Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 37: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn để thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch +NL tư duy lập luận:Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn để. 2.Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 5’ - Trò chơi Truyền điện - Quản trò điều khiển trò chơi - HS kể tên các ngày trong tuần theo hình - HS nhận xét thức truyền điện - GVNX 2. Hoạt động thực hành – luyện tập:25' * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. +Em có biết thỏ thích ăn gì không? - HS quan sát và trả lời +Vào các ngày nào đàn thỏ ăn số cà rốt a) Thứ ba, thứ bảy; bằng nhau ? +Vào các ngày nào đàn thỏ ăn nhiều hơn b ) Thứ năm, thứ sáu, chủ nhật. 27 củ cà rốt ? - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để gọi tên các ngày và số lượng củ cà rốt. - HS làm việc nhóm đôi - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS nhận xét bạn nhóm đôi - GV nhận xét , kết luận * Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV HD HS dựa vào lời đối thoại của các nhân vật trong bức tranh thu được câu hỏi “Hôm qua là thứ tư, vậy ngày mai - HS trả lời là thứ mấy?” - HS nêu miệng - GV gợi ý HS bằng câu hỏi: “ Hôm qua - HS nhận xét bạn là tứ tư thì hôm nay là thứ mấy?”, “Ngày mai là thứ mấy” - GV nhận xét , bổ sung 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ Chơi trò chơi:Đưa ong về tổ. - GV nêu cách chơi: - Chơi theo nhóm -HS theo dõi *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. *Khi đến lượt người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển số ô theo số chấm nhận được.Đọc giờ tại đồng hồ đi đến. Nếu xác định đúng giờ thì người chơi được ở nguyên vị trí đó, nếu xác định sai thì người chơi phải quay về vị trí cũ. * Nếu đến được ô may mắn (ô có hình chú ong) thì chú ong được về tổ ngay. * Trò chơi kết thúc khi có người đưa ong về tổ. - GV phân chia nhóm HS chơi - HS chơi theo nhóm - GV giám sát HS chơi, nhóm nào thắng - HS chọn ra nhóm thắng sẽ được tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 7: HOA PHƯỢNG (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Hiểu nghĩa các từ lấm tấm, bừng, rừng rực cháy. trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3.Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua: tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - - HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời các câu hỏi . a . Tranh vẽ hoa gì ? - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . b . Em biết gì về loài hoa này ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Hoa phượng . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1.Đọc: 30’ - - GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chủ ý đọc- diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ - + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ- - HS đọc dòng thơ. lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ . + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS đọc khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ bừng: ở đây có nghĩa là: nở rộ, nở rất nhanh và nhiều, - rừng rực cháy: ở đây có nghĩa là: hoa phượng như những ngọn lửa - lấm tấm: nở ít, xuất hiện rải rác trên cành lá). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 2.2. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh , lửa , cây -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài đọc lại bài thơ về tìm tiếng trong hoặc thơ về tìm tiếng trong hoặc ngoài bài ngoài bài thơ cùng vần với các tiếng xanh thơ cùng vần với các tiếng xanh , , lửa , cây . HS viết những tiếng tìm được lửa , cây vào vở . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV chốt lại các tiếng đúng. xanh: lạnh, cành, bánh,... lửa: xưa, mưa, nứa,... cây:đầy, dậy, mây,... TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập. 3.1. Trả lời câu hỏi: 15’ - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để- - HS làm việc nhóm , cùng nhau tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi . trao đổi và trả lời từng câu hỏi . a.Những câu thơ nào cho biết hoa - nghìn mắt lửa, một trời hoa. phượng nở rất nhiều ? b.Trong bài thơ , cây phượng được trồng - Góc phố. đâu ? c.Theo bạn nhỏ , chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa ? - Quạt cho cây, ủ lửa. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - Các bạn khác nhận xét bổ sung trình bày câu trả lời . 3.2. HĐ Học thuộc lòng: 7’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu , Một HS đọc thành tiếng hai- HS nhớ và đọc thuộc khổ thơ đầu . - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoay che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết 3.3. Về một loài hoa và nói về bức tranh- em vẽ:10’ -GV đưa ra một số bức tranh về loài hoa- . HS vẽ loài hoa mình biết hoặc tưởng - GV giới thiệu khái quát về những loài tượng vảo vở . hoa có trong tranh: tên gọi, màu sắc,- - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên hương thơm, thường nở vào mùa nào. cạnh , nhận xét bài vẽ của nhau , 1- Hãy cất những bức tranh trước khi đưa ra 2 HS nói trước lớp vẽ bức tranh gợi ý để HS vẽ tranh. minh về trước lớp . - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh : Tên loài hoa em định về là gi ? Em thường thấy hoa được trồng ở đâu ? Loài hoa ấy có màu gì? Hoa có mấy cánh: Hoa ở từng bông hay chùm 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GVyêu cầu HS nhắc lại những nội dung -HS nêu ý kiến về bài học. đã học - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau . - GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số bài thơ về thiên nhiên và cuộc sống xung quanh để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ ______________________________________ Chiều thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc bài thơ Buổi trưa hè - Giải câu đố về loài hoa. - Biết chọn vần phù hợp để điền vào chỗ trống. - Chọn câu đúng. - Viết một điều em thích về mùa hè. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện, viết chính tả. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV yêu cầu HS mở SGK trang 138 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Làm bài tập ở VBT 1,Giải đố HS đọc yêu cầu Hoa gì nở giữa mùa hè HS thảo luận theo cặp 1 HS Trong đầm thơm ngát, lá che được đầu? đọc câu đố, 1 HS trả lời GV chốt đáp án: Hoa sen 1. Điền - HS lắng nghe a inh hay ich Bà thường kể chuyện cổ t .. cho Hà nghe. - HS viết vở ô ly. b. ong hay ông Trăng h . như quả chin Lửng lơ lên trước nhà. Đáp án: tích, hồng - HS làm vào vở. 2. Chọn câu viết đúng chính tả - GV yêu cầu HS làm vào vở. HS tự đọc bài, xác định câu nào đúng, câu nào sai GV chốt đáp án: Mùa hè nắng chói chang. HS đọc lại câu đúng 3. Viết câu : 4. Viết 1 câu về điều em thích ở mùa hè. GV hướng dẫn cho HS xác định câu mình cần HS viết vào vở viết GV thu bài, nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với bài toán . Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 22 55 86 42 34 58 + + - + - - 17 30 45 57 30 50 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 68 + 31 31 + 68 99 -68 91-31 6 + 52 52 + 6 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe - GV chốt đáp án Bài 3: Điền >, <, = 32 + 23 . 55 89 – 63 .. 70 25 + 51 51 + 25 12 + 6 . 20 - HS làm bài - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. - HS thực hiện Bài 4: Giải bài tập: - HS nhận xét . a)Mẹ nuôi 25 con gà và 33 con vịt. Hỏi mẹ nuôi tât cả bao nhiêu con ? - HS đọc to trước lớp. - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: - HS trả lời. +Mẹ nuôi mấy con gà ? - HS trả lời. + Mẹ nuôi mấy con vịt ? - HS trả lời: Chúng ta phải +Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con thì các thực hiện phép tính cộng. em làm phép tính gì? - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS viết phép tính Sau khi viết phép tính, nêu - GV chốt đáp án. câu trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở b) Trong vườn có 86 cây cam và chanh, trong đó có 36 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam ? hỏi tương tự phần a 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ Bài 20: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương. - HS biết nêu các cách đã bảo vệ thiên nhiên của quê hương. - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã quan sát. - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó khăn. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài - HS tham gia Hoa lá mùa xuân - GV nêu câu hỏi: Khi gặp những hành động - 2,3 HS trả lời. chưa tốt như bỏ cành, hái hoa, em sẽ làm gì? - Gv dẫn vào bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống. - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK -HS quan sát tranh và trả lời câu trang 78 để nhận diện tình huống trong mỗi hỏi bức tranh. + Em nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh? +Tranh 1: Em thấy cây đang bị héo. + Tranh 2: Em thấy bạn khắc - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: hình lên cây. -HS thảo luận nhóm 2 theo câu + Nếu em là các bạn nhỏ trong từng tình hỏi gợi ý củ GV. VD: huống em sẽ làm gì? + Tranh 1: Em sẽ rủ bạn cùng tưới cây và chăm sóc cho cây khỏe mạnh. + Tranh 2: Em sẽ nhắc nhở bạn không khắc lên cây vì như vậy - GV yêu cầu một số nhóm lên sắm vai của cây sẽ đau, sẽ ảnh hưởng đến sự hai tình huống. sinh trưởng và phát triển của cây. - GV và HS chốt phương án hợp lý cho từng -2-3 nhóm lên sắm vai tình tình huống huống để thể hiện cách xử lý của - GV nhận xét, kết luận. nhóm mình. Hoạt động 2: Tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Nêu những việc mà em đã làm để bảo vệ cảnh - HS lắng nghe, thảo luận nhóm quan thiên nhiên hoặc tổ chức dưới dạng trò 4 chơi. VD: trò chơi “ Siêu nhân cảnh quan” -GV tổ chức trò chơi “Siêu nhân cảnh quan”. +Cách chơi: Các bạn xung phong làm siêu nhiên cảnh quan sẽ kể về những việc mình đã làm để bảo vệ cảnh quan, sau những việc làm - HS tham gia chơi đó thì có cảm xúc như thế nào. Siêu nhân nào kể được nhiều và chia sẻ được cảm xúc sẽ nhận danh hiệu “Siêu nhân cảnh quan”. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng những kiến thức đã học để tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan. - GV chốt nội dung và khen học sinh có những ý kiến hay, tích cực tham gia trong giờ học. Hoạt động 3: Vẽ tranh về các cách bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê em - GV HD HS vẽ tranh về bảo vệ cảnh đẹp - HS tham gia vẽ tranh thiên nhiên quê hương - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người - HS lắng nghe thân về những gì em đã được trải nghiệm qua chủ đề, đồng thời hỏi người thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiện nhiên của quê hương - GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt lớp tiếp theo. *Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch hoặc học được. Từ đó rút ra được -HS chia sẻ những bài học gì sau khi tham gia các hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: -HS nhắc lại Em thực hiện công thức “Ba không” để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên: + Không vứt rác bừa bãi + Không chặt, phá cây xanh + Không khai thác cạn kiệt tài nguyên GV giải thích thêm Không khai thác cạn kiệt tài nguyên” nghĩa là như thế nào để HS hiểu rõ. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ......................................................................................................................... Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học chủ đề: Thế giới trong mắt em - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đối thay của cuộc sống xung quanh - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ điểm Thế giới trong mắt thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đổi thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (cảm nhận về cuộc sống). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. 3.Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động luyện tập: 1.1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uôm, ươc, ươm:15’ GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần HS thực hiện nhiệm vụ theo từng tìm có thể đã học hoặc chưa học , GV nên nhóm vần . chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh Nhóm vần thứ nhất : việc HS phải ôn một lần nhiều văn ) và HS + HS làm việc nhóm đôi để tim và thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần Nhóm vần thứ nhất : tìm và đọc từ ngữ có uyên, uân, uôm tiếng chứa các vần uyên, uân, uôm + HS nêu những từ ngữ tìm được . Nhóm vần thứ hai : tìm và đọc từ ngữ có GV viết những từ ngữ này lên bảng tiếng chửa các vần ước , ươm . . + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , những từ ngữ này lên bảng . đọc trơn ; mỏi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc uống thanh một số lần Nhóm vần thứ hai : + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần ước , ươm + HS nêu những từ ngữ tìm được . - HS đánh vần , đọc trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần , 1.2.Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp:20’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết nhóm đôi , trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm quả trước lớp phù hợp ( nhìn thấy , nghe thấy , ngửi thấy ) - Một số HS khác nhận xét , đánh - GV làm mẫu một trường hợp giá . GV nhận xét , đánh giá và thống nhất với HS các phương án đúng . Từ ngữ chỉ nghe thấy ngửi thấy những gì nhìn thấy tia nắng , Tiếng chim Hương ông mặt trời hót, âm thơm ngát , ông sao, thanh ồn ào bầu trời, trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ TIẾT 2 1.3. Viết 1-2 câu về cảnh vật xung quanh:10’ - GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số -Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước tranh ảnh về cảnh vật xung quanh phong lớp cảm nhận , ý kiến của em về cảnh , hoạt động của con người , ... ) , yêu cảnh vật quan sát được . Một số HS cầu HS quan sát khác nhận xét , đánh giá . GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , trao đổi cảm nhận , -Từng HS tự viết 1-2 câu thể hiện ý kiến của các em vẽ cảnh vật quan sát cảm nhận , ý kiến riêng của mình được về cảnh vật -Lưu ý , tôn trọng những cảm nhận , ý kiến -GV và một số bạn đã trình bày riêng biệt , độc đáo của HS . GV chỉ điều trước lớp . chỉnh những ý tưởng sai lệch hoặc không thật logic 1.4. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh và đặt tên cho bức tranh:15’ - GV nêu nhiệm vụ và gợi ý cho HS lựa - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước chọn cảnh vật để về . Cảnh vật đó có thể lớp bức tranh minh về , nói tên của xuất hiện đầu đó , ở thời điểm nào đó mà bức tranh và li do vì sao đặt tên bức các em có cảm nhận sâu sắc và nhớ lâu . Đó tranh như vậy có thể là cảnh vật mà các em vừa quan sát ở bài tập 3 ở trên . Đó cũng có thể là cảnh vật do chính các em tưởng tượng ra . - GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có ý tưởng độc đáo , sủng tạo 1.5. Đọc mở rộng:7’ -Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm -HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên 4. Các em nói với nhau suy nghĩ nhiên hoặc cuộc sống xung quanh của mình về bài thơ mình đã dọc . -GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao đổi Nhờ đâu em Có được bài thơ này ? Bài thơ này viết về cái gì ? Có gì thú vị hay đáng chú ý trong bài thơ - Một số ( 3 - 4 ) HS nói trước lớp . này ? ... Một số HS khác nhận xét , đánh giá . GV nhận xét , đánh giá và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV tóm tắt lại nội dung chính; - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN ( Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV mời HS lên điều hành - HS điều hành, thực hiện hoạt - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực động: hiện các hoạt động. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Dựa trên những thông tin thu thập được - HS lắng nghe. về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với trước tập thể lớp). GV. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Định hướng một số ND: + Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa các bạn trong tổ cùng thực hiện. qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, hoạt động trong tuần tới. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ *Sinh hoạt theo chủ đề - GV yêu cầu HS xung phong kể những - HS kể về những việc làm bảo vệ việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên cảnh quan thiên nhiên và chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia. nhiên. -GV yêu cầu HS chia sẻ những cảm nhận của bản thân khi tham gia những hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. -GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. -GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. - Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ. * Đánh giá a) Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ - HS tự đánh giá. dưới đây: - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau: + Biết được những việc cần làm để bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương + Kể tên được một số việc làm để bảo vệ cảnh đẹp quê hương - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - HS đánh giá lẫn nhau hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung : +Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương không. + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, có trách nhiệm, hay không. c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi, lắng nghe. từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Chiều thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng bài thơ trăng sáng và trả lời đúng các câu hỏi - Sắp xếp được các từ ngữ thành câu. - Tìm được các từ ngữ chứa tiếng có vần iu, ươc,iêu. - Viết được một khổ thơ theo yêu cầu. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động sắp xếp các từ ngữ thành câu; Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần iu,iêu,ươc; Viết được câu theo yêu cầu. 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút): 2.1.Đọc bài thơ trăng sáng và trả lời câu - 1 số HS đọc. hỏi. a. Câu thơ nào miêu tả sân nhà bạn nhỏ? - HS trả lời. b.Trong bài thơ trăng được so sánh với gì? - HS trả lời c.Trăng muốn làm gì cùng bạn nhỏ? - HS trả lời. 2.1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết - HS khác nhận xét lại câu: a. thoáng qua,mưa bóng mây, rồi tạnh, ngay, b. nở, hoa phượng, mùa hè, vào. - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - GV mời 1 số HS đọc câu - 1 số HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS khác nhận xét 2.3. Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần iu, iêu,ươc - GV y/c HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tìm và viết vào vở - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - 1 số HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc từ ngữ tìm được - HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương HS - 1 số HS đọc. 2. 3. Viết khổ thơ 2 của bài Trăng sáng. - HS khác nhận xét - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV cho HS làm bài cá nhân. - 1 số HS đọc yêu cầu - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS đổi vở soát lỗi. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________ Kỹ năng sống ( Giáo án Poki) AN TOÀN KHI ĐI DÃ NGOẠI
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx