Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI SÁCH TRƯỜNG EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách cẩn thận. 2. Năng lực chung: - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức giữ gìn và ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 10’ - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS điều khiển lễ chào cờ. - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’ * Tổ chức Ngày hội đọc sách - GV: Tuyên bố lí do. - HS lắng nghe - Yêu cầu một số tiết mục đã chuẩn bị: giới thiệu một số tác phẩm nên đọc do giáo viên, học sinh thể hiện. - GV: Giới thiệu cuộc thi chấm các gian trưng bày sách trong Ngày hội đọc sách - BGK lên vị trí - HS dẫn chương trình giới thiệu - BGK chấm điểm từng gian trưng bày BGK. sách của từng lớp (ví dụ có thể theo các - HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các tiêu chí: số lượng đầu sách, thể loại, chất màn trình bày của các ứng viên. lượng, trưng bày những sản phẩm sách theo đúng chủ đề lớp đã chọn, truyết trình về gian trưng bày sách của lớp ,,...). - BGK tổng hợp điểm. *Đánh giá - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng hoàn thành phần dự thi các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được - HS xung phong trả lời mình cần phải đọc những gì? 2/ Những mảng kiến thức nào còn thiếu để bổ sung? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu qua việc tham quan những gian trưng bày sách của các lớp 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết qua những trang sách của Ngày hội đọc sách. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục duy trì nếp đọc sách thường xuyên và hàng ngày. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên các bạn trong lớp và người thân cùng tham gia phong trào: “ Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường” IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung tự chủ & tự học cho HS thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: 5’ - HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? + Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu b . Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn hỏi . ? Vì sao ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1.Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB , chú ý ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( luỹ tre , cao vút , cao tốc , mịt mù ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Bây giờ , / ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút , những con đường cao tốc , những nhà máy toả khỏi mịt min . ) -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu - HS đọc đoạn đến ao , hồ , đầm , đoạn 2 : phần còn lại ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài:13’ - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu- - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi VB và trả lời các câu hỏi a . Hằng ngày , có đi mở tôn , bất cả ở đâu ? - - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt b Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế cá ở các ao, hồ, đầm. ao, hồ, đầm ? - Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi ? mù. - Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi. - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các - GV nhận xét, tuyên dương HS. HS khác nhận xét. - GV và HS thống nhất câu trả lời - 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3:17’ - GV nêu yêu cầu của BT. - GV cho HS đọc lại câu hỏi, a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm. c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? - Những âm thanh ồn ào khiến - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. đàn cò sợ hãi. - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS viết câu trả lời vào vở. và c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào - Yêu cầu HS viết vào vở câu trả vở: lời. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS nhận xét bạn. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nhắc lại những nội dung đã học. học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. 2. Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu vẽ ông - HS vừa hát vừa nhảy theo Mặt Trời nhạc - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới - HS ra ngoài trời quan sát 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ - HS đọc yêu cầu * Khám phá. Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát. - HS làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung của - Đại diện nhóm lên trình bày phiếu quan sát bầu trời và hoàn thành phiếu. trước lớp. - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm lớn để thống - Đại diện nhóm lên trình bày. nhất hoàn thiện phiếu quan sát chung của - HS nhận xét nhóm lớn. - HS lắng nghe - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối hôm - HS quan sát các hình bầu trời. trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên các câu hỏi: - HS trả lời. +Bầu trời cao hay thấp? - HS trả lời. +Có nhiều mây hay ít mây: - HS trả lời. +Các đám mây có màu gi? - HS trả lời. +Có nhìn thấy trắng không? - HS trả lời. +Trăng có hình gì (nếu có)? - HS trả lời. +Có nhìn thấy sao không? Nhiều hay ít (nếu có): - Đại diện lên báo cáo. - Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử đại diện lên báo cáo. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Hoạt động 2 - HS làm việc cá nhân hoàn - GV cho HS quan sát các hình bầu trời trong thành nhiệm vụ 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3 thời điểm khác nhau trong ngày: sáng, trưa, chiều. - GV hỏi HS cho biết các em thích bầu trời vào - HS trả lời. đêm nào nhất, vì sao? - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành vận dụng: 7’ - HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe thử, - GV mời một vài đại diện nhóm nói trước lớp. - Đại diện nhóm nói trước lớp. - GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi. Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực hiện vẽ. HS tự tin thảo luận đưa ra ý tưởng của tranh và hoàn thành bức tranh, không quá yêu cầu cao - HS thực hiện vẽ. về mĩ thuật. - GV hướng dẫn HS về quan sát bầu trời vào các đêm liên tiếp và hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu. - GV nhận xét * Hoạt động đánh giá - HS biết quan sát và mô tả bầu trời ở mức độ đơn giản: yêu thích khám phá bầu trời. 4. Hoạt động trải nghiệm:2’ HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời ban ngày và ban đêm ở các tiết trước. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________ Chiều thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với số có một, hai chữ số. NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng, trừ số có hai chữ số với số có một, hai chữ số. Trả lời câu hỏi. Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 53 32 60 88 67 8 + + + - - + 5 5 6 2 5 3 1 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 23 + 45 45 + 23 68- 23 68- 45 3 + 43 56-3 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - GV chốt đáp án - HS nhận xét . Bài 3: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với bài toán a, Mẹ hái được 97 quả táo, Mẹ biếu bà 35 quả táo. - HS đọc to trước lớp. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả táo ? - HS trả lời: Chúng ta phải - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nêu phép tính và viết thực hiện phép tính trừ. vào vở ? - HS thực hiện. Dựa vào câu hỏi và kết quả của phép tính để viết câu trả lời. 97- 35 = 62 Trả lời : Mẹ còn lại 62 quả táo - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. b, Lớp 1A4 có 20 bạn nam và 16 bạn nữ. Hỏi lớp 1 A4 có tất cả bao nhiêu bạn ? - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nêu phép tính và viết vào vở ? - HS đọc to trước lớp. Dựa vào câu hỏi và kết quả của phép tính để viết câu - HS trả lời: Chúng ta phải trả lời. thực hiện phép tính cộng. 20 + 16 = 36 - HS thực hiện. Trả lời : Lớp 1A4 có tất cả 36 bạn - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc bài Những cánh cò - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Chọn từ ngữ phù hợp. - Viết câu phù hợp với tranh 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài trong vở bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK trang 134, 135 luyện HS luyện đọc đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn lớp giúp bạn đọc tốt hơn. GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS Hoạt động 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào - HS làm việc, HS chọn từ đúng chỗ trống HS khác nhận xét Cây xanh làm cho không khí( xạch/ sạch) . hơn và trái đất xanh hơn. Chặt cây không mất bao nhiêu thời gian, nhưng để ( chồng/ trồng) .. được cây lớn thì phải mất nhiều năm( dòng/ ròng) .. Hãy cùng - 1 số HS nêu nhau bảo vệ cây( xanh/sanh), .trồng thêm cây xanh bạn nhé. - HS viết vào VBT. - GV cho HS đọc thầm từng dòng, chọn từ đúng Trả lời câu hỏi Tại sao em cho là từ đó đúng hoặc ngược lại - Yêu cầu HS làm vào vở BT - GV nhận xét. Chốt câu đúng đáp án Cây xanh làm cho không khí sạch hơn và trái đất xanh hơn. Chặt cây không mất bao nhiêu thời gian, nhưng để trồng được cây lớn thì phải mất nhiều năm ròng. Hãy cùng nhau bảo vệ cây xanh, trồng thêm cây xanh bạn nhé. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: a. bạn, thùng, nhặt rác, học sinh, bỏ vào - HS làm việc cá nhân. b, xuân sang, bay về, đàn cò trắng, từng - GV mời 1 số HS trình bày kết quả - GV và HS thống nhất phương án đúng: - 1 số HS trình bày. a.Bạn học sinh nhặt rác bỏ vào thùng. - HS khác nhận xét b. Xuân sang, từng đàn cò trắng bay về. Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong VBT Chọn vần đúng điền vào chỗ HS tự làm bài trống GV hướng dẫn GV chữa bài - HS hoàn thành VBT. Từ đúng điền vào lần lượt: Sớm màu đông những cơn gió lạnh buốt - HS ghi nhớ. ùa về. Trăng ơi từ đâu đến Hay từ cánh rừng xa Hoạt động 5: Viết câu phù hợp với tranh Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo HS thảo luận theo cặp cặp đôi: Báo cáo kết quả Các bạn đang làm vệ sinh lớp học. Các bạn cùng nhau trực nhật. 2. Chấm bài: - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ. - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần. + NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề toán học: Xác định cách thức giải quyết vấn để. 2. Năng lực chung: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:5’ Trò chơi – Bắn tên. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Nói nhanh khi được gọi tới tên mình. cùng chơi + Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm - HSNX (Đúng hoặc sai). là ngày bao nhiêu? + Một tuần có bao nhiêu ngày? + Kể tên các thứ trong tuần? - GV nhận xét, vào bài mới 2. Hoạt động Thực hành – luyện tập:28’ * Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời. - HS quan sát - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS đọc to. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và Thỏ” cho HS nghe. - HS trả lời - GV gợi ý câu hỏi: +Rùa hay Thỏ chạy nhanh hơn? +Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước? - HS quan sát - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng thao tác theo sự hướng dẫn của GV. hồ ra thao tác theo từng câu hỏi: a/.6 giờ b/.8 giờ a/.Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ? c/.9 giờ b/.Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ? d/.11 giờ c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ? - HS lắng nghe d/.Rùa về đích lúc mấy giờ? - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác. * Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin chuyến bay rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yc - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời. +Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không? +Em có biết những hãng hàng không nào? - GV mời HS đọc câu hỏi: - HS quan sát và thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3 1-Huế - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 2-Đà Nẵng đôi và trả lời câu hỏi trên. 3-TP Hồ Chí Minh -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - HS lắng nghe bày. -HS đọc yc - GV nhận xét và chốt ý, - GV mời HS đọc câu hỏi: b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà - HS trả lời: Nội đến Đà Nẵng. -7 giờ. - GV gợi ý cho câu b - Đại diện các nhóm lên trình bày +Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay +Máy bay đỏ. khởi hành lúc mấy giờ? - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi b trên. - HS lắng nghe - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng. * Bài 3:Quan sát tranh rồi trả lời - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yc - GV gợi ý câu hỏi: - HS lắng nghe +Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành phố lúc mấy giờ? +Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy giờ? - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi: -HS đọc câu hỏi +Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê lúc mấy giờ? - GV hướng dẫn HS xác định thời gian - HS lắng nghe bằng cách đếm giờ trên đồng hồ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS thào luận nhóm. câu trả lời tương ứng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương +2 giờ. nhóm nhanh và đúng. - HS lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - HS lắng nghe. - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác - GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - Quan sát -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS đọc yêu cầu BT từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - HS thảo luận nhóm. - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. - Đại diện nhóm trình bày a.Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút. b.Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn - Viết câu vào vở. chỉnh - Nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm - HS làm việc theo nhóm , quan nào tốt và việc lắm nào chưa tốt :15’ sát các bức tranh , thảo luận và - GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình phân loại tranh. ảnh trong các bức tranh . +Tranh thể hiện những việc làm - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , quan sát tốt 1, 3. các bức tranh , thảo luận và phân loại tranh +Tranh thể hiện những việc làm ( tranh nào thể hiện những việc làm tốt , tranh chưa tốt 2, 4. nào thể hiện những việc làm chưa tốt ) , thảo luận và xác định tính chất của mỗi tranh - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét TIẾT 4 2.3. Nghe – viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn . - GV lưu ý HS một số vần đề chỉnh tả trong đoạn viết . + Viết lại đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút , kết thúc câu có dấu chấm . đúng cách . + Chữ dễ viết sai chính tả : nhường chỗ , đường cao tốc , ... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS viết đúng cách . + HS đổi vở cho nhau để rà soát Đọc và viết chính tả : lỗi + GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi cụm đọc từ 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra Soát lỗi + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - ( 2 - 3 HS lên trình bày kết phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu quả trước lớp. Một số HS đọc to - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đội các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc để tìm những vần phù hợp . đồng thanh một số lần . 2.5. Em thích nông thôn hay thành phố ? Vì sao ?8’ -GV yêu cầu HS chia nhóm , từng HS nói về - HS chia nhóm , từng HS nói sở thích nông thôn hay thành phố ) của mình về sở thích và giải thích lí do vì sao. Đại diện một vài nhóm nói trước lớp. Các bạn nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt Bài 6: BUỔI TRƯA HÈ (TIẾT 1+2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua: +Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. + Hiểu nghĩa các từ ẩn hiện, bừng tỉnh, mưa rào trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3.Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên của buổi trưa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: 5’ - - HS nhắc lại tên bài học trước - - HS nhắc lại Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh vả trao đổi - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi . a .Em thấy những gì trong tranh ? b.Cảnh vật và con người ở đây như thế nào ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài đọc Buổi trưa hè 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1.Đọc: 20’ - - GV đọc mẫu toàn bài thơ, chú ý đọc đúng,- - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV- - HS đọc đoạn hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( thăm tri, ngẫm nghĩ , ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc một số câu thơ , + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . - - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chập chờn: trạng thái khi ấn khi hiện, khi tỏ khi mở , khi rõ khi không ; rạo rực: Ở trạng thái có những cảm xúc , tình cảm làm xao xuyến trong lòng , như có cái gì thôi thúc không yên ) . + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB +1 -2 HS đọc thành tiếng toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả câu hỏi . 2.2. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng- củng vần với nhau :10’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng- HS làm việc nhóm , cùng đọc lại đọc lại bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau những tiếng cùng vần với nhau , - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . HS viết những tiếng tìm được vào GV và HS nhận xét , đánh giá , GV và HS vở . thống nhất câu trả lời ( dim – im , lả - ả , nghỉ – nghĩ , hơn – chờn , ... ) . V TIẾT 2 3.Hoạt động luyện tập. 3.1. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’ -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm -HS làm việc nhóm , cùng nhau hiểu VB và trả lời các câu hỏi . trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi a . Những con vật nào được nói tới trong bài - HS trả lời. thơ ? b . Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy - HS trả lời. buổi trưa hè rất yên tĩnh ? c . Em thích khổ thơ nào trong bài ? Vì sao ? - HS trả lời. . GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của minh . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 3.2. HĐ Học thuộc lòng: 17’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối . Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai -HS nhớ và đọc thuộc cả những từ khổ thơ cuối bằng cách xoá che dấn một số ngữ bị xoá che dần từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoi che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối 3.3. Nói về điều em thích ở mùa hè :5’ - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, kể cho - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, bạn nghe. kể cho bạn nghe. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã học . học . - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài hay chưa hiểu , thích hay không học . thích , cụ thể ở những nội dung hay - GV nhận xét , khen ngợi , động viên hoạt động nào ) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________ Toán BÀI 37 : LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch + NL tư duy lập luận:Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn để. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’ Trò chơi – Ô cửa bí mật Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm Quản trò lên tổ chức cho cả lớp chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa cùng chơi. hình ảnh đồng hồ chỉ giờ. Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho. a, 6giờ b, 5giờ, c, 11 giờ d, 9 giờ - HSNX (Đúng hoặc sai). -GVNX- GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 1. 2. Hoạt động thực hành luyện tập:28’ * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát - Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá - HS nêu miệng. nhân - HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ. - HS nêu kết quả BT - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát - GV hỏi: - 4 bức tranh mô tả 4 hoạt động nào của bạn - HS nêu miệng Việt? - GV hướng dẫn HS xác định thời gian bạn - HS lắng nghe Việt làm những hoạt động đó. - HS theo dõi, nhận xét - GV nhận xét, mở rộng - GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 giờ - HS trả lời sáng như bạn Việt không? Tại sao không nên? - Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều - HS trả lời không? Vì sao không nên? - Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối không? - HS trả lời Vì sao không nên? - Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ đêm - HS trả lời không? Vì sao không nên? - GV hỏi HS kể về những hoạt động HS - HS kể các hoạt động. thường làm vào ngày chủ nhật. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát và trả lời trong bảng để gọi tên các môn thể thao. - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm đôi nhóm đôi - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ * Trò chơi -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( GV để các thứ không theo thứ tự ) - Xem và nêu giờ, lịch các ngày tròn tuần trong tuần. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng - GV cho HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx