ngờ kép) trong tiếng “nghĩ”, trong “nghệ” 1.2. Đọc âm mới, tiếng - HDHS đánh vần, đọc trơn ngô: ngờ- ô- ngô, ngô - GVNX, sửa lỗi. + Phân tích tiếng “ngô” - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - HS đọc - GV làm tương tự với tiếng: ngủ, nghĩ, nghệ 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - HS đọc - GVNX - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa nh, th, ph - GVHDHD ghép âm ng, ngh với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, lưu ý HS ngh chỉ kết hợp với i, e, ê - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu nh: Chữ ng là chữ ghép từ 2 chữ cái n và g - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa n và g - HS quan sát - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV làm tương tự với chữ ngh, ngô, nghệ, 8. GV lưu ý HS nét nối giữa ng và h, nét nối các con chữ trong các tiếng TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng 4 - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? + Tranh vẽ bé, mẹ và bà. Bé đang kê ghê hộ bà, mẹ đi làm về đang nghe bé kể - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có ng, ngh: nghe, Nga - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng làm + Nga làm gì hộ bà? - GVNX 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: ng, ngh, ngô, nghệ, 8 - HS viết vở TV - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học âm gì? + Tìm 1 tiếng có âm ng, ngh ? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. _____________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - So sánh được các số trong phạm vi 9. - Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất: - NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học. - HS tích cực, hứng thú học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC • SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân • Hình ảnh các bức tranh trong SGK. 5 • Máy tính, máy chiếu, II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động: * Trò chơi “Tiếp sức” * Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột bài so sánh trong phạm vi 8. *Nhận xét, dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Khám phá - GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu: - HS Quan sát và nêu: + 6 khối lập phương ít hơn 7 khối lập phương. + 7 khối lập phương nhều hơn 6 khối lập phương. Ta có: 6 6 + So sánh số lượng các khối lập phương ở mỗi cột? - GV chiếu bức tranh lên màn hình + Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận *GV nhận xét và củng cố lại. + HS thảo luận nhóm: các nhóm nêu số lượng khối lập phương ở mỗi cột và so sánh 7 < 9 8 < 9 8 = 8 9 > 7 9> 8 - Hs đọc lại bảng so sánh các số trong phạm vi 9 Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập * Mục tiêu: So sánh được các số trong phạm vi 9. Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống. * Phương pháp: Thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: , = ? - GV nêu yêu cầu bài tập 1 + HS nhắc lại Chia lớp thành 3 nhóm + 3 nhóm, mỗi nhóm làm một cột vào bảng phụ. + Đại diện các nhóm trình bày + HS sửa bài vào VBT - GV nhận xét Bài 2: Chọn số thích hợp thay thế cho dấu ? : - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán. + HS nhắc lại + HS lần lượt lên bảng làm bài, các bạn khác nhận xét và làm vào VBT - GV nhận xét Bài 3: Tìm đường đi theo thứ tự các số từ bé đến lớn: + HS quan sát tranh trên bảng - GV qs hình ảnh BT3 và nêu yêu cầu của bài. 6 - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán +HS tập nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm đôi + HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm bài + Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng làm bài, các bạn khác nhận xét và làm vào VBT. - GV nhận xét Bài 4: Số ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài 4. - Yêu cầu HS viết cụ thể các số từ 4 đến 7. + HS đọc đề và nêu yêu cầu + Cả lớp làm bài vào VBT, đổi chéo bài và kiểm tra kết quả của nhau. - GV nhận xét Hoạt động 4: Củng cố Trò chơi: “Rung chuông vàng” * Cách tiến hành:. GV chia lớp thành 2 đội, nêu luật chơi: + HS tham gia trò chơi - Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học. _______________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 22: UA, ƯA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ua, ưa. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ua, ưa. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. 2. Năng lực, phẩm chất: - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. - Biết nghe và trả lời được các câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 7 1. HS: - SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, chữ số: ua, ưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - HS lên bảng ghép tiếng ngủ, nghĩ, nghệ Mỗi tổ cử 1 đại diện lên ghép - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính 1. Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu ia - GV giới thiệu chữ ia trong vòng tròn. - HS nghe, quan sát - GV chỉ chữ ua, ưa và đọc: ua, ưa - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - GV sửa phát âm - Giúp HS nhận ra ua, ưa trong “cua”, “búa” - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp 1.2. Đọc âm mới, tiếng - HDHS đánh vần, đọc trơn Cua c-ua- cua - GVNX, sửa lỗi. + Phân tích tiếng “cua”, “búa” 1 số HS phân tích tiếng “cua”, - GV làm tương tự với tiếng “búa”: 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - GV gọi HS tìm tiếng chứa vần ua, ưa, phân tích - GVNX, sửa lỗi - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ia - GVHDHD chọn 1 phụ âm bất kì ghép với ua, ưa, lưu ý HS tìm tiếng có nghĩa - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con: - GV mô tả chữ mẫu ua, ưa: Chữ ua là chữ ghép từ 2 chữ cái u và a - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và a, ư và a 8 - HS quan sát, nghe - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ nhà của cua và rùa - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc các tiếng có ua, ưa: cua, rùa, mưa - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng nào + Nhà cua thế nào? + Nhà rùa thế nào? - GVNX 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: ua, ưa, cua, dừa - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học chữ gì? + Tìm 1 tiếng có ua, ưa ? + Đặt câu với tiếng đó. - GVNX. - GVNX giờ học. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9. - So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất: - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. 9 - PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học. - HS tích cực, hứng thú học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân - Hình ảnh các bức tranh trong SGK. Máy tính, máy chiếu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Trò chơi “ Tiếp sức” GV phổ biến luật chơi - Chiếu bài tập lên bảng, chọn ba đội tham gia trò chơi “Tiếp sức” để giải BT1, tiết 13. - HS tham gia trò chơi. * Nhận xét, dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập Bài 1: , = ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 - Hướng dẫn HS làm bài tập cá nhân + HS làm vào VBT + Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau - GV nhận xét Bài 2: - GV qs tranh và nêu yêu cầu của bài HS làm bài vào VBT + Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau - GV lần lượt cho HS trình bày các ý nhỏ trong bài(mỗi HS nêu 1 ý) -GV nhận xét Bài 3: - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán + HS nêu yêu cầu cầu của bài HS làm bài vào VBT + HS nhận xét và sửa bài. - GV nhận xét Bài 4: Đ – S ? - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán - GV chiếu yêu cầu của bài tập lên bảng - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. + HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. + Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả + HS nhận xét và sửa bài 10 - GV nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng Bài 5: Số ? - GV cho hs quan sát tranh Chia lớp thành các nhóm 4 Thảo luận nhóm 4 - Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra được số lượng. Những đối tượng cùng loại theo yêu cầu của bài. - Thảo luận theo nhóm để tìm và viết số lượng những đối tượng cùng loại. - Đại diện nhóm lên đọc kết quả. - GV nhận xét Hoạt động 4: Củng cố “Rung chuông vàng” * Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi 1. , = ? 2. Sắp xếp các số: 4, 9, 3, 7 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: ... b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ... + HS tham gia trò chơi - Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học. ___________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 22: IA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ia. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ia Viết được chữ số 9. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. 2. Năng lực, phẩm chất: - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. - Biết nghe và trả lời được các câu hỏi. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HS: - SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, chữ số: ia, 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 11 A. Khởi động - HS lên bảng ghép tiếng ngủ, nghĩ, nghệ Mỗi tổ cử 1 đại diện lên ghép - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính 1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu ia - GV giới thiệu chữ ia trong vòng tròn. - HS nghe, quan sát - GV chỉ chữ ia và đọc: ia - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - GV sửa phát âm - Giúp HS nhận ra ia trong “bia”, “mía” - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp 1.2. Đọc âm mới, tiếng - HDHS đánh vần, đọc trơn bia: bờ- ia bia - GVNX, sửa lỗi. + Phân tích tiếng “bia” 1 số HS phân tích tiếng “bia”: Tiếng “bia” có âm b đứng trước, âm ia đứng sau - GV làm tương tự với tiếng: mía 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - GV gọi HS tìm tiếng chứa vần ia, phân tích - HS phát hiện tiếng chứa ia, phân tích 1 số tiếng chứa ia: bìa, tía, đĩa, vỉa - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ia - GVHDHD chọn 1 phụ âm bất kì ghép với ia, lưu ý HS tìm tiếng có nghĩa - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con: - GV mô tả chữ mẫu ia: Chữ ia là chữ ghép từ 2 chữ cái i và a - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa i và a - HS quan sát, nghe - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV làm tương tự với chữ bia, mía, 9. GV lưu ý HS nét nối các con chữ trong các tiếng và vị trí dấu thanh 12 TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những con vật nào? Chúng đang làm gì? + Tranh vẽ con gà và con thỏ. Gà ôm ngô, thỏ ôm lá khô - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có ia: tía, tỉa, chia - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng làm + Thỏ làm gì? + Gà tía làm gì? - GVNX 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: ia, bia, mía, 9 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học chữ gì? + Tìm 1 tiếng có ia ? + Đặt câu với tiếng đó. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. ________________________________ Toán SỐ 0 I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Nhận dạng, đọc, viết được số 0 13 - So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9. - PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học. - HS tích cực, hứng thú học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân Hình ảnh các bức tranh trong SGK. Máy tính, máy chiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gv cho HS lấy một số que tính trong tay(số lượng khác nahu), sau đó yêu cầu HS bỏ hết que tính xuống bàn.Hỏi trên tay các em còn mấy que tính? (trả lời nhanh bằng miệng) + HS thực hiện theo yêu cầu của GV Nhận xét, dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Khám phá a. Nhận biết số 0: - GV chiếu lần lượt các bức tranh lên màn hình và hỏi: - HS quan sát và trả lời: + Trên đĩa thứ hai có bao nhiêu cái bánh? + Trên đĩa thứ ba có bao nhiêu cái bánh? + Trên đĩa thứ tư có bao nhiêu cái bánh? - Trên đĩa thứ tư không còn cái bánh nào hay nói cách khác : trên đĩa thứ tư có không cái bánh.Ta dùng kí hiệu “0” để chỉ số bánh trong đĩa thứ tư và đọc là “không” . Cho HS nhắc lại. - GV hướng dẫn HS viết số 0 Chữ số 0 gồm một nét cong kín và có độ cao là 2 ô li. +HS nêu lại cách viết số 0 +HS viết số 0 vào bảng con. - GV nhận xét b. So sánh số 0 với các số từ 1 đến 9: - GV qsat bức tranh và yêu cầu HS lần lượt đọc hàng số ghi ở chân các cột lập phương. - GV cho HS so sánh số 0 với các số 1, 2, , 9. - HS quan sát và lần lượt đọc các số (0, 1, 2, ,9 9, 8, 7, , 0) - GV viết lại vài phép tính lên bảng.. * GV nhận xét củng cố lại. Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Tập viết số: - GV nêu yêu cầu bài tập 1 - Các em viết số 0 vào vở. + HS nêu độ cao, cách viết số 0 14 + Thực hành viết số 0 vào vở. - GV nhận xét Bài 2: , = ? +Nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tâp 2 - Chia lớp thành 3 nhóm. Tổ chức cho hs thực hiện bài tập + HS mỗi nhóm làm bài vào VBT. Kiểm tra chéo - GV nhận xét Bài 3: - GV nêu yêu cầu và giải thích đề bài để HS tìm hiểu. + HS làm bài vào VBT + HS lên bảng làm bài,các bạn nhận xét, đổi vở kiểm tra chéo - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4: Số ? Chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến luật chơi - Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét Hoạt động 5: Củng cố Trò chơi: “Ai nhanh hơn” * Cách tiến hành: GV nêu luật chơi (trả lời nhanh bằng miệng) - So sánh số lượng các đồ vật xung quanh + HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét - Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học. + Trên đĩa thứ nhất có bao nhiêu cái bánh? ______________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 24: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc được các tiếng chứa âm/chữ đã học: ng, ngh, ia, ua, ưa; các chữ số từ 0 đến 9. Mở rộng vón từ có tiếng chứa ng, ngh, ia, ua, ưa, m, a. - Có tấm lòng nhân ái: Biết yêu thương ông bà, yêu thiên nhiên, biết lao động chăm chỉ. 15 - Phát triển tốt kĩ năng giao tiếp với mọi người, tự giác trong mọi hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, vở BTTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ số III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - HS thi kể lại các âm đã học trong tuần. Tổ nào kể được đủ, đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính 1. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - GVHDHD đọc các từ ngữ HS đọc thầm - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp trong vở BTTV - GVNX, sửa lỗi - GV trình chiếu tranh - GV giải nghĩa 1 số từ. - HS lên đọc từ và chỉ tranh. + Vì sao tiếng nghé lại viết ngờ kép + Ngh còn kết hợp với âm nào nữa? + Vì ngh kết hợp với âm i, e, ê GV nhắc lại quy tắc chính tả: Ngh + i, e, ê Ng + a, o, ô, ơ, u, ư - 1 vài HS nhắc lại 2. Tạo từ mới chứa m, a - GV nêu yêu cầu: tạo tiếng có m chỉ lá - GV tổ chức thi giữa các nhóm Đại diện các nhóm nêu tiếng có m chỉ lá: mơ, mận, mai, mía, - GVNX, biểu dương - GV thực hiện tương tự với a chỉ lá: đa, mạ, na, cà, 3. Viết bảng con: - GV cho HSQS chữ mẫu: nghé, mưa gió - GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối con chữ - HS quan sát - HS viết bảng con - HS viết vào vở TV - GV quan sát, uốn nắn 16 - GVNX 4. Viết vở Tập viết - GVHDHS viết: nghe, mưa gió - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS TIẾT 2 5. Đọc số - GV cho HS quan sat tranh con sâu chở các chữ số - HS quan sát tranh SGK trang 59 6. Tìm các chữ số trong hình - GV trình chiếu tranh - GVTC trò chơi: Chữ số trốn ở đâu - HS làm việc theo nhóm 2, tìm các chữ số ẩn trong tranh - Nhiều HS lên bảng chỉ, vừa chỉ vừa nêu tên chữ số, chẳng hạn: + Chỉ vào quả trứng nói: số 0 + Chỉ vào cây hoa vàng nói: số 1 + Chỉ vào con vịt nói số 2, - HS đọc lại các số từ 0 đến 9 - GVNX, biểu dương + Em còn bắt gặp các chữ số này ở đâu nữa không? - HS trả lời dựa vào hiểu biết cá nhân. - GVNX 7. Viết vào vở Chính tả (Nhìn viết) - GVHDHS viết vào vở chính tả. - HS viết vào vở - GV quan sát, uốn nắn - HS đổi vở, soát lỗi cho nhau - GVNX vở 1 số bạn C. GVNX tiết học. ____________________________ Tiếng việt BÀI 25: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc chữ in thường và chữ in hoa theo bảng chữ cái; đọc, viết được các tiếng chứa âm/chữ đã học. Mở rộng vốn từ chứa âm/chữ đã học. - Đọc, hiểu đoạn ứng dụng. 17 - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ; Viết (Chính tả nghe- viết) câu ứng dụng cỡ vừa. - Kể được câu chuyện ngắn Con chuột nhanh trí bắng 4- 5 câu. Hiểu được cẫn bình tĩnh, nhanh trí khi xử lí những tình huống khó khăn. Bước đầu hình thành năng lực giảo quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Năng lực, phẩm chất: - Có tấm lòng nhân ái: Biết yêu thương ông bà, yêu thiên nhiên, biết lao động chăm chỉ. - Phát triển tốt kĩ năng giao tiếp với mọi người, tự giác trong mọi hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: - SGK TV1 tập 1 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữa thường, chữ hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - HS chơi trò: Tìm anh em sinh đôi - HS chơi - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1. Đọc bảng chữ cái - GV trình chiếu bảng chữ in thường, in hoa SGK trang 60 + Chữ in thường nằm ở cột nào? 1, 3, 5, màu xanh + Chữ in hoa nằm ở cột nào? 2, 4, 6, màu vàng - GV chỉ cho HS đọc - HS chỉ tay đọc theo cặp chữ in thường- in hoa, ví dụ: a thường- A hoa - HS đọc: cá nhân, lớp 2. Tìm tên quả - GV trình chiếu tranh - HS quan sát tranh SGK, tìm tên quả - 1 số HS lên bảng chỉ và đọc tên quả: na, dừa, khế, me, lê - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HSQS chữ mẫu: bìa vở, nô đùa. - GV viết mẫu: bìa vở - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - HS quan sát, nhận xét độ cao con chữ, vị trí dấu thanh - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn 18 - GVNX - GV thực hiện tương tự với: nô đùa 4. Viết vở Tập viết - GVHDHS viết: bìa vở, nô đùa - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vào vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS _____________________________________ Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tiếng việt BÀI 25: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc, hiểu đoạn ứng dụng. - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ; Viết (Chính tả nghe- viết) câu ứng dụng cỡ vừa. - Kể được câu chuyện ngắn Con chuột nhanh trí bắng 4- 5 câu. Hiểu được cẫn bình tĩnh, nhanh trí khi xử lí những tình huống khó khăn. Bước đầu hình thành năng lực giảo quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Năng lực, phẩm chất: - Có tấm lòng nhân ái: Biết yêu thương ông bà, yêu thiên nhiên, biết lao động chăm chỉ. - Phát triển tốt kĩ năng giao tiếp với mọi người, tự giác trong mọi hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: - SGK TV1 tập 1 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữa thường, chữ hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những ai? + Tranh vẽ bà, mẹ, bé - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. 19 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - HS đọc thầm câu hỏi + Bà cho bé quà gì? + Khi nhận quà chúng mình phải nhận như thế nào? Phải nói gì? - GVNX, giáo dục HS 6. Viết vào vở Chính tả (nghe- viết) - GV đọc câu sẽ viết: Bà cho bé quà. - GV cho HS viết từ khó vào bảng con: quà - GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV đọc thong thả từng tiếng - GV đọc lại. - HS đánh vần, đọc trơn tiếng đó rồi viết vào vở - GV sửa lõi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có C. Củng cố- đánh giá- mở rộng: - GVTK phần âm đã học - GVNX giờ học. __________________________________ Tiếng Việt TẬP VIẾT I. MỤC TIÊU - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ; Viết (Chính tả nghe- viết) câu ứng dụng cỡ vừa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. HS: - TV1 tập 1 2. GV: - Bộ đồ dùng, chữ mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. GV giới thiệu bài viết - GV trình chiếu mẫu chữ: cá ngừ, chia quà, cà chua, dưa lê, 8, 9 - HS quan sát 2. Viết bảng con: 20
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_hao.docx