Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 26 trang Hải Thư 26/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
MỪNG SINH NHẬT BÁC HỒ, MỪNG ĐỘI TA TRƯỞNG THÀNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được thế nào là môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, 
đẹp.
 - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp
 - Hiểu rõ hơn lịch sử truyền thống Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí 
Minh
 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và điều 
chỉnh, đánh giá; phát triển năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề sang tạo.
 Thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ 
môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
 3. Phẩm chất: 
 Thêm kính yêu Bác Hồ - vị cha già của dân tộc Việt Nam, phấn đấu học 
tập và rèn luyện để trở thành con ngoan – trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác 
Hồ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK.
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học 
tập theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:8’
* Hoạt động 1: Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát 
- GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. 
- GV: Tuyên bố lí do.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
* Hoạt động 2: Sân khấu hóa “Mừng 
sinh nhật Bác Hồ - Mừng Đội ta trưởng - HS dẫn chương trình 
thành” - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn biểu 
- Các tiết mục văn nghệ chào mừng diễn
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:14’
* Hoạt động 3: Vinh danh tập thể, cá 
nhân xuất sắc, “Cháu ngoan Bác Hồ”
- Chuẩn bị vinh danh: Dẫn chương trình - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn 
mời đại biểu lên trao thưởng, hướng dẫn được vinh danh
cá nhân, tập thể vị trí đứng nhận thưởng.
- Vinh danh tập thể, cá nhân: + Vinh danh tập thể xuất sắc: Công bố - Đại diện lớp lên nhận thưởng
các tập thể xuất sắc trong phong trào 
hoạt động Đội của 5 khối lớp. Đại biểu 
lên trao thưởng.
 + Vinh danh cá nhân - HS được vinh danh lên nhận 
Lượt 1: Công bố danh sách cán bộ Đội thưởng
xuất sắc
Lượt 2: Công bố danh sách Đội viên, nhi 
đồng xuất sắc có thành tích đặc biệt (đạt 
giải trong các kì thi của Liên đội, Quận, 
Thành phố
- Kết thúc: rung trống, HS hát bài “Hoa - HS hát
thơm dâng Bác”
* Biểu diễn văn nghệ
- GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS biểu diễn văn nghệ hưởng 
các lớp đã chuẩn bị ứng chủ đề “Mừng sinh nhật Bác 
 Hồ, mừng Đội ta trưởng thành”.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của lớp - HS lắng nghe
khi tham gia hoạt động, tuyên dương các 
bạn tham gia văn nghệ chào mừng, các 
bạn được vinh danh.
- GV hỏi HS: Qua chương trình sinh hoạt - HS chia sẻ suy nghĩ của bản thân
dưới cờ hôm nay, các em ghi nhớ được 
điều gì?
- GV tổng kết - HS lắng nghe
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản;
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; viết lại đúng câu 
trả lời cho câu hỏi trong VB đọc.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc.
 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng 
làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: biết yêu quý những gì 
mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:5’
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học 
đó
- Khởi động
 + GV yều cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số (2 - 3) HS trả lời câu 
nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh. hỏi. Các HS khác có thể bổ 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sung nếu câu trả lời của các bạn 
sau đó dẫn vào bài đọc Du lịch biển Việt Nam chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời 
 khác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1:Đọc:30’
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý ngắt giọng, nhấn 
giọng đúng chỗ . 
- HS đọc câu - HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV 
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối 
với HS (nổi tiếng, bơi lội, nô đùa, ...).
 + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV 
hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Thanh 
Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà,.../ có những bãi 
biển nổi tiếng,/ được du khách yêu thích . / 
Nhưng suốt chiều dài đất nước/ cũng có nhiều 
bãi biển còn hoang sơ.) 
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu 
đến hoang sơ, đoạn 2: phần còn lại). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số tử ngữ trong bài (hoang sơ: hoàn toàn tự nhiên, chưa có tác 
động của con người, kì diệu: có gì đó rất lạ 
lùng, làm cho người ta phải ca ngợi, khâm 
phục). 
+ HS đọc đoạn theo nhóm. 
- HS và GV đọc toàn VB
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
phần trả lời câu hỏi . VB
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
*HĐ2: Trả lời câu hỏi:18’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi
a. Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của 
nước ta có ở đâu?
b. Chúng ta có thể làm gì khi đi biển? 
c. Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay 
đổi?) 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số - HS làm việc nhóm (có thể đọc 
nhóm trình bày câu trả lời của mình, Các nhóm to từng câu hỏi), cùng nhau trao 
khác nhận xét, đánh giá . đổi về bức tranh minh hoạ và 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. câu trả lời cho từng câu hỏi. 
a. Những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở các 
nơi như Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà, ... 
b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, 
nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát; 
c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát 
bay) . Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu 
hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu 
cần) . 
*HĐ3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và 
c ở mục 3:14’ 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và 
c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS 
quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào - HS quan sát và viết câu trả lời 
vở (b. Đi biển, chúng ta có thể bơi lội, nô đùa vào vở
trên sóng, nhặt vỏ sò , xây lâu đài cát. c. Hình 
dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu 
chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và 
nhận xét bài của một số HS.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã 
học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nhắc lại
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 + Nhận biết và nêu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời 
mưa; khi trời có gió và không có gió.
 + Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. 
 + Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết 
hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa 
chọn trang phục, hoạt động phù hợp. 
 - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay 
ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng 
nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số 
lợi ích và tác hại của gió.
 - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp 
với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ 
dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang 
phục, độ dùng phù hợp với thời tiết.
 2. Năng lực chung:
 -Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt 
được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu 
dự báo trời sắp có mưa, giông bão 
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, 
khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:3’
 - Mở đầu GV cho HS chơi trò chơi: "Gió - HS chơi trò chơi
 thổi?" và dẫn dắt HS vào bài học. 
 - GV nhận xét - HS lắng nghe
 - GV giới thiệu bài mới - HS lắng nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
 * Khám phá:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu 
 hỏi: - HS quan sát hình và trả lời 
 + Hình nào thể hiện trời nóng trời lạnh? câu hỏi
 + Vì sao em biết? HS trả lời trước lớp. 
 - GV hỏi HS: - HS nhận xét
 + Thời tiết ngày hôm nay như thế nào (nóng, 
 lạnh, mưa, gió,...)? - HS trả lời
 + Em có mặc trang phục phù hợp không? 
 - GV mời một số bạn mặc trang phục đẹp và - HS trả lời
 phù hợp với thời tiết lên trước lớp để cả lớp 
 cùng quan sát, học hỏi (5-7 HS). 
 Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được hiện tượng - HS thực hiện
 nóng, lạnh của thời tiết và thực hiện được việc 
 sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động và 
 thời tiết nhằm giữ cho cơ thể khoẻ mạnh. 
2. 3. Hoạt động luyện tập:8’
 - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4
 - GV chuẩn bị trước các hình ảnh (giống như 
 các biểu tượng thời tiết trong các bản tin dự - HS hoạt động theo nhóm 4-6. 
 báo thời tiết trên truyền hình, lấy các hình ảnh 
 dự báo thời tiết cả một tuần trên tivi ghi rõ - HS thuyết minh
 ngày, tháng, cụ thể để HS thuyết minh như 
 thật) thể hiện các hình thái thời tiết khác nhau 
 (nắng, nóng, chiều tối có giông... nhiều mây, 
 mưa to, gió mạnh,...). 
 - Nhiệm vụ của HS là nhìn vào hình ảnh, nếu 
 được tình hình thời tiết trong ngày, gợi ý được 
 trang phục và các hoạt động phù hợp với tình 
 hình thời tiết hôm đó, Nên cho các nhóm bốc thăm để tránh nhiều nhóm cùng lựa chọn 
thuyết minh về một kiểu thời tiết. Các nhóm sẽ 
trao đổi, cử đại diện có khả năng thuyết trình 
tốt nhất lên trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét, đánh giá
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các dấu hiệu 
thời tiết, biết lựa chọn các hoạt động và trang 
phục phù hợp với thời tiết, đồng thời nhắc nhở 
các bạn và người thân cũng thực hiện. - Nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động thực hành:12’
Hoạt động 1 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 về nội dung 3 - HS thảo luận nhóm 4
hình trong SGK. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung - Các nhóm sẽ trao đói, cử đại 
hình và rút ra kết luận về cách mặc trang phục diện có khả năng thuyết trình 
phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ tốt nhất lên trình bày trước lớp.
+ Mặc quần áo thoáng mát, cộc tay khi thời 
tiết nóng, mặc đồ bơi khi đi biển hoặc đi bơi ở - Các nhóm khác sẽ quan sát, 
bể bơi. nhận xét và bổ sung cho các 
+ Mùa đông nên mặc áo ấm, áo khoác dày, nhóm lên trình bày 
đội mũ, đi găng tay, giấy cao cổ, vì khi thời 
tiết quá lạnh
- GV cho HS liên hệ với thời tiết ngày hôm 
nay: trời nóng hay trời lạnh? Cách mặc (trang 
phục) của các bạn trong lớp đã phù hợp chưa? - HS liên hệ
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cách mặc phù 
hợp với trời nóng, lạnh và giải thích được tại 
sao.
 Hoạt động 2 - HS cách quan sát và theo dõi 
- GV hướng dẫn HS cách quan sát và theo dõi thời tiết trong tuần
thời tiết trong tuần để hoàn thành vào vở theo 
mẫu phiếu. - HS lắng nghe
- GV nhận xét
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách theo dõi và ghi 
chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học.
* Đánh giá 
- HS biết cách chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ bản - HS thực hiện
thân khi thời tiết thay đổi và nhắc nhở các bạn 
và người thân cùng thực hiện - Đóng vai: GV cho HS quan sát hình tổng kết - HS đóng vai theo tình huống
cuối bài, thảo luận để trả lời câu hỏi: Trong 
hình về những ai? 
Đang làm gì? (Minh và bà, bà chuẩn bị đi làm HS nhận xét
đồng) - HS trả lời
Minh đã nói gì với bà? Tại sao? (Minh dặn bà 
về sớm, vì trời mưa giông buổi chiều tối).
- GV nhận xét
- GV cho HS liên hệ thực tế việc theo dõi thời - HS lắng nghe
tiết và quan tâm đến người thân. - HS liên hệ thực tế
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV phát phiếu, yêu cầu HS quan sát bầu trời 
và theo dõi thời tiết rồi điền vào phiếu theo - HS lắng nghe
mẫu.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học - HS nhắc lại
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
 __________________________________________
 Chiều thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023 
 Toán
 BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 
 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ 
số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh
- Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, Tính trong 
trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) 
để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
- Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không 
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận 
toán học
2. Năng lực chung:
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm 
vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài 
toán.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Ti vi, máy tính.
2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:5’
 Trò chơi – truyền bút
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
truyền bút đến tay mình: cùng chơi.
10 + 30 = ... 30 + 6 = ....
70 – 40 = ... 85 - 35 = .....
- GVNX, tuyên dương. - HSNX 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:27’
* Bài 1: Tính 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe.
a) Tính nhẩm
b) Đặt tính rồi tính
Trò chơi - Ô cửa may mắn
- Viết kết quả đúng cho từng phép tính - Cả lớp viết kết quả nhanh vào 
sau mỗi ô cửa. bảng con 
 - HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi
* Bài 2: Hai phép tính nào có cùng kết 
quả?
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực - HS: thảo luận nhóm 2 hoàn 
hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở thành bài vào PHT.
nháp sau đó điền vào chỗ chấm (phiếu 
học tập) - 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, 
- GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ. các nhóm còn lại nhận xét.
- Gv hỏi: - - Phép tính ở trên có kết quả cuối 
+ Em quan sát lại hai phép tính trên xem cùng giống nhau
có gì giống nhau? - - Hai phép tính ở dưới có kết quả 
+ Em quan sát hai phép tính giữa xem có khác nhau gì khác nhau?
+ Em quan sát lại hai phép tính cuối xem 
có gì khác nhau?
- Gv nhận xét, kết luận
Ở phép tính 35+12= 47 và 40+ 7= 47 kết 
quả giống nhau
Phép tính: 53 + 6= 59 và 30+ 50= 80 kết 
quả khác nhau
Phép tính: 60+20= 80 và 40+19= 59 kết 
quả khác nhau
* Bài 3: Số - 1 HS đọc đề bài
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS quan sát 
GV hỏi:
Câu a: - HS nêu cách tính
- Muốn tìm được kết quả viết vào dấu 
chấm hỏi ở trong mỗi hình em làm như 
thế nào?
Câu b:
- Để có số điền vào dấu chấm hỏi trong ô 
vuông em thực hiện như thế nào?
GVKL: Để tìm được kết quả viết vào mỗi 
ô tương ứng em tính lần lượt từ trái sang 
phải; số trong mỗi ô cộng hoặc trừ với 
các số theo dấu mũi tên sẽ ra kết quả cần - HS nhận xét bạn
tìm 
- HS tính các phép tính
- Gv nhận xét, kết luận - 1 HS đọc đề bài
* Bài 4: Số - HS trả lời
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV tổ chức hs tham gia trò chơi cả lớp 
cùng nhẩm, các phép tính ghi trên con 
rồng. Sau đó nêu kết quả tương ứng với - HS nêu kết quả: 50, 30, 50
dấu ? trong bảng. - HS nhận xét bạn
- HS nêu kết quả 
- Gv nhận xét , kết luận
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - HS lắng nghe
- NX chung giờ học
- Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách 
cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................................................................................... 
 __________________________________
 Tự học (2 tiết)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần ươt hay ươp và dấu thanh để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
 - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung:
 Năng lực chung: Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày 
sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
- GV cho HS múa hát một bài - - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu 
và viết vào vở: 
+đi sở thú, ngày chủ nhật, cho bé, bố mẹ
+ chú gà trống, đã gáy vang, sáng sớm, cả 
làng xóm. 
- Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho bé đi sở thú.
+ Sáng sớm, chú gà trống gáy vang cả làng 
xóm.
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
Hoạt động 2: Điền ươt, ươp và dấu thanh 
thích hợp? 
giàn m l ván nườm n tập d 
- Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
Giàn mướp, lướt ván, nườm nượp, tập dượt
Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Em nuôi một đôi thỏ
 Bộ lông trắng như bông
 Mắt tựa viên kẹo hồng
 Đôi tai dài thẳng đứng.
- Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2023
 Toán
 BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100
 (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ 
số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh
- Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, Tính trong 
trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) 
để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
2. Năng lực chung:
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm 
vi 100.Rèn luyện tư duy.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài 
toán.
- Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không 
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận 
toán học. 
3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Ti vi, máy tính.
2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:5’ 
 Trò chơi - Ô cửa may mắn - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
- Viết kết quả đúng cho từng phép tính cùng chơi .
sau mỗi ô cửa.
13 + 3 = ... 48 - 4 = ....
98 – 2 = ... 74 - 34 = ..... - HSNX 
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 
27’
* Bài 1: Số?
Tiếp sức đồng đội - 1 HS đọc.
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - HS: 1
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 5 bằng - HS: 7
6? - HS: 5
Vậy 4+ 3 bằng mấy? - HS: 2
Tương tự 2 + mấy bằng 7?
4 cộng mấy bằng 6? - HS chơi
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 
phút 
- GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò - HS lắng nghe
chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính - 1 HS đọc.
cộng trừ các số có hai chữ số 
* Bài 2: Tính
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- GV cho HS tính kết quả các phép tính - HS trả lời
ở mỗi ngôi sao
- GV hỏi: Nhận xét kết quả của từng - Làm vào vở BT.
phép tính, tìm ngôi sao ghi kết quả lớn - HS nêu miệng
hơn 26 - HS nhận xét bạn
- GV cho HS làm. - GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét: Phép tính có 
kết quả lớn hơn 26 là ngôi sao:
30 + 10= 40
47- 7= 40 - HS nêu
50 + 5= 55 - 1 HS đọc. 
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu 
được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài 
toán - HSTL
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - HSTL
theo các gợi ý sau: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính được số cây hoa - HS phép tính trừ
hồng chưa nở? - HS: 75- 52= 23
- Gv cho HS chia sẻ.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS nhận xét.
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết 
phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, 
GVNX.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa - HS viết câu trả lời vào vở.
theo gợi ý:
+ Còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở 
hoa? - HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở - HS quan sát tranh và đọc to
câu trả lời.
* Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi
- Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu 
được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài - HSTL
toán - HSTL
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - HSTL
theo các gợi ý sau: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì? - HSTL
+ Làm thế nào để tính được cả hai lớp - HS nêu phép tính: 32+35= 67 có bao nhiêu bạn tham gia buổi cắm 
trại? - HS nhận xét bạn
- Gv cho HS chia sẻ.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết 
phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, - HS viết câu trả lời vào vở
GVNX.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa 
theo gợi ý: - HS lắng nghe và thực hiện.
 + Cả hai lớp có bao nhiêu bạn cùng 
tham gia buổi cắm trại?
 - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở 
câu trả lời.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- NX chung giờ học
- Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và 
cách cộng trừ không nhớ các số có hai 
chữ số.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh 
được quan sát.
 - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn.
 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng 
làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: biết yêu quý những gì 
mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - HS trả lời
- Gọi HS đọc bài Du lịch biển Việt Nam 
và TLCH. - HS đọc và trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:
* HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 
và viết câu vào vở:15’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ 
chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu. ngũ phù hợp và hoàn thiện câu
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình 
bày kết quả.
- GV và HS thống nhất các câu hoàn 
chỉnh. 
 a. Dọc bờ biển có nhiều khu du lịch đẹp 
nổi tiếng;
b. Miền Nam trước ta có những cánh 
đồng lúa rộng mênh mông 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS 
* HĐ2: Quan sát tranh và nói về những 
điều em thích khi đi biển:15’
- GV hướng dẫn HS hoạt động theo - HS hoạt động theo nhóm, quan 
nhóm, quan sát các bức tranh về các hoạt sát các bức tranh về các hoạt 
động trên bãi biển, thảo luận và xác định động trên bãi biển, thảo luận và 
những trò chơi ở biển mà em thích (có thể xác định những trò chơi ở biển 
chia lớp thành một số nhóm, mỗi nhóm quan sát, phân tích, thảo luận và xác định mà em thích.
em thích hay cả nhóm nhiều bạn trong - HS nói trong nhóm.
nhóm thích). - Đại diện nhóm trình bày trước 
 lớp.
 TIẾT 4
*HĐ3: Nghe viết:15’
- GV đọc to cả đoạn văn. (Đi biển, bạn sẽ - HS lắng nghe
thoả sức bơi lội, nô đùa trên sóng hoặc 
nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. Biển là món 
quà kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho 
chúng ta.) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả 
trong đoạn viết.
+ Viết lủi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
câu và tên riêng, giữa câu có dấu phẩy, 
kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: nổi tiếng, - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
hoang sơ, ... đúng cách .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS viết
bút đúng cách.
- Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu 
cần đọc theo từng cụm từ (Đi biển,/ bạn 
sẽ thoả sức bơi lội,/ nô đùa trên sóng/ 
hoặc nhặt vỏ sò,/ xây lâu đài cát./ Biển là 
món quà/ kì diệu/ mà thiên nhiên/ ban 
tặng cho chúng ta.) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 
3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù 
hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS trả lỗi
soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. * HĐ4: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc 
Du lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng 
chứa vần anh, ach, ươt, ươp:11’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS làm việc nhóm đôi để tìm và 
cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng 
bài. chứa các vần anh, ach, ươt, ươp. 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tim được
- Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; 
mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc 
đồng thanh một số lần.
* HĐ5: Đặt tên cho bức tranh:6’ - HS đề xuất tên cho bức tranh và 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát có thể nói thêm nêu lý do đặt tên 
tranh và trao đổi về nội dung bức tranh. đó. HS nhận xét về đề xuất tên và 
 lí do đề xuất của bạn.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu.
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe.
chính . 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................
 __________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần ich hay it để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
 - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày 
sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 
 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + theo mẹ, đàn hươu nai,chạy, ra bờ suối.
 + những, đang nhảy nhót, cành cây, trên, 
 con chim ngói 
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Đàn hươu nai chạy theo mẹ ra bờ suối.
 + Những con chim ngói đang nhảy nhót 
 trên cành cây.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Điền vần ich hay it? 
 ph nước về đ 
 con v . quả m 
 - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 Phích nước, con vịt, về đích, quả mít.
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
 Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
 Súng nhựa bé cất đi rồi
 Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà.
 Mẹ ốm bé chẳng vòi quà
 Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra.
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................
 _________________________________________ Chiều thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP \ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm trong bài và ngoài bài “Huế thương” tiếng có vần uê, uơ
 - HS đặt được câu với tiếng từ tìm được
 - HS đọc được bài thơ “bốn mùa hoa thắm” và làm đúng theo yêu cầu.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động đặt câu và chép lại các câu 
thơ theo yêu cầu. 
 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Hiểu và làm được các bài tập.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 * Tiết 2 trang 61-62. ( Luyện tập TV)
 Bài 1/61: Tìm trong và ngoài bài “Huế 
 thương” tiếng chứa vần uê, uơ.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc.
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi.
 tiếng chứa vần uê, uơ. 
 - GV mời đại diện 1 số nhóm trả lời - HS trả lời
 - HS khác nhận xét
 - GV yêu cầu HS viết vào vở - HS viết
 Bài 2/61: Đặt câu với tiếng (từ) tìm được 
 ở bài tập 1.
 - GV đưa ra yêu cầu của bài
 - GV yêu cầu HS đặt câu vào vở. - HS thực hiện.
 - GV yêu cầu HS đọc câu mình viết. - HS thực hiện
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS khác nghe và nhận xét
 Bài 3/62: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu
 - GV gọi HS đọc bài thơ - 2 -3 HS đọc
 a. Nối
 - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. - HS thực hiện.
 - HS thảo luận nhóm đôi và nối - HS thảo luận
 - GV gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS chia sẻ. HS khác nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_35_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx