Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023 Toán BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 (số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số. - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế, phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic qua bài toán vui, trò chơi, năng lực mô hình hóa, giao tiếp (qua việc áp dụng quy tắc tính, diễn đạt, ) 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu:4’ 2. Trò chơi Hái hoa dân chủ - Quản trò lên tổ chức cho cả Câu hỏi: lớp cùng chơi. Câu 1: 2+ =10 - HS trả lời Câu 2: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số mấy? Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy? 2. Hoạt động luyện tập:28’ 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập *Bài 1: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài * số 35 - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS quan sát tranh vẽ que tính + Có bao nhiêu que tính? + Số 35 viết như thế nào? + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 35 que tính. + Đọc số? - 35 Tương tự với các số 44, 61, 80, 53 - 3 chục và 5 đơn vị. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Ba mươi lăm. *Bài 2: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. a) - Cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số (gồm mấy chục và mấy đơn - HS nêu yêu cầu bài toán. vị) rồi điền số tương ứng vào chỗ trống theo mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - HS làm bài. b) GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và trình bày phép cộng tương ứng, tìm các số tương ứng trong các ô. - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 3: - HS lắng nghe, làm bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu số đo độ dài một bước chân của ba bạn Mai, Việt, Nam và trả lời câu - HS nêu yêu cầu bài toán. hỏi: + Ai có bước chân dài nhất? - HS nêu và trả lời: + Ai có bước chân ngắn nhất? - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 4: + Nam có bước chân dài nhất. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. +Việt có bước chân ngắn nhất. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để lập được các số có hai chữ số (lưu ý số có hai chữ số khác nhau vì sử dụng 2 trong 3 tấm thẻ). - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi và - GV nhận xét, bổ sung. ghép các số. (GV lưu ý: các số: 07, 03 không phải số có hai chữ số.) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - Các số: 37, 73, 30, 70. - Vận dụng: Em hãy đo một gang tay của em và so sánh với bạn bên cạnh. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt Bài 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước;. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: 5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS trả lời cho mỗi câu hỏi , nhóm để trả lời các câu hỏi. các HS khác có thể bổ sung a . Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý nếu câu trả lời của các bạn nhất ? chưa đầy đủ b. Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo luận và trả lời hỏi: Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? Thích những người dân tộc vì họ mặc những bộ quần áo sặc sỡ, đẹp ; thích các thửa ruộng bậc thang vì các ruộng lúa không bằng phẳng như cánh đồng vùng xuôi mà nằm trên sườn núi , ruộng này xếp cao hơn ruộng kia giống như các bậc thang. Các thửa ruộng lúa chín vàng, rất đẹp. - GV dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang ở Sa Pa: Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh đẹp. Cảnh mùa lúa chín trên những thửa ruộng bậc thang ở Sa Pa là một trong những cảnh đẹp tiêu biểu ở vùng núi phía Bắc nước ta. Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa khiến chúng ta thêm yêu những cảnh đẹp và thêm yêu đất nước 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *HĐ1: Đọc:30’ GV đọc mẫu toàn VB - HS đọc câu - HS đọc nối tiếp câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (rực rỡ, H’mông (GV hướng dẫn HS đọc âm đầu H’ nhanh và lướt kết hợp ngay với tiếng đi liền mông. Không đọc thành hai tiếng tách rời Hơ mông)). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . (VD: Nhìn xa, chúng giống như những bậc thang khổng lồ./ Từng bậc,/ từng bậc/ như nối mặt đất với bầu trời.) . - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ngọt ngào hương lúa; đoạn 2: phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi , xếp thành từng bậc từ thấp lên cao; khổng lồ: rất to ; ngạt ngào: mùi hương thơm lan rộng, tác động mạnh vào mũi; bất tận: không bao giờ kết thúc; cần mẫn: chăm chỉ, nhẫn nại (làm lụng). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn trả lời câu hỏi VB TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập *HĐ2: Trả lời câu hỏi:16’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt? b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ? c. Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các về bức tranh minh hoạ và câu trả nhóm khác nhận xét, đánh giá . lời cho từng câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa , khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc thang; b. Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm nay; c. Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những người Hmông, Dao, Hà Nhì, ... sống ở đây. *HĐ3: Chọn từ ngữ thay cho ô vuông:9’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng Phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi để tìm - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi những vần phù hợp để tìm những vần phù hợp - HS lên trình bày kết quả trước - Một số (2-3) HS lên trình bày kết quả lớp (có thể điền vào chỗ trống của trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ từ ngữ được ghi trên bảng). ngữ được ghi trên bảng ) . - HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh số lần lớp đọc đồng thanh số lần *HĐ4: Hát một bài hát về quê hương:7’ - GV cho HS hát một bài hát bất kì. GV - HS hát một bài hát bất kì hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài hát. - HS hát từng đoạn của bài hát. Cả Cả lớp cùng hát đồng ca. lớp cùng hát đồng ca. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học. học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________ Chiều thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. 2. Năng lực chung: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: đèn soi, ti vi, máy tính. - HS : Luyện tập toán, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (29’) Ôn tập các số và phép tinh trong phạm vi 10 (trang 54 - 55) Bài 1/54: số ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 2/55: >, <, = ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 3/54: Số - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu Bài 4/55: Đ, S ? sai). - Gọi HS nêu yêu cầu - GV HD HS làm bài - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. - Mời HS nêu KQ - GV đưa ra đáp án. - HS nêu. HS khác nhận xét - HS chữa bài và sửa bài (nếu Bài 5/55: Tô màu xanh vào PT có KQ lớn sai). nhất, màu vàng vào PT có KQ bé nhất. - Gọi HS nêu yêu cầu - GV HD HS làm bài - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. - Mời HS nêu KQ - GV đưa ra đáp án. - HS nêu. HS khác nhận xét - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’) - Các con vừa được ôn các số và phép tính - 2 HS TL trong phạm vi nào?. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe - Xem bài giờ sau. ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐIỂM: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được môi trường chưa sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp. - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã quan sát. - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp. 2.Năng lực chung: + Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 4’ - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Trời, - HS tham gia Đất, Nước”. Cách chơi: Lớp cử 1 HS làm quản trò. Khi quản trò nói “Trời” và chỉ vào ai đó, người đó sẽ trả lời là “Chim”. Tương tự với từ Đất sẽ nói là Cây, Nước sẽ nói là Cá. Cứ như thế tăng dần tốc độ của trò chơi. Những bạn làm sai sẽ phải làm động tác bay, bơi cho tập thể lớp xem. - GV dẫn dắt: Trời, chim, nước, cá, đất, cây là những yếu tố quan trọng trong môi trường sống của chúng ta. Mỗi chúng ta đều phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ môi trường sạch, đẹp và làm cho môi trường luôn sạch, đẹp. Vậy, thế nào là môi trường sạch, đẹp và làm thế nào để giữ gìn, bảo vệ môi trường luôn sạch, đẹp? 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 28’ Hoạt động 1: Kể về những địa điểm sạch, đẹp - GV yêu cầu HS nhớ lại những địa điểm sạch, đẹp ở phương - HS nhớ lại. - GV tổ chức trò chơi “Xì điện”. Cách chơi: Một bạn sẽ nêu tên một địa điểm - HS tham gia chơi. sạch, đẹp ở phương. Sau đó được quyền chỉ bạn tiếp theo, bạn tiếp theo đứng lên nhận xét đúng hay sai và tiếp tục nêu tên địa điểm sạch, đẹp ở phương mà mình biết. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 1 một số môi trường sạch, đẹp. - HS lắng nghe. + Sau khi nghe bạn kể và quan sát tranh một số - HS quan sát. địa điểm sạch, đẹp ở địa phương mình. Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì? - Em thấy đẹp, em rất thích, - GV cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 2 một số môi trường chưa sạch, đẹp. + So với những hình ảnh, đoạn phim số 1 khi nãy, em thấy những hình ảnh, đoạn phim các em - HS quan sát. vừa xem như thế nào? + Trong các hình ảnh, đoạn phim em vừa xem, - Em thấy bẩn, em không hành động nào em hay gặp nhất làm môi trường thích, sống không sạch, đẹp? - GV dẫn dắt sang HĐ2: Việc vứt rác và chất thải bừa bãi gây ra tác hại như thế nào? Để biết được - Xả rác bừa bãi, đổ chất thải điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động ra đường, tiếp theo. Hoạt động 2: Nêu tác hại của việc vứt rác và - HS lắng nghe. chất thải bừa bãi ở nơi em sống. - GV chiếu lại một số ảnh, đoạn phim số 2 về việc vứt rác và chất thải bừa bãi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với câu hỏi: + Theo em, việc vứt rác và chất thải bừa bãi gây ra tác hại gì? - HS quan sát. - Bây giờ, cô sẽ phát động 3 tuần lễ bảo vệ môi trường với tên gọi “Môi trường sạch, đẹp là môi - HS thảo luận nhóm 2. trường em yêu”. Để môi trường sạch, đẹp thì đầu - Làm nơi đó có mùi hôi, tiên chúng ta phải biết tác hại của những việc làm bẩn, không nên, từ đó biết làm những việc gì để bảo vệ môi trường. Vì vậy, mở đầu của những tuần lễ bảo vệ môi trường, cô mời các nhóm lên chia sẻ tác hại của việc vứt rác và chất thải bừa bãi. - GV nhận xét, kết luận: Vứt rác bừa bãi gây ảnh hưởng đến sức khỏe của chính bản thân mình và - 2 - 3 nhóm lên chia sẻ kết những người xung quanh. Vì rác thải sẽ nảy sinh quả thảo luận, các nhóm còn các mầm bệnh do vi khuẩn trong men rác tạo lại bổ sung. nên, ngoài ra đó còn là nơi cư trú của các sinh vật - HS lắng nghe và ghi nhớ. có hại như ruồi, muỗi, gián, kiến. - GV chiếu kết luận lên màn hình, yêu cầu HS - 2-3 HS nhắc lại. nhắc lại. - Em sẽ không vứt rác bừa + Sau khi biết tác hại của việc vứt rác và chất bãi. Em sẽ nhặt rác bỏ đúng thải bừa bãi, em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường? nơi quy định, - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI BÀI 6: TRANG PHỤC Ở NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS Chủ đề: “Quê hương tươi đẹp” - Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch. - HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, đèn soi, máy tính. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: 11’ 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát. học. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành, thực hiện hoạt động: - GV mời HS lên điều hành - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS lắng nghe. - Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với phấn đấu trong tuần. GV. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Định hướng một số ND: + Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần các bạn trong tổ cùng thực hiện. vừa qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, hoạt động trong tuần tới. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ hoạch cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Sinh hoạt theo chủ đề “Em bảo vệ môi trường ” - GV tổ chức cho HS tập hát bài hát - HS tập hát. “Chung tay bảo vệ môi trường”. - GV yêu cầu HS xung phong kể xem - HS xung phong kể. đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường. - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại. - HS lắng nghe. - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt bài học. - HS chia sẻ cảm xúc. + Các em đã làm rất nhiều việc bảo vệ môi trường, cô rất vui. Vậy khi thấy rác bừa bãi, em cảm thấy như thế - Em dọn rác. Em tuyên truyền mọi nào? người không xả rác bừa + Chúng ta đều cảm thấy không vui bãi, khi nhìn thấy như vậy. Vậy để vui thì - HS lắng nghe. chúng ta làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. * Đánh giá a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - Cá nhân tự đánh giá. các mức độ dưới đây: -Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau: + Biết được những địa điểm sạch, đẹp ở địa phương. + Biết được tác hại của việc vứt rác bừa bãi. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - HS đánh giá lẫn nhau. hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có biết được những địa điểm sạch, đẹp và tác hại của việc vứt rác bừa bãi hay không? + Thái độ tham gia hoạt động có tích - HS nghe. cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không? c) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá - HS lắng nghe. của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 3. GD NSTLVM: 12’ a. Nhận xét hành vi: * GV yêu cầu HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 25 GV kết luận theo nội dung từng tranh: - Tranh 1 : Bạn nữ mặc quần dài, áo dài tay khi ở nhà . Phù hợp với mùa thu, mùa xuân. - Tranh 2 : Bạn nam mặc quần cộc, áo dài tay ở nhà khi trời lạnh . Không phù hợp với thời tiết, không có lợi cho sức khoẻ. - Tranh 3 : Bạn nam mặc quần áo đồng phục khi ở nhà . Không phù hợp, mặc như vậy sẽ làm quần áo đồng phục chóng cũ và không thuận tiện cho sinh hoạt ở nhà. - Tranh 4 : Bạn nam mặc quần cộc, áo cộc tay . Phù hợp khi ở nhà vào mùa hè. - GV gợi mở để HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 27 - GV liên hệ nội dung lời khuyên với - HS trình bày KQ thực tế của HS. b. Nhận xét hành vi: * GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 26 - GV kết luận nội dung theo từng tranh. - GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 27. - HS trình bày ý kiến - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. c. Bày tỏ ý kiến: * GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 27. - GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương - HS nhắc lại ND lời khuyên HS biết lựa chọn trang phục ở nhà. - GV liên hệ với thực tế của HS. 2.5.Tổng kết bài * GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 7: Cách đi đứng của em 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS - Chuẩn bị bài 6: Trang phục ở trường. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt Bài 5. NHỚ ƠN(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng bài thơ; - Hiểu nghĩa các từ cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt. Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết ơn và kính trọng những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu:5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a. Các bạn nhỏ đang làm gì? b. Em hiểu câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” ý nói gì? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. lời, sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn: Các HS khác có thể bổ sung nếu Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng câu trả lời của các bạn chưa đầy cây, được ăn quả của cây. Có phải tự đủ hoặc có câu trả lời khác. nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không? Muốn biết rõ điều này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài Nhớ ơn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *HĐ1: Đọc:23’ - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từng dòng - HS đọc dòng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (cày ruộng, sang đò, trồng trọt, ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2, GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ, đúng dòng, đúng nhịp. - HS đọc từng đoạn - HS đọc đoạn + GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên; vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm vật (dưới nước hoặc trong bóng tối) mà không nhìn thấy; sang đò: sang sông bằng đò, trồng trọt: trồng cây (nói một cách khái quát). + HS đọc từng đoạn theo nhóm. + Một số HS đọc đoạn , mỗi HS đọc một đoạn . Các bạn nhận xét , đánh giá. - HS đọc cả bài + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài + Lớp đọc đồng thanh cả bài. *HĐ2: Tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với cả bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng. nhau ở cuối các dòng. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS viết những tiếng tìm được quả. vào vở. - GV và HS nhận xét, đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời (ruộng- muống, ao – đào , gốc – ốc , mò – đò , dây – cây) TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *HĐ3:Trả lời câu hỏi:16’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Bài đồng cao nhất chúng ta cần nhớ ơn những ai? b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ? c. Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS làm việc nhóm (có thể đọc to trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi đánh giá và trả lời từng câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn người cày ruộng, người đào ao, người vun gốc, người đi mò, người chèo chống, người mắc dây, người trồng trọt; b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì họ giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để ăn, có bóng mát để trú nắng, có võng để nằm và có thể sang đò; c. Câu trả lời mở Trong phần trả lời của mình, mỗi HS có thể chỉ cần trả lời một ý, các HS khác bổ sung. *HĐ4: Học thuộc lòng:8’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài - Một HS đọc thành tiếng cả bài đồng dao - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS học thuộc lòng bài đồng dao đồng dao bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong bài cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả bài đồng dao. *HĐ5:Nói việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân hoặc thấy cô:8’ - GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức - HS trao đổi nhóm về những việc tranh (1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào HS cần làm để thể hiện lòng biết nhà). ơn đối với người thân (bố, mẹ, - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về ông, bà, ... ) hoặc thầy cô những việc HS cần làm để thể hiện lòng - Đại diện một số nhóm trình bày biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông , kết quả trước lớp bà, ... ) hoặc thầy cô - GV và HS nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Kỹ năng sống AN TOÀN KHI ĐI BIỂN
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_34_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx