Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 14 trang Hải Thư 26/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
 Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Bài 37: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giải quyết được các vấn để thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng 
và xem lịch
 +NL tư duy lập luận:Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt 
là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ 
trước khi kết luận.
 + NL giải quyết vấn đề: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và 
trình bày giải pháp cho vấn để.
 2.Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: 5’
- Trò chơi Truyền điện - Quản trò điều khiển trò chơi
- HS kể tên các ngày trong tuần theo hình - HS nhận xét
thức truyền điện
- GVNX 
2. Hoạt động thực hành – luyện tập:25'
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu.
+Em có biết thỏ thích ăn gì không? - HS quan sát và trả lời 
+Vào các ngày nào đàn thỏ ăn số cà rốt a) Thứ ba, thứ bảy;
bằng nhau ?
+Vào các ngày nào đàn thỏ ăn nhiều hơn b ) Thứ năm, thứ sáu, chủ nhật.
27 củ cà rốt ?
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh 
trong bảng để gọi tên các ngày và số 
lượng củ cà rốt. - HS làm việc nhóm đôi
- HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS nhận xét bạn
nhóm đôi
- GV nhận xét , kết luận * Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời. 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV HD HS dựa vào lời đối thoại của 
 các nhân vật trong bức tranh thu được 
 câu hỏi “Hôm qua là thứ tư, vậy ngày mai - HS trả lời
 là thứ mấy?” - HS nêu miệng
 - GV gợi ý HS bằng câu hỏi: “ Hôm qua - HS nhận xét bạn
 là tứ tư thì hôm nay là thứ mấy?”, “Ngày 
 mai là thứ mấy”
 - GV nhận xét , bổ sung
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
 Chơi trò chơi:Đưa ong về tổ. 
- GV nêu cách chơi: - Chơi theo nhóm -HS theo dõi
 *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. 
 *Khi đến lượt người chơi lần lượt gieo 
 xúc xắc và di chuyển số ô theo số chấm 
 nhận được.Đọc giờ tại đồng hồ đi đến. 
 Nếu xác định đúng giờ thì người chơi 
 được ở nguyên vị trí đó, nếu xác định sai 
 thì người chơi phải quay về vị trí cũ.
 * Nếu đến được ô may mắn (ô có hình 
 chú ong) thì chú ong được về tổ ngay.
 * Trò chơi kết thúc khi có người đưa ong 
 về tổ.
 - GV phân chia nhóm HS chơi - HS chơi theo nhóm
 - GV giám sát HS chơi, nhóm nào thắng - HS chọn ra nhóm thắng
 sẽ được tuyên dương. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học chủ đề: Thế giới 
 trong mắt em 
 - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người 
 trước những đối thay của cuộc sống xung quanh - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ điểm Thế 
giới trong mắt thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa 
được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người 
trước những đổi thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo 
về một chủ điểm cho trước (cảm nhận về cuộc sống).
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc 
nhóm của HS.
 3.Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và 
cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động luyện tập:
1.1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, 
uôm, ươc, ươm:15’
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần HS thực hiện nhiệm vụ theo từng 
tìm có thể đã học hoặc chưa học , GV nên nhóm vần . 
chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh Nhóm vần thứ nhất : 
việc HS phải ôn một lần nhiều văn ) và HS + HS làm việc nhóm đôi để tim và 
thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần 
Nhóm vần thứ nhất : tìm và đọc từ ngữ có uyên, uân, uôm
tiếng chứa các vần uyên, uân, uôm + HS nêu những từ ngữ tìm được . 
Nhóm vần thứ hai : tìm và đọc từ ngữ có GV viết những từ ngữ này lên bảng 
tiếng chửa các vần ước , ươm . .
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , 
những từ ngữ này lên bảng . đọc trơn ; mỏi HS chỉ đọc một số từ 
 ngữ . Cả lớp đọc uống thanh một số 
 lần
 Nhóm vần thứ hai : 
 + HS làm việc nhóm đôi để tìm và 
 đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần 
 ước , ươm 
 + HS nêu những từ ngữ tìm được . 
 - HS đánh vần , đọc trơn trước lớp ; 
 mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả 
 lớp đọc đồng thanh một số lần , 1.2.Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp:20’
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết 
nhóm đôi , trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm quả trước lớp 
phù hợp ( nhìn thấy , nghe thấy , ngửi thấy ) - Một số HS khác nhận xét , đánh 
- GV làm mẫu một trường hợp giá . 
GV nhận xét , đánh giá và thống nhất với 
HS các phương án đúng . 
 Từ ngữ chỉ nghe thấy ngửi thấy
 những gì 
 nhìn thấy 
 tia nắng , Tiếng chim Hương 
 ông mặt trời hót, âm thơm ngát
 , ông sao, thanh ồn ào
 bầu trời, 
 trăng rằm, 
 đàn cò, hoa 
 phượng đỏ
 TIẾT 2
1.3. Viết 1-2 câu về cảnh vật xung 
quanh:10’
- GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số -Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước 
tranh ảnh về cảnh vật xung quanh phong lớp cảm nhận , ý kiến của em về 
cảnh , hoạt động của con người , ... ) , yêu cảnh vật quan sát được . Một số HS 
cầu HS quan sát khác nhận xét , đánh giá .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu 
HS làm việc nhóm đôi , trao đổi cảm nhận , -Từng HS tự viết 1-2 câu thể hiện 
ý kiến của các em vẽ cảnh vật quan sát cảm nhận , ý kiến riêng của mình 
được về cảnh vật 
-Lưu ý , tôn trọng những cảm nhận , ý kiến -GV và một số bạn đã trình bày 
riêng biệt , độc đáo của HS . GV chỉ điều trước lớp .
chỉnh những ý tưởng sai lệch hoặc không 
thật logic 
1.4. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung 
quanh và đặt tên cho bức tranh:15’
- GV nêu nhiệm vụ và gợi ý cho HS lựa - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước 
chọn cảnh vật để về . Cảnh vật đó có thể lớp bức tranh minh về , nói tên của 
xuất hiện đầu đó , ở thời điểm nào đó mà bức tranh và li do vì sao đặt tên bức 
các em có cảm nhận sâu sắc và nhớ lâu . Đó tranh như vậy 
có thể là cảnh vật mà các em vừa quan sát ở 
bài tập 3 ở trên . Đó cũng có thể là cảnh vật 
do chính các em tưởng tượng ra . 
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen 
ngợi những HS có ý tưởng độc đáo , sủng tạo 
1.5. Đọc mở rộng:7’
-Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm -HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 
vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên 4. Các em nói với nhau suy nghĩ 
nhiên hoặc cuộc sống xung quanh của mình về bài thơ mình đã dọc . 
-GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao 
đổi 
 Nhờ đâu em Có được bài thơ này ? 
Bài thơ này viết về cái gì ? 
Có gì thú vị hay đáng chú ý trong bài thơ - Một số ( 3 - 4 ) HS nói trước lớp . 
này ? ... Một số HS khác nhận xét , đánh giá
. GV nhận xét , đánh giá và khen ngợi 
những HS chia sẻ được những ý tưởng thú 
vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi 
2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV tóm tắt lại nội dung chính; - HS lắng nghe
- Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Chiều thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với 
số có hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với bài toán . 
Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 22 55 86 42 34 58
 + + - + - -
 17 30 45 57 30 50
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 68 + 31 31 + 68 99 -68 
 91-31 6 + 52 52 + 6 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời
 - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe
 - GV chốt đáp án
 Bài 3: Điền >, <, =
 32 + 23 . 55 89 – 63 .. 70
 25 + 51 51 + 25 12 + 6 . 20 - HS làm bài
 - GV gọi HS làm bài.
 - GV chốt đáp án. - HS thực hiện
 Bài 4: Giải bài tập: - HS nhận xét .
 a)Mẹ nuôi 25 con gà và 33 con vịt. Hỏi mẹ nuôi 
 tât cả bao nhiêu con ? - HS đọc to trước lớp.
 - Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
 - GV hỏi: - HS trả lời.
 +Mẹ nuôi mấy con gà ? - HS trả lời.
 + Mẹ nuôi mấy con vịt ? - HS trả lời: Chúng ta phải 
 +Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con thì các thực hiện phép tính cộng. 
 em làm phép tính gì? - HS thực hiện.
 - GV yêu cầu HS viết phép tính Sau khi viết phép tính, nêu 
 - GV chốt đáp án. câu trả lời
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 b) Trong vườn có 86 cây cam và chanh, trong đó 
 có 36 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây 
 cam ? 
 hỏi tương tự phần a
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ 
 Bài 20: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN(TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng
 - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.
 - HS biết nêu các cách đã bảo vệ thiên nhiên của quê hương.
 - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã 
quan sát.
 - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về 
cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả 
năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận 
theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những 
vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để 
bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó 
khăn.
 HS: SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’ 
- GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài - HS tham gia
Hoa lá mùa xuân
- GV nêu câu hỏi: Khi gặp những hành động - 2,3 HS trả lời.
chưa tốt như bỏ cành, hái hoa, em sẽ làm gì?
- Gv dẫn vào bài học.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ 
Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK -HS quan sát tranh và trả lời câu 
trang 78 để nhận diện tình huống trong mỗi hỏi bức tranh.
+ Em nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh? +Tranh 1: Em thấy cây đang bị 
 héo.
 + Tranh 2: Em thấy bạn khắc 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: hình lên cây.
 -HS thảo luận nhóm 2 theo câu 
+ Nếu em là các bạn nhỏ trong từng tình hỏi gợi ý củ GV. VD:
huống em sẽ làm gì? + Tranh 1: Em sẽ rủ bạn cùng 
 tưới cây và chăm sóc cho cây 
 khỏe mạnh.
 + Tranh 2: Em sẽ nhắc nhở bạn 
 không khắc lên cây vì như vậy 
- GV yêu cầu một số nhóm lên sắm vai của cây sẽ đau, sẽ ảnh hưởng đến sự 
hai tình huống. sinh trưởng và phát triển của cây.
- GV và HS chốt phương án hợp lý cho từng -2-3 nhóm lên sắm vai tình 
tình huống huống để thể hiện cách xử lý của 
- GV nhận xét, kết luận. nhóm mình.
Hoạt động 2: Tham gia các hoạt động bảo 
vệ cảnh quan thiên nhiên
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Nêu 
những việc mà em đã làm để bảo vệ cảnh - HS lắng nghe, thảo luận nhóm 
quan thiên nhiên hoặc tổ chức dưới dạng trò 4
chơi. VD: trò chơi “ Siêu nhân cảnh quan”
-GV tổ chức trò chơi “Siêu nhân cảnh 
quan”.
+Cách chơi: Các bạn xung phong làm siêu 
nhiên cảnh quan sẽ kể về những việc mình đã 
làm để bảo vệ cảnh quan, sau những việc làm - HS tham gia chơi
đó thì có cảm xúc như thế nào. Siêu nhân nào 
kể được nhiều và chia sẻ được cảm xúc sẽ 
nhận danh hiệu “Siêu nhân cảnh quan”.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng 
những kiến thức đã học để tích cực tham gia 
các hoạt động bảo vệ cảnh quan.
- GV chốt nội dung và khen học sinh có 
những ý kiến hay, tích cực tham gia trong giờ 
học.
Hoạt động 3: Vẽ tranh về các cách bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê em
- GV HD HS vẽ tranh về bảo vệ cảnh đẹp - HS tham gia vẽ tranh
thiên nhiên quê hương
- GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người - HS lắng nghe
thân về những gì em đã được trải nghiệm qua 
chủ đề, đồng thời hỏi người thân để biết thêm 
nhiều cảnh đẹp thiện nhiên của quê hương
- GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ 
để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt 
lớp tiếp theo.
*Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu 
hoạch hoặc học được. Từ đó rút ra được -HS chia sẻ
những bài học gì sau khi tham gia các hoạt 
động
- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc 
lại để ghi nhớ: -HS nhắc lại
Em thực hiện công thức “Ba không” để bảo 
vệ cảnh quan thiên nhiên:
+ Không vứt rác bừa bãi
+ Không chặt, phá cây xanh
+ Không khai thác cạn kiệt tài nguyên
GV giải thích thêm Không khai thác cạn kiệt 
tài nguyên” nghĩa là như thế nào để HS hiểu 
rõ.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................. 
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM BẢO VỆ CẢNH 
 QUAN THIÊN NHIÊN ( Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
 - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về 
cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để 
bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 
 1.1.Ổn định tổ chức:
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch 
 tuần sau
 a/ Sơ kết tuần học
 - GV mời HS lên điều hành - HS điều hành, thực hiện hoạt 
 - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực động:
 hiện các hoạt động. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 quả thực hiện các mặt hoạt động 
 của lớp trong tuần qua.
 - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn 
 tại việc thực hiện hoạt động của tổ.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
 viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, tổ nào cần hoạt động tích 
 cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời giáo viên chủ 
 nhiệm cho ý kiến.
 - Dựa trên những thông tin thu thập được - HS lắng nghe.
 về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét 
và đánh giá về:
+ Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn 
luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể 
tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với 
trước tập thể lớp). GV.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- Định hướng một số ND:
+ Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
+ Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ 
trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở 
+ Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa các bạn trong tổ cùng thực hiện. 
qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng 
 cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, 
 hoạt động trong tuần tới.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
*Sinh hoạt theo chủ đề
- GV yêu cầu HS xung phong kể những - HS kể về những việc làm bảo vệ 
việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên cảnh quan thiên nhiên và chia sẻ 
 cảm xúc của bản thân khi tham gia.
nhiên.
-GV yêu cầu HS chia sẻ những cảm nhận 
của bản thân khi tham gia những hoạt 
động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
-GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể 
hỏi lại
- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự 
tin tham gia chia sẻ.
-GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ 
năng làm quen với bạn mới. 
- Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt 
nhiệm vụ.
 * Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ - HS tự đánh giá. dưới đây:
 - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau:
 + Biết được những việc cần làm để bảo 
 vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương
 + Kể tên được một số việc làm để bảo vệ 
 cảnh đẹp quê hương
 - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
 nhưng chưa thường xuyên
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy 
 đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, 
 chưa thường xuyên
 b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
 - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - HS đánh giá lẫn nhau
 hành để các thành viên trong tổ/ nhóm 
 đánh giá lẫn nhau về các nội dung :
 +Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp 
 thiên nhiên của quê hương không.
 + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, 
 tự giác, hợp tác, có trách nhiệm, hay 
 không.
 c) Đánh giá chung của GV
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi, lắng nghe.
 từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm 
 để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng bài thơ trăng sáng và trả lời đúng các câu hỏi 
 - Sắp xếp được các từ ngữ thành câu.
 - Tìm được các từ ngữ chứa tiếng có vần iu, ươc,iêu.
 - Viết được một khổ thơ theo yêu cầu.
 Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động sắp xếp các từ ngữ thành câu; 
 Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần iu,iêu,ươc; Viết được câu theo yêu cầu. 2. Năng lực chung:
 HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút):
2.1.Đọc bài thơ trăng sáng và trả lời câu - 1 số HS đọc.
hỏi.
a. Câu thơ nào miêu tả sân nhà bạn nhỏ? - HS trả lời.
b.Trong bài thơ trăng được so sánh với gì? - HS trả lời
c.Trăng muốn làm gì cùng bạn nhỏ? - HS trả lời.
2.1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết - HS khác nhận xét
lại câu:
a. thoáng qua, mưa bóng mây, rồi tạnh, 
ngay, 
b. nở, hoa phượng, mùa hè, vào. - HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - 1 số HS đọc.
- GV mời 1 số HS đọc câu - HS khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương HS
2.3. Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần iu, 
iêu,ươc
- GV y/c HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tìm và viết vào vở - 1 số HS đọc.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS thực hiện
- GV mời 1 số HS đọc từ ngữ tìm được - 1 số HS đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS khác nhận xét
2. 3. Viết khổ thơ 2 của bài Trăng sáng.
- GV đưa ra yêu cầu của bài - 1 số HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài cá nhân. - HS thực hiện.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS đổi vở soát lỗi.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Kỹ năng sống ( Giáo án Poki)
 AN TOÀN KHI ĐI DÃ NGOẠI

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx