Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 19 trang Hải Thư 26/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023
 Toán
 BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100
 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 (số có hai 
 chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số. 
 - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính 
 trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán 
 thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế, 
 phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic qua bài toán vui, trò chơi, năng lực mô 
 hình hóa, giao tiếp (qua việc áp dụng quy tắc tính, diễn đạt, )
 2. Năng lực chung:
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong 
 phạm vi 100.Rèn luyện tư duy.
 - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho 
 bài toán.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
 luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động mở đầu:4’ 
2. Trò chơi Hái hoa dân chủ - Quản trò lên tổ chức cho cả 
 Câu hỏi: lớp cùng chơi.
 Câu 1: 2+ =10 - HS trả lời
 Câu 2: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số mấy?
 Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy?
 2. Hoạt động luyện tập:28’
 1- Giới thiệu bài
 2- Luyện tập
 *Bài 1: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
* số 35 - HS nêu yêu cầu bài toán. 
- Cho HS quan sát tranh vẽ que tính
+ Có bao nhiêu que tính?
+ Số 35 viết như thế nào?
+ Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 35 que tính.
+ Đọc số? - 35
Tương tự với các số 44, 61, 80, 53 - 3 chục và 5 đơn vị. 
- GV và HS nhận xét, bổ sung. - Ba mươi lăm.
*Bài 2: Số? 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
a) - Cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS 
phân tích cấu tạo số (gồm mấy chục và mấy đơn - HS nêu yêu cầu bài toán.
vị) rồi điền số tương ứng vào chỗ trống theo 
mẫu. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV cho HS chia sẻ. 
- GV và HS nhận xét, bổ sung. - HS làm bài. 
b) GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và 
trình bày phép cộng tương ứng, tìm các số 
tương ứng trong các ô. 
- GV cho HS chia sẻ. 
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
*Bài 3: - HS lắng nghe, làm bài. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu số đo độ dài một bước 
chân của ba bạn Mai, Việt, Nam và trả lời câu - HS nêu yêu cầu bài toán. 
hỏi:
+ Ai có bước chân dài nhất? - HS nêu và trả lời:
+ Ai có bước chân ngắn nhất?
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
*Bài 4: + Nam có bước chân dài nhất.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. +Việt có bước chân ngắn nhất.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để lập 
được các số có hai chữ số (lưu ý số có hai chữ 
số khác nhau vì sử dụng 2 trong 3 tấm thẻ). - HS nêu yêu cầu bài toán. 
- GV yêu cầu HS chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi và 
- GV nhận xét, bổ sung. ghép các số. (GV lưu ý: các số: 07, 03 không phải số có hai 
chữ số.)
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - Các số: 37, 73, 30, 70.
- Vận dụng: Em hãy đo một gang tay của em và 
so sánh với bạn bên cạnh. 
- Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. 
- Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA(TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố 
miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành 
nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối 
với vẻ đẹp của quê hương, đất nước;. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: 5’
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học 
đó
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS trả lời cho mỗi câu hỏi , nhóm để trả lời các câu hỏi. các HS khác có thể bổ sung 
a . Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý nếu câu trả lời của các bạn 
nhất ? chưa đầy đủ
b. Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì 
sao? 
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS 
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn 
chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
+ GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo 
luận và trả lời hỏi: Em có thích cảnh vật trong 
tranh không? Vì sao? Thích những người dân 
tộc vì họ mặc những bộ quần áo sặc sỡ, đẹp ; 
thích các thửa ruộng bậc thang vì các ruộng lúa 
không bằng phẳng như cánh đồng vùng xuôi mà 
nằm trên sườn núi , ruộng này xếp cao hơn 
ruộng kia giống như các bậc thang. Các thửa 
ruộng lúa chín vàng, rất đẹp.
- GV dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang ở Sa 
Pa: Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh đẹp. 
Cảnh mùa lúa chín trên những thửa ruộng bậc 
thang ở Sa Pa là một trong những cảnh đẹp tiêu 
biểu ở vùng núi phía Bắc nước ta. Bài Ruộng 
bậc thang ở Sa Pa khiến chúng ta thêm yêu 
những cảnh đẹp và thêm yêu đất nước
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
*HĐ1: Đọc:30’ 
GV đọc mẫu toàn VB 
 - HS đọc câu - HS đọc nối tiếp câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV 
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối 
với HS (rực rỡ, H’mông (GV hướng dẫn HS 
đọc âm đầu H’ nhanh và lướt kết hợp ngay với 
tiếng đi liền mông. Không đọc thành hai tiếng 
tách rời Hơ mông)). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV 
hướng dẫn HS đọc những câu dài . (VD: Nhìn 
xa, chúng giống như những bậc thang khổng 
lồ./ Từng bậc,/ từng bậc/ như nối mặt đất với 
bầu trời.) .
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu 
đến ngọt ngào hương lúa; đoạn 2: phần còn lại 
). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV 
giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài 
(ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi , xếp 
thành từng bậc từ thấp lên cao; khổng lồ: rất to ; 
ngạt ngào: mùi hương thơm lan rộng, tác động 
mạnh vào mũi; bất tận: không bao giờ kết thúc; 
cần mẫn: chăm chỉ, nhẫn nại (làm lụng).
+ HS đọc đoạn theo nhóm. 
- HS và GV đọc toản VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
trả lời câu hỏi VB
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập
 *HĐ2: Trả lời câu hỏi:16’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi
a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt? 
b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ?
c. Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc 
thang? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các về bức tranh minh hoạ và câu trả 
nhóm khác nhận xét, đánh giá . lời cho từng câu hỏi.
- GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a. Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa , khách du 
lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của 
những khu ruộng bậc thang;
b. Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm 
nay;
c. Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những 
người Hmông, Dao, Hà Nhì, ... sống ở đây. *HĐ3: Chọn từ ngữ thay cho ô vuông:9’
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng 
Phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. 
 - HS làm việc nhóm đôi để tìm 
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi 
 những vần phù hợp 
để tìm những vần phù hợp 
 - HS lên trình bày kết quả trước 
- Một số (2-3) HS lên trình bày kết quả 
 lớp (có thể điền vào chỗ trống của 
trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ 
 từ ngữ được ghi trên bảng).
ngữ được ghi trên bảng ) .
 - HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả 
- Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả 
 lớp đọc đồng thanh số lần
lớp đọc đồng thanh số lần
*HĐ4: Hát một bài hát về quê hương:7’
- GV cho HS hát một bài hát bất kì. GV - HS hát một bài hát bất kì
hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài hát. - HS hát từng đoạn của bài hát. Cả 
Cả lớp cùng hát đồng ca.
 lớp cùng hát đồng ca.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học. học .
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích
 số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
 - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ).
 Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
 - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 
(dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế 
(giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các 
câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic.
 2. Năng lực chung:
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: đèn soi, ti vi, máy tính.
 - HS : Luyện tập toán, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (29’)
 Ôn tập các số và phép tinh trong phạm vi 
10 (trang 54 - 55)
Bài 1/54: số ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 2/55: >, <, = ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 3/54: Số
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
Bài 4/55: Đ, S ? sai).
- Gọi HS nêu yêu cầu - GV HD HS làm bài - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. 
- Mời HS nêu KQ
- GV đưa ra đáp án. - HS nêu. HS khác nhận xét
 - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
Bài 5/55: Tô màu xanh vào PT có KQ lớn sai).
nhất, màu vàng vào PT có KQ bé nhất.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV HD HS làm bài - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. 
- Mời HS nêu KQ
- GV đưa ra đáp án. - HS nêu. HS khác nhận xét
 - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’)
- Các con vừa được ôn các số và phép tính - 2 HS TL
trong phạm vi nào?.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe
- Xem bài giờ sau.
 ___________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐIỂM: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN 
 THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được môi trường chưa sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp.
 - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã 
quan sát.
 - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp.
 2.Năng lực chung:
 + Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả 
năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận 
theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những 
vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ
môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 2. Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: 4’ 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Trời, - HS tham gia
Đất, Nước”.
Cách chơi: Lớp cử 1 HS làm quản trò. Khi quản 
trò nói “Trời” và chỉ vào ai đó, người đó sẽ trả 
lời là “Chim”. Tương tự với từ Đất sẽ nói là Cây, 
Nước sẽ nói là Cá. Cứ như thế tăng dần tốc độ 
của trò chơi. Những bạn làm sai sẽ phải làm động 
tác bay, bơi cho tập thể lớp xem.
- GV dẫn dắt: Trời, chim, nước, cá, đất, cây là 
những yếu tố quan trọng trong môi trường sống 
của chúng ta. Mỗi chúng ta đều phải có trách 
nhiệm giữ gìn và bảo vệ môi trường sạch, đẹp và 
làm cho môi trường luôn sạch, đẹp. Vậy, thế nào 
là môi trường sạch, đẹp và làm thế nào để giữ 
gìn, bảo vệ môi trường luôn sạch, đẹp?
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 28’ 
Hoạt động 1: Kể về những địa điểm sạch, đẹp 
- GV yêu cầu HS nhớ lại những địa điểm sạch, 
đẹp ở phương - HS nhớ lại.
- GV tổ chức trò chơi “Xì điện”.
Cách chơi: Một bạn sẽ nêu tên một địa điểm - HS tham gia chơi.
sạch, đẹp ở phương. Sau đó được quyền chỉ bạn 
tiếp theo, bạn tiếp theo đứng lên nhận xét đúng 
hay sai và tiếp tục nêu tên địa điểm sạch, đẹp ở 
phương mà mình biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 1 một 
số môi trường sạch, đẹp. - HS lắng nghe.
+ Sau khi nghe bạn kể và quan sát tranh một số - HS quan sát.
địa điểm sạch, đẹp ở địa phương mình. Em có 
cảm nhận hay suy nghĩ gì? - Em thấy đẹp, em rất thích, 
- GV cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 2 một 
số môi trường chưa sạch, đẹp.
+ So với những hình ảnh, đoạn phim số 1 khi nãy, em thấy những hình ảnh, đoạn phim các em - HS quan sát.
vừa xem như thế nào?
+ Trong các hình ảnh, đoạn phim em vừa xem, - Em thấy bẩn, em không 
hành động nào em hay gặp nhất làm môi trường thích, 
sống không sạch, đẹp?
- GV dẫn dắt sang HĐ2: Việc vứt rác và chất thải 
bừa bãi gây ra tác hại như thế nào? Để biết được - Xả rác bừa bãi, đổ chất thải 
điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động ra đường, 
tiếp theo.
Hoạt động 2: Nêu tác hại của việc vứt rác và - HS lắng nghe.
chất thải bừa bãi ở nơi em sống.
- GV chiếu lại một số ảnh, đoạn phim số 2 về 
việc vứt rác và chất thải bừa bãi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với câu hỏi:
+ Theo em, việc vứt rác và chất thải bừa bãi gây 
ra tác hại gì? - HS quan sát.
- Bây giờ, cô sẽ phát động 3 tuần lễ bảo vệ môi 
trường với tên gọi “Môi trường sạch, đẹp là môi - HS thảo luận nhóm 2.
trường em yêu”. Để môi trường sạch, đẹp thì đầu - Làm nơi đó có mùi hôi, 
tiên chúng ta phải biết tác hại của những việc làm bẩn, 
không nên, từ đó biết làm những việc gì để bảo 
vệ môi trường. 
Vì vậy, mở đầu của những tuần lễ bảo vệ môi 
trường, cô mời các nhóm lên chia sẻ tác hại của 
việc vứt rác và chất thải bừa bãi.
- GV nhận xét, kết luận: Vứt rác bừa bãi gây ảnh 
hưởng đến sức khỏe của chính bản thân mình và - 2 - 3 nhóm lên chia sẻ kết 
những người xung quanh. Vì rác thải sẽ nảy sinh quả thảo luận, các nhóm còn 
các mầm bệnh do vi khuẩn trong men rác tạo lại bổ sung.
nên, ngoài ra đó còn là nơi cư trú của các sinh vật - HS lắng nghe và ghi nhớ.
có hại như ruồi, muỗi, gián, kiến.
- GV chiếu kết luận lên màn hình, yêu cầu HS - 2-3 HS nhắc lại.
nhắc lại. - Em sẽ không vứt rác bừa 
+ Sau khi biết tác hại của việc vứt rác và chất bãi. Em sẽ nhặt rác bỏ đúng 
thải bừa bãi, em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường? nơi quy định, 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 BÀI 6: TRANG PHỤC Ở NHÀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS Chủ đề: “Quê hương tươi đẹp”
 - Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch.
 - HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những 
cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ 
năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Ti vi, đèn soi, máy tính.
 2. Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: 11’ 
 1.1.Ổn định tổ chức:
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát.
 học.
 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành, thực hiện hoạt động:
- GV mời HS lên điều hành - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
- GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
 trong tuần qua.
 - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn 
 tại việc thực hiện hoạt động của tổ.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
 viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, 
 trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời giáo viên chủ 
 nhiệm cho ý kiến.
 - HS lắng nghe.
- Dựa trên những thông tin thu thập 
được về hoạt động học tập và rèn 
luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm 
góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để 
rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với 
phấn đấu trong tuần. GV.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để 
giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện 
hơn trong học tập và rèn luyện 
(không nêu cụ thể tên học sinh vi 
phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể 
lớp).
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- Định hướng một số ND:
+ Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
+ Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở 
+ Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần các bạn trong tổ cùng thực hiện. 
vừa qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng 
 cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, 
 hoạt động trong tuần tới.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
hoạch cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
* Sinh hoạt theo chủ đề “Em bảo vệ 
môi trường ”
- GV tổ chức cho HS tập hát bài hát - HS tập hát. 
“Chung tay bảo vệ môi trường”.
- GV yêu cầu HS xung phong kể xem - HS xung phong kể.
đã làm những việc gì để bảo vệ môi 
trường.
- GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có 
thể hỏi lại. - HS lắng nghe.
- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa 
tự tin tham gia chia sẻ.
- GV khen ngợi các em đã vận dụng 
tốt bài học. - HS chia sẻ cảm xúc.
+ Các em đã làm rất nhiều việc bảo 
vệ môi trường, cô rất vui. Vậy khi thấy 
rác bừa bãi, em cảm thấy như thế - Em dọn rác. Em tuyên truyền mọi 
nào? người không xả rác bừa 
+ Chúng ta đều cảm thấy không vui bãi, 
khi nhìn thấy như vậy. Vậy để vui thì - HS lắng nghe.
chúng ta làm gì? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 * Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - Cá nhân tự đánh giá.
các mức độ dưới đây:
-Tốt: Thường xuyên thực hiện được 
các yêu cầu sau:
+ Biết được những địa điểm sạch, đẹp 
ở địa phương.
+ Biết được tác hại của việc vứt rác 
bừa bãi. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu 
trên nhưng chưa thường xuyên.
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được 
đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện 
rõ, chưa thường xuyên.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - HS đánh giá lẫn nhau.
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm 
đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:
+ Có biết được những địa điểm sạch, 
đẹp và tác hại của việc vứt rác bừa bãi 
hay không?
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích - HS nghe.
cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, 
hay không?
c) Đánh giá chung của GV
- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá - HS lắng nghe.
của từng cá nhân và đánh giá của các 
tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá 
chung.
3. GD NSTLVM: 12’
a. Nhận xét hành vi:
* GV yêu cầu HS thực hiện phần Xem 
tranh, SHS trang 25
GV kết luận theo nội dung từng tranh:
- Tranh 1 : Bạn nữ mặc quần dài, áo 
dài tay khi ở nhà . Phù hợp với mùa 
thu, mùa xuân.
- Tranh 2 : Bạn nam mặc quần cộc, áo 
dài tay ở nhà khi trời lạnh . Không 
phù hợp với thời tiết, không có lợi cho 
sức khoẻ.
- Tranh 3 : Bạn nam mặc quần áo 
đồng phục khi ở nhà . Không phù hợp, 
mặc như vậy sẽ làm quần áo đồng 
phục chóng cũ và không thuận tiện 
cho sinh hoạt ở nhà.
- Tranh 4 : Bạn nam mặc quần cộc, áo 
cộc tay . Phù hợp khi ở nhà vào mùa hè.
 - GV gợi mở để HS rút ra ý 1 của lời 
 khuyên, SHS trang 27
 - GV liên hệ nội dung lời khuyên với 
 - HS trình bày KQ
 thực tế của HS.
 b. Nhận xét hành vi:
 * GV tổ chức cho HS thực hiện bài 
 tập 2, SHS trang 26
 - GV kết luận nội dung theo từng 
 tranh.
 - GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời 
 khuyên, SHS trang 27. - HS trình bày ý kiến
 - GV liên hệ nội dung lời khuyên với 
 thực tế của HS.
 c. Bày tỏ ý kiến:
 * GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, 
 SHS trang 27.
 - GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương 
 - HS nhắc lại ND lời khuyên
 HS biết lựa chọn trang phục ở nhà.
 - GV liên hệ với thực tế của HS.
 2.5.Tổng kết bài 
 * GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội 
 dung lời khuyên (không yêu cầu HS 
 đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS 
 mong muốn, chủ động, tự giác thực 
 hiện nội dung lời khuyên. 
 - Chuẩn bị bài 7: Cách đi đứng của 
 em
 4.Hoạt động vận dụng, trải 
 nghiệm:3’ - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học của lớp mình.
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 - Chuẩn bị bài 6: Trang phục ở trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _______________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 5. NHỚ ƠN(TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng bài thơ; 
 - Hiểu nghĩa các từ cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt. Hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng 
cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm 
nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học 
tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết ơn và kính trọng 
những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 
1
1. Hoạt động mở đầu:5’
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ 
bài học đó.
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi 
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Em hiểu câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng 
cây” ý nói gì? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. 
lời, sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn: Các HS khác có thể bổ sung nếu 
Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng câu trả lời của các bạn chưa đầy 
cây, được ăn quả của cây. Có phải tự đủ hoặc có câu trả lời khác. nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những 
thành quả đó không? Muốn biết rõ điều 
này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài Nhớ 
ơn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
*HĐ1: Đọc:23’
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. 
- HS đọc từng dòng - HS đọc dòng
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS (cày ruộng, 
sang đò, trồng trọt, ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 
2, GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ, 
đúng dòng, đúng nhịp. 
- HS đọc từng đoạn - HS đọc đoạn
+ GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 
lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có 
lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng 
lên; vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm 
vật (dưới nước hoặc trong bóng tối) mà 
không nhìn thấy; sang đò: sang sông 
bằng đò, trồng trọt: trồng cây (nói một 
cách khái quát). 
+ HS đọc từng đoạn theo nhóm. 
+ Một số HS đọc đoạn , mỗi HS đọc một 
đoạn . Các bạn nhận xét , đánh giá.
- HS đọc cả bài 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài.
*HĐ2: Tìm ở cuối các dòng những tiếng 
cùng vần với nhau:7’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại 
đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với cả bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng. nhau ở cuối các dòng. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS viết những tiếng tìm được 
quả. vào vở. 
- GV và HS nhận xét, đánh giá .
- GV và HS thống nhất câu trả lời (ruộng- 
muống, ao – đào , gốc – ốc , mò – đò , 
dây – cây) 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
*HĐ3:Trả lời câu hỏi:16’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi
a. Bài đồng cao nhất chúng ta cần nhớ ơn 
những ai?
b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ?
c. Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi 
đánh giá và trả lời từng câu hỏi. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn 
người cày ruộng, người đào ao, người 
vun gốc, người đi mò, người chèo chống, 
người mắc dây, người trồng trọt; 
b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì họ 
giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để ăn, 
có bóng mát để trú nắng, có võng để nằm 
và có thể sang đò;
c. Câu trả lời mở 
Trong phần trả lời của mình, mỗi HS có 
thể chỉ cần trả lời một ý, các HS khác bổ 
sung.
*HĐ4: Học thuộc lòng:8’
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài - Một HS đọc thành tiếng cả bài 
đồng dao 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS học thuộc lòng bài đồng dao
đồng dao bằng cách xoá/ che dần một số 
từ ngữ trong bài cho đến khi xoá/ che hết. 
HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ 
quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả 
bài đồng dao.
*HĐ5:Nói việc em cần làm để thể hiện 
lòng biết ơn đối với người thân hoặc 
thấy cô:8’
- GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức - HS trao đổi nhóm về những việc 
tranh (1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào HS cần làm để thể hiện lòng biết 
nhà). ơn đối với người thân (bố, mẹ, 
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về ông, bà, ... ) hoặc thầy cô
những việc HS cần làm để thể hiện lòng - Đại diện một số nhóm trình bày 
biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông , kết quả trước lớp
bà, ... ) hoặc thầy cô
- GV và HS nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe
chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ________________________________________
 Kỹ năng sống
 AN TOÀN KHI ĐI BIỂN

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_34_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx