Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 4 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm: CHỦ ĐỀ: CHÀO LỚP 1 TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Sau bài học học sinh: - Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè - Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới. 2. Năng lực phẩm chất +Năng lực giao tiếp: thể hiện sự thân thiện mọi người, sự tự tin khi tham gia hoạt động. + Phẩm chất: Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động: GV cho HS cùng cô hát tập thể bài Chim vành khuyên 2. Khám phá - Kết nối kinh nghiệm *Hoạt động 1: Nhìn lại tôi ( Phương pháp và hình thức tổ chức: hướng dẫn nhóm lớn, hoạt động cá nhân ) 1. Yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 6 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 12 2. GV giải thích các ND đánh giá và đặt câu hỏi, làm quen như thế nào ? + Gợi ý đáp án: - Tranh 1: hình ảnh 2 HS vui vẻ tự tin, thân thiện chào hỏi, làm quen với nhau. - Tranh 2: Hình ảnh 2 HS chủ động lễ phép chào hỏi, làm quen với thầy cô. 3. GV đặt câu hỏi để HS có thể tự đánh giá đối với mỗi tình huống chào hỏi trong từng tranh. - Bạn nào tự tin, thân thiện chào hỏi, làm quen với các bạn và anh chị ? - Bạn nào luôn lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn? 4. GV ghi lại kết quả tự đánh giá, nhận xét và tổng kết hoạt động. * Hoạt động 2: Thích gì, mong gì ở bạn. ( phương pháp và hình thức tổ chức: hoạt động nhóm ) 1. GV lựa chọn hai phẩm chất cơ bản để đánh giá: thái độ vui vẻ, thân thiện trong các hoạt động làm quen với ban bè và lễ phép với thầy, cô giáo. 3 2. GV chia lớp thành các nhóm (4- 6HS) và phát cho mỗi nhóm một phiếu đánh giá: Mức độ : Chưa thân thiện, thân thiện, rất thân thiện. 3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đánh dấu vào ô phù hợp để nhận xét từng bạn trong nhóm. 4. GV mời đại diện của từng nhóm lên trình bày dựa trên bảng kết quả thảo luận nhóm. 5. GV tổng kết hoạt động và lưu ý đối với nhóm có đánh giá chưa hoàn toàn chính xác, khách quan; GV sẽ có bổ sung, phân tích để điều chỉnh phù hợp nhưng cần tế nhị. * Hoạt động 3: Lựa chọn danh hiệu ( Phương pháp và hình thức tổ chức: trò chơi tập thể ) 1. GV nhận xét sự tiến bộ của HS sau 3 tuần học chủ đề Chào lớp 1 theo các tiêu chí: tự tin chào hỏi, làm quen; hành vi và lời nói phù hợp với từng đối tượng làm quen; thân thiện trong giao tiếp. 2. GV tổ chức trò chơi: " Danh hiệu của bạn là gì?" GV đưa ra 3 danh hiệu với vị trí khác nhau trong lớp. - Nhóm danh hiệu 1 : Thân thiện và vui vẻ. - Nhóm danh hiệu 2: Tự tin về bản thân. - Nhóm danh hiệu 3: Chủ động làm quen. + Yêu cầu HS lựa chọn nhóm danh hiệu phù hợp với bản thân và đứng vào vị trí dành cho nhóm đó. 3. GV yêu cầu HS suy nghĩ và đứng vào vị trí của nhóm phù hợp với mình nhất. Nếu có 1 số HS không lựa chọn được, GV cùng HS phân tích và cùng chọn cho HS đó một vị trí phù hợp. 4. GV có thể cho hoạt động lần 2,3. HS có thể thay đổi và nếu thấy mình có thể đứng ở vị trí của nhóm khác thì di chuyển về nhóm đó. Như vậy, một HS tối đa có thể đứng ở cả 3 nhóm. GV ghi nhận các kết quả này. 5. GV tổng kết hoạt động. * Hoạt động 4: Xây dựng kế hoạch rèn luyện. ( Hoạt động cá nhân ) 1. GV cho HS thể hiện dự định rèn luyện tiếp theo: Em sẽ làm gì để mình luôn vui vẻ, tự tin trong giao tiếp? + Gợi ý : - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể trong gia đình, nhà trường, cộng đồng. - Luôn chào hỏi vui vẻ, tự tin, thân thiện với mọi người trong giao tiếp. 2. Yêu cầu HS thực hiện đứng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân. a. Mỗi ngày đến trường : Nở nụ cười, chào thầy, gọi bạn, chào ngày mới vui. b. Tan học về nhà : Chào ông, chào bà, Chào cha, chào mẹ, Chào người thân yêu. c. Những lời chào hay: Theo em cả ngày, Ai cũng quý mến, Khen em trò ngoan. 3. Củng cố - dặn dò - Nội dung bài học về chủ đề gi ? 4 - Qua bài học chúng ta học được những gi? - Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn. Tiếng Việt BÀI 16: t, s, v, x I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Sau bài học, HS: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có r, s, v, x. MRVT có chứa r, s, v, x. Viết được chữ số 4. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. 2. Năng lực phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: T slide minh họa, vật thật minh họa từ khóa rổ, sò, ve, xe - Mẫu chữ cái r, s, v, x,4 (trong khung chữ) bảng phụ có chữ viết mẫu: rễ si, vé xe, HS: Thẻ chữ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đi chợ” mua một số loại sản phẩm HS phân tích tiếng ghi nhớ âm đã học. B. Khám phá 1. Khám phá âm mới: Giới thiệu r, s, v, x Tìm chữ r, s, v, x trong các tiếng cho sẵn dưới tranh - GV treo tranh (chiếu slide) khám phá trong SGK. – GV chỉ vào chữ r và hỏi đây là chữ gì? TL: Đây là chữ r – GV chỉ vào chữ s và hỏi đây là chữ gì? TL: Đây là chữ s - Tương tự GV hỏi chữ v, x Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ r, s, v, x nhé! 2. Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rổ: rờ-ô-rô-hỏi-rổ, tiếng rổ gồm có âm r đứng trước, âm ô đứng sau và thanh hỏi/tiếng rổ gồm có r, ô và thanh hỏi - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rổ - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng sả, ve, se * Đọc từ ngữ ứng dụng 5 - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa r là rễ, tiếng chứ s là si, tiếng chứa v là ve, tiếng chứa x là xe. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết. - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa r là rễ, tiếng chứ s là si, tiếng chứa v là ve, tiếng chứa x là xe. 3. Tạo tiếng mới chứa r, x, v, x - HS chọn một âm bất kì (theo các nguyên âm có sẵn trên bảng và lấy r, s, v, x ghép với âm vừa chọn để tạo tiếng GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa. - HS tạo tiếng mới - Tạo tiếng mới (VD ra, rã, rả, rẽ, rê,rế, ri, ro,rò, rõ, rỏ rộ, ru, rù, sa, sà, sả, se, sẽ, sề, si, sĩ, so, sò, sổ, sờ, sở, sợ, xa, xà, xá, xả, xạ, xè, xẻ, xế, xi, xì, xí,xo, xó, xỏ, xổ, xu, va,vá, vè, vẻ, vẽ, về, vệ, vo, vỏ, vó, vở .) 4. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: (Chữ r nằm trong khung chữ cao 2 li, rộng 2 ô li rưỡi (nữa li, một li, một li) gồm một nét xiên phải nối liền với một nét thắt trên và một nét móc ngược). HS quan sát và nghe GV HD - GV viết mẫu lên bảng lớp: r. HS quan sát GV viết mẫu - Cho HS viết vào bảng con: r. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. HS viết vào bảng con: r Thực hiện tương tự với: s, v, x, rễ, si, vé xe, 4. GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng trong từ. Tiết 2 5. Đọc đoạn ứng dụng a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bé đang nghĩ đến cảnh gì? - TLCH - Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b) Đọc thành tiếng - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh) HS đánh vần đọc trơn nhẩm GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu và đọc thầm theo. HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa r, s, v, x. (dì) Sa, ri rỉ, ra rả. 6 HS đọc các từ có tiếng chứa r, s, v, x. (dì) Sa, ri rỉ, ra rả - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) HS luyện đọc từng câu (cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn - HS đọc cả đoạn c. Trả lời câu hỏi Dế thế nào?/Ve thế nào?- Dế ri rỉ, ve ra rả 6. Viết (vào vở tập viết) - Cho HS viết vào vở TV 1? trang 17-18r, s, v, x, rễ si, vé xe, 4 (cỡ vừa và nhỏ) - HS viết vào vở TV - GV quan sát hỗ trợ những HS gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của HS C. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Cho HS nêu 4 âm vừa học r, s, v, x. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp vào day phụ âm đã tạo từ những bài trước). - HS nêu 4 âm vừa học r, s, v, x. - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có r, s, v, x và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có r, s, v, x và đặt câu với từ ngữ tìm được. Toán: CÁC SỐ 4, 5, 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Nhận dạng, đọc và viết được các số 4,5,6. - Sử dụng được các số 4, 5, 6 vào cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán. 7 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC HS: SGK Toán , VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán. Giáo viên: SGK Toán; VBT Toán, máy chiếu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1. Khởi động : Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” Kể tên các đối tượng gắn với số 1, trong lớp có 1 cô (thầy) giáo. GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. Tương tự với các số 2, 3. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hình thành biểu tượng các số 4, 5, 6 - GV chiếu hình thứ nhất trong SGK lên màn hình, lần lượt chỉ vào từng nhóm trong tranh và cho HS nêu: bốn con chim, bốn con cá, bốn con rùa, bốn chấm tròn và bốn khối lập phương - GV: Ta viết số 4 và đọc là bốn (cho HS phân biệt số 4 viết in và viết thường). Có thể cho HS quan sát trong SGK và lần lượt nêu như trên. -Tương tự với các số 5, 6. Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập Bài 1: Thực hành viết số. GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 4, số 5, số 6 vào Vở bài tập Toán, sau đó nhận xét và chữa bài cho HS. Bài 2: GV cho HS nhận xét yêu cầu của bài, sau đó thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tập Toán GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên bảng hoặc dán lên bảng, cho HS nhận xét bài của bạn và chữa những bài sai. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3: GV cho HS nhận xét yêu cầu của bài, sau đó HS làm bài vào vở bài tập Toán. GV chọn một số bài của HS chiếu lên bảng rồi cho HS nhận xét bài của bạn hoặc chọn một số bài của HS, nhận xét và chữa. Hoạt động 4. Vận dụng Bài 4: GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình, giải thích “Mẫu” để HS hiểu yêu cầu của bài toán. Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn và chữa những chỗ sai. Hoạt động 5. Củng cố 8 Có thể cho HS củng cố bài bằng một trò chơi: Kể tên một vài đối tượng gắn với số 4 (chẳng hạn: con thỏ có 4 chân). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 17: ch, tr, y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức Sau bài học, HS: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có ch, tr, y. MRVT có chứa ch, tr, y. Viết được chữ số 5. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. 2. Năng lực phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh ảnh, slide minh họa từ khóa chả, tre, y tá - Bộ đồ dùng , bảng phụ có chữ viết mẫu: ch, tr, chả, tre, y tá. HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chèo thuyền” thuyền chở một số bạn qua sông HS phân tích tiếng ghi nhớ âm đã học. B. Khám phá 1. Khám phá âm mới: Giới thiệu ch, tr, y Thực hiện tương tự các tiết học trước, GV giúp HS nhận ra và đọc được chữ ch, tr, y trong vòng tròn nhận ra ch có trong chả, tr có trong tre, y có trong y (y tá). - HS đọc các chữ ch, tr, y trong vòng tròn và nhận ra ch có trong chả, tr có trong tre, y có trong y (y tá). Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ ch, tr, y nhé! Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chả: chờ-a-cha-hỏi-chả; chả; tiếng chả gồm có âm ch đứng trước, âm a đứng sau và thanh hỏi/ tiếng chả gồm có ch, a và thanh hỏi - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chả - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng tre. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng 9 - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa ch là tiếng che, tiếng chứa tr là tiếng trà, tiếng chứa y là y. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết (y bạ: sổ heo dõi sưc khỏe tình hình bệnh tật của bệnh nhân). - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa ch là che, tiếng chứ tr là trà, trê; tiếng chứa y là y bạ 3. Tạo tiếng mới chứa ch, tr, y - HS chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên bảng) và lấy ch sau đó lấy tr ghép với nguyên âm vừa chọn thêm thanh để tạo tiếng. GV lưu ý HS y chỉ đứng một mình, không ghép với các phụ âm - HS lên ghép - Tạo tiếng mới (VD cha, chà, chạ, chè, chẻ, ché, chê, chế, chệ, cho, chó, chỏ, chõ, chỗ, tra, trá, trả, tre, trễ, tri, trì, trí, tro, trò, trỏ, trọ, trổ, trơ, ý, ỷ .) - HS tạo tiếng mới 4. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: ch (Chữ ch là ghép từ hai chữ c và h, lưu ý điểm dừng bút của nét cong rong chữ c để nối với h). HS quan sát và nghe GV HD - GV viết mẫu lên bảng lớp: ch. HS quan sát GV viết mẫu Cho HS viết vào bảng con: ch. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. HS viết vào bảng con: ch Thực hiện tương tự với: tr, y, chả, tre, y tá.. GV lưu ý HS nét nối giữa t vàr, tr và e trong tre, vị trí đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các tiếng trong từ. Tiết 2 5. Đọc đoạn ứng dụng a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Em bé bị làm sao? - TLCH - Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b) Đọc thành tiếng - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh). GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu và HS đọc thầm theo. HS đánh vần đọc trơn nhẩm - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa ch, tr, y: Trà, Chi, y(tá), cho. HS đọc các từ có tiếng chứa ch, tr, y: Trà, Chi, y(tá), cho. 10 - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) HS luyện đọc từng câu ( cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn - HS đọc cả đoạn c. Trả lời câu hỏi Ai bị té?/ Ai bế bé về nhà?( Bé Trà bị té./ Dì Chi bế bé về nhà) 6. Viết (vào vở tập viết) - Cho HS viết vào vở TV 1? trang 18 ch, tr, y, chả, tre, y tá (cỡ vừa), 5 (cỡ vừa và nhỏ) - HS viết vào vở TV - GV quan sát hỗ trợ những HS gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của một số HS C. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Cho HS nêu 3 âm vừa học ch, tr, y. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp vào day phụ âm đã tạo từ những bài trước). - HS nêu 3 âm vừa học ch, tr, y. - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có ch, tr, y và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có ch, tr, y và đặt câu với từ ngữ tìm được Toán: ĐẾM ĐẾN 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 - Nhận biết được thứ tự, từ thứ nhất đến thứ sáu. - Nhận biết được các hình. 2. Năng lực phẩm chất Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tích cực góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 11 HS: SGK Toán , VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán. Giáo viên: SGK Toán; VBT Toán, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1. Khởi động. Chơi trò chơi “Truyền điện” Kể tên vài đối tượng gắn với số 5(chẳng hạn: mỗi bàn tay có 5 ngón tay). GV gọi 1 HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hình thành kiến thức mới: Đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt các số ghi ở dưới chân mỗi cột các khối lập phương. - Gọi HS đếm lần lượt để củng cố kĩ năng đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán. Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, GV chữa (dùng máy chiếu nếu có thể). HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2: GV giải thích “hình thứ nhất, hình thứ tư” cho HS hiểu. HS thảo luận nhóm đôi và làm bài miệng Bài 3: GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK để nêu yêu cầu của bài toán. Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn và sửa chữa chỗ sai. HS đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động 4. Vận dụng - GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu của bài. - Một số HS làm miệng Hoạt động 5. Củng cố Củng cố (có thể bằng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”): Cho HS đếm từ 1 đến 4, đến 5, đến 6 và ngược lại. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt: BÀI 18: g, gh I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS 12 - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có g, gh. - MRVT có tiếng chứa g, gh. Viết được chữ số 6 - Đọc - hiểu được đoạn ứng dụng. 2. Năng lực phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: SGK, VBT, Vở tập viết, bộ chữ học vần, bảng, phấn, giẻ lau, bút chì. - GV: SGK, Tranh ảnh minh họa từ khóa: gà ghế, gỗ ghẹ; Mẫu chữ và số: g, 6, bảng phụ viết mẫu gh, gà, ghẹ, gồ ghề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chèo thuyền” thuyền chở một số con vật qua sông: chó, mèo, gà, vịt HS đánh vần tiếng ghi nhớ âm đã học. B. Khám phá 1. Khám phá âm mới: Giới thiệu g, gh - GV chỉ vào từng chữ trong tên bài và nói: trong bài học hôm nay xuất hiện g và gh giống nhau về cách phát âm, khác nhau về chữ viết. Để tiện phân biệt về chữ viết chúng ta gọi g là gờ đơn, gọi gh là gờ ghép. - Lắng nghe - GV (chỉ vào) đọc g, gh. - Cho HS đọc lại g, gh. - HS đọc các chữ g, gh trong vòng tròn và nhận ra g có trong gà, gỗ; gh có trong ghế, ghẹ - Thực hiện tương tự các tiết học trước, GV giúp HS nhận ra g có trong gà, gỗ; gh có trong ghế, ghẹ. - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ g, gh nhé! Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng gà: gờ-a-ga-huyền-gà; gà; tiếng gà gồm có âm g đứng trước, âm a đứng sau và thanh huyền/ tiếng gà gồm có g, a và thanh huyền - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng gà - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng ghế, gỗ, ghẹ. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được: Tiếng chứa g là tiếng ga, gỗ, gồ tiếng chứa gh là ghi, ghề. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ 13 nếu thấy cần thiết (nhà ga là nơi để tàu hỏa đõ để đón, trả hành khách, bốc dỡ hàng hóa). - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa g là ga, gỗ tiếng chứ gh là ghi, ghề. 3. Tạo tiếng mới chứa g, gh - GV lưu ý HS: khi tạo tiếng gh kết hợp với e, ê, i còn g kết hợp với các nguyên âm còn lại - GV viết lên bảng: gh + e, ê, i g + a, o, ô, ơ, u, ư - Cho HS đọc lại (đồng thanh) - HS đọc lại (đồng thanh) - HS chọn một âm thích hợp trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên bảng) và lấy g, gh ghép với nguyên âm vừa chọn để tạo tiếng. - HS lên ghép các nguyên âm có sẵn trên bảng ghép với âm g, gh. GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa. - Tạo tiếng mới (VD gà, ga, gò, gõ, gỡ, gù, gụ, ghe, ghè, ghé, ghi .) - HS tạo tiếng mới 4. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: g (Chữ g trong khung chữ 5 li, rộng 2 li (nửa li, một li, nửa li) gồm một nét cong kín và một nét khuyết dưới. HS quan sát và nghe GV HD - GV viết mẫu lên bảng lớp: g. - Cho HS viết vào bảng con: g. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. HS viết vào bảng con: g Thực hiện tương tự với: gh, gà, ghẹ, gồ ghề, 6. GV lưu ý HS nét nối giữa g và h, gh và e trong ghẹ, gh và ê trong ghề, vị trí đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các tiếng trong từ. Tiết 2 5. Đọc đoạn ứng dụng a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Trong tranh còn có những con vật nào? GV nói: Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b) Đọc thành tiếng - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh). GV kiểm soát lớp. HS đánh vần đọc trơn nhẩm - GV đọc mẫu và HS đọc thầm theo. 14 HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa gh: ghé. HS đọc các từ có tiếng chứa gh ghé - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) HS luyện đọc từng câu ( cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn - HS đọc cả đoạn c. Trả lời câu hỏi Nhà cô Thu có gì? (Nhà cô Thu có chú chó xù) 6. Viết (vào vở tập viết) - Cho HS viết vào vở TV 1? trang 19 g, gh gà, ghẹ, gồ ghề (cỡ vừa), 6 (cỡ vừa và nhỏ) - HS viết vào vở TV - GV quan sát hôc trợ những HS gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của một số HS C. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Cho HS nêu âm mới học g, gh. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước). - HS nêu âm vừa học g, gh, ng, ngh - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có g, gh, ng, ngh và đặt câu với từ ngữ tìm được. Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - So sánh được các số trong phạm vi 6. - So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tích cực góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 15 1. Chuẩn bị của học sinh - SGK Toán ; VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên - SGK ,VBT Bảng phụ có nội dung bài tập 1 - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1. Khởi động - GV thành lập hai nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức” về so sánh các số trong phạm vi 3, chẳng hạn: nhóm thứ nhất làm hai cột đầu, nhóm thứ hai làm hai cột sau bài 2, tiết 6. Từ đó dẫn HS vào bài mới. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới So sánh các số trong phạm vi 6. - GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt số lượng khối lập phương trong mỗi cột rồi nêu: 3 3; 4 4; - GV gọi một vài HS khác nhắc lại để củng cố. Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. Chia lớp làm ba nhóm: mỗi nhóm làm 1 cột trên bảng phụ. Đại diện các nhóm trình bày và chữa bài. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chọn một số bài làm của HS để chữa. Sau đó đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK rồi nêu yêu cầu của bài. Đây là lần đầu tiên xuất hiện dạng bài tìm số lớn nhất, số bé nhất trong ba số. GV giới thiệu khái niệm số lớn nhất, số bé nhất trong ba số (theo nội dung trong bóng nói). - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn và chữa bài vào Vở bài tập Toán. Hoạt động 4. Vận dụng Bài 4. a) Cho HS đếm số cá trong mỗi bể rồi so sánh các số đếm được để chọn ra bể có nhiều cá nhất (bể B có nhiều cá nhất). Hoạt động 5. Củng cố 16 Củng cố (có thể bằng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”): Cho HS đếm từ 1 đến 4, đến 5, đến 6 và ngược lại. ĐẠO ĐỨC Bài 2:NỘI QUY TRƯỜNG LỚP TÔI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - HS nêu được những biểu hiện đúng nội quy trường, lớp. - HS nêu được đúng lí do vì sao phải hiện đúng nội quy trường, lớp.Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Điều chỉnh hành vi qua việc nêu những biểu hiện của việc thực hiện nội quy trường lớp. Đồng tình với hành vi tuân thủ đúng nội quy trường lớp và không đồng tình với hành vi không tuân thủ đúng nội quy trường lớp. 2. Năng lực phẩm chất - Thực hiện đúng thái độ đồng tình với hành vi tuân thủ đúng nội quy trường lớp và không đồng tình với hành vi không tuân thủ đúng nội quy trường lớp. - Trách nhiệm tuân thủ nội quy trường lớp và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện nội quy đó. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC -Ti vi,máy tính,phiếu rèn luyện,tranh ảnh -HS SGK bút màu,chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động tạo cảm xúc *Hoạt động 1: Chia sẻ cảm nhận -Mục tiêu:HS nêu được cảm nhận về một số hành vi vi phạm nội quy trường lớp. - Cách tiến hành: a) Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 10 và nêu cảm nhận về hành đọng của các bạn trong tranh.HS thảo luận theo gợi ý sau: + Các bạn trong tranh đang làm gì? +Những việc làm đó đúng hay sai? +Em cảm thấy thế nào về những việc làm sai? b) GV gọi một số nhóm lên nêu cảm nhận 17 c) GV nhận xét KL:Các bạn trong tranh đang xép hàng nhưng có một số bạn đang đùa nghịch,gây mất trật tự trong hàng.Những bạn đang đùa nghịch trong hàng đã vi phạm nội quy trường, lớp.Bài học hôm nay cô cùng các con học cách thực hiện nội quy trường, lớp.=> Ghi tên bài 2. Kiến tạo tri thức mới * Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện của việc thực hiện nội quy trường lớp - Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp và nêu được lí do vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.Thẻ hiện được thái độ đòng tình hoặc không đồng tình với những hành vi, việc làm tuân thủ hoặc không tuân thủ nội quy trường, lớp. - Cách tiến hành: a) GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi + Các bạn trong tranh đang làm gì? b) Báo cáo kết quả thảo luận. c) GV nhận xét KL: + Tranh 1: Bạn nhỏ đị học muộn +Tranh 2: Bạn nhỏ bỏ rác vào thùng. +Tranh 3: Bạn nhỏ đang đạp chân lên tường.Một số bạn khác cổ vũ. +Tranh 4: Hai bạn nhỏ khoanh tay chào cô lao công. d) GV cho HS thảo luận tiếp + Bạn nào trong tranh thực hiện đúng nội quy trường, lớp? e)GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 * Vì sao cần thực hiện nội quy trường lớp? + Điều gì sẽ xảy ra khi bạn nhỏ đi học muộn? + Nếu bạn nhỏ vứt ác bừa bãi có thể gây hại gì cho nhà trường? + Bạn đạp chân bẩn lên tường gây hại gì cho bức tường?.... h) Các nhóm tình bày ý kiến i) GV cho HS nêu những biểu hiện của việc thực hiện nội quy trường , lớp. HS quan sát tranh trang 11 và nêu được nội quy 3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết hoạt động: Việc thực hiện nội quy trường, lớp là trách nhiệm của mỗi HS, giúp HS học tập hiệu quả hơn được thầy cô và bạn bè tôn trọng quý mến,giữ gìn tường, lớp sạch sẽ Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 18 Tiếng Việt: BÀI 19: gi, q, qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng / chữ có gi, qu, mở rộng vốn từ có tiếng chứa gi, qu. Viết được chữ số 7. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. 2. Năng lực phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Tranh ảnh minh họa từ khóa: giò, quả, que. - Bộ đồ dùng, bảng phụ có chữ viết mẫu: gi, qu, que, giỏ quà. HS: Thẻ chữ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chèo thuyền” thuyền chở một số thực phẩm qua sông: giò, chả, que, quà HS phân tích tiếng ghi nhớ âm đã học. B. Khám phá 1. Khám phá âm mới: a. Giới thiệu gi, qu - GV nói chữ q không đứng riêng một mình lúc nào cũng đi với u tạo thành qu (đọc là quờ) - HS lắng nghe - Thực hiện tương tự như tiết học trước, GV giúp học sinh nhận ra và đọc được: chữ gi (đọc là di), qu trong vòng tròn, nhận ra gi có trong tiếng giò, qu (đọc là quờ) có trong tiếng quả, que. - GV giới thiếu: hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ gi, qu nhé. b. Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - Yêu cầu HS đánh phần, đọc trơn, phân tích tiếng giò. - HS đánh vần, đọc trơn,phân tích: di-o-gio-huyền-giò, giò, tiếng giò có gi đứng trước, o đứng sau và thanh huyền / tiếng giò gồm có gi, o và thanh huyền - GV chốt:Tiếng giò gồm có gi, o và thanh huyền - HS lắng nghe. - Thực hiện tương tự với tiếng quả, que. - HS thực hiện 2. Đọc từ ngữ ứng dụng 19 - GV cho HS đọc các từ dưới tranh, tìm và phân tích tiếng theo hình thức cá nhân. - HS thực hiện – Gọi một số hs trả lời và mời bạn nhận xét. - GV chốt: Tiếng chứa gi là tiếng giá, giỏ, tiếng chưa qu là tiếng quà, quạ, quế. - HS lắng nghe. 3. Tạo tiếng mới chứa gi, qu - Trò chơi “Tiếp sức” HS chọn một âm bất kì và lấy gi, qu ghép với âm vừa chọn để tạo thành tiếng. - HS lắng nghe - GV nhắc lại luật chơi. HS lắng nghe - Phát lệnh chơi. HS tham gia trò chơi. - Phát lệnh hết giờ - HS trình bày kết quả , nhận xét - GV chốt ý và tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Viết (vào bảng con ) - GV mô tả chữ mẫu: gi - HS quan sát - HS viết bảng con - GV quan sát,chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Tương tự thực hiện với: q, qu, que, giỏ quà. Tiết 2 5. Đọc đoạn ứng dụng a. Giới thiệu - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ gì? - HS trả lời - GV chuyển ý: Để biết bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé. b. Đọc thành tiếng - Yêu cầu HS đánh vần, đọc nhẩm - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng trong các câu dưới tranh - HS lắng nghe - GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu - Tìm tiếng chứa gi, qu? - HS tìm và đọc: Quế, quê, qua, gió 20 -Yêu câu HS luyện đọc từng câu theo hình thức cá nhân. - HS đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS đọc, mời bạn nhận xét - Đọc cả đoạn.- Một số HS đọc c, Trả lời câu hỏi - Hỏi: Bờ tre có gì? - HS trả lời, mời bận nhận xét - GV nhận xét,chốt ý đúng. 6. Viết - Cho HS viết vở tập viết : gi, q, qu, que, quả (cỡ vừa), 7 (cỡ vừa và nhỏ). - HS viết - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. C. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Chúng ta vừa học bài gì? - HS trả lời - Tìm tiếng có chứa tiếng / chữ có gi, qu và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV nhận xét. Tiếng Việt: Bài 20: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết, học được các tiếng chứa âm/ chữ đã học trong tuần: ch, g, gi, qu, r, s, tr, v, x, y, mở rộng vốn từ có tiếng chứa ch, g, gh, gi, qu, r, s, tr, v, y. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng 2. Năng lực phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng phụ viết sẵn: ví da, chỉ đỏ, che ô, ghi vở, giá đỗ 4, 5, 6, 7. - VBT1/1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động: - GV hỏi: Chữ gh kết hợp với những chữ nào? - HS trả lời - Lấy ví dụ về tiếng chứa gh? HS trả lời 21 - Chữ g kết hợp với những chữ nào? HS trả lời - Lấy ví dụ về tiếng chứa g? HS trả lời - Gv viết lên bảng: Gh + e, ê, i G + a, o, ô, ơ, u, ư B. Khám phá 1. Đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - Treo bảng phụ chứa nội dung bài đọc SGK tr 50 - Đọc cá nhân - HS đọc đồng thanh - Cho HS đọc cá nhân, đọc nỗi tiếp các tiếng ghép được ở cột 4. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS . 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - Yêu cầu HS tự đọc và tìm từ ngữ ứng dụng ở bài tr50. - Đọc và tìm từ ngữ ứng dụng ở bài tr 50. - GV nhận xét - Yêu cầu HS mỏ SBT1/1 tìm và nối tranh thích hợp với từ ngữ ứng dụng. - HS mỏ SBT1/1 tìm và nối tranh thích hợp với từ ngữ ứng dụng - GV giải thích một số từ ngữ . 3. Viết Viết bảng con - Cho HS quan sát chữ mẫu: ví da, chỉ đỏ - HS quan sát,đọc thầm. - Yêu cầu HS nhận xét độ cao, cách đặt dấu thanh, cách nối nét của các chữ trên - Nhận xét - GV nhận xét,chốt ý. - GV viết mẫu - Yêu cầu HS viết bảng con. - Viết bảng con - GV nhận xét. Viết vào vở tập viết - Yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết : ví da, chỏ đỏ cỡ chữ vừa - HS lấy vở tập viết và viết : ví da, chỏ đỏ cỡ chữ vừa - GV quan sát,hỗ trợ những HS gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và sửa bài một số HS. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm2021 Tiếng Việt: Bài 20: ÔN TẬP Tiết 2 4. Đọc đoạn ứng dụng a. Giới thiệu
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.docx