Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 28 trang Hải Thư 26/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Qua hoạt động này HS đạt được các yêu cầu sau:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt 
Nam với bạn bè, thầy cô, du khách.
 - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 2. Năng lực chung:
 Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể
 - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt 
Nam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: SGK.
 Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học 
tập theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:chào cờ: 8’
- GV Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh - HS điều khiển lễ chào cờ.
trang phục.
- Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 21’
* Hoạt động: Tổ chức hội thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch”
Tham khảo phần Phụ lục (SGV tr172-174)
Giới thiệu Di sản văn hóa: Khu di tích lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám *Bước 1: Tuyên bố lí do
- Gv Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe
*Bước 2: Triển khai thi “ Em tập làm 
hướng dẫn viên du lịch”
- GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có - Lần lượt mời các tiết mục tham 
thể theo các tiêu chí: phong cách đĩnh dự thi.
đạc, tự tin, thuyết trình mạch lạc, thuyết - HS khác chú ý lắng nghe để học 
phục; bài thuyết trình có bố cục chặt chẽ hỏi kĩ năng thuyết trình của các 
và nội dung hấp dẫn,...). bạn.
*Đánh giá:3’
- GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng - HS lắng nghe.
các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: - 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 di 
1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được sản văn hóa ở Việt Nam.
những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có 
Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt - HS các lớp xung phong trả lời
Nam nói chung?
2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào?
3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên 
nhiên khác mà em đã tìm hiểu.
4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, 
của địa phương mà em đã biết hoặc đã 
đến.
- HĐ tiếp nối: Dặn dò HS các lớp tiếp tục 
tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di 
sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ 
với người thân hoặc các bạn trong tiết 
Sinh hoạt lớp.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 1+2)
 I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, 
rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần 
yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và 
trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối 
với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên
 HSKT: Giúp AB đọc và hiểu được văn bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước 
 Khởi động : - HS nhắc lại
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a. Em biết những con vật nào trong tranh ?
 b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt?
- GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng 
xanh. ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều 
con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ cùng đọc hỏi . 
VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám 
phá tài năng của các con vật) .
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Đọc:30’ - HS lắng nghe
GV đọc mẫu toàn VB . 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số 
từ ngữ có văn mới . 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có 
tiếng đứa vần mới trong VB : yêng (yểng) , 
oao (ngoao ngoao), oet (khoét) , uênh ( 
chuếnh choáng ) , ooc (voọc) . 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt - HS đọc câu 
từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc 
theo đồng thanh . 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , - HS đọc đoạn
sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . 
HS đọc cầu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . 
 -HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ 
đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + 
Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
trong bài (chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác VB
không còn tỉnh táo giống như khi say của 
khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim 
công , trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ 
ngạc nhiên thán phục ; điêu luyện: đạt đến 
trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc 
toản VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập
*HĐ1: Tìm hiểu bài:18’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm, cùng nhau 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi . trao đổi về bức tranh minh hoạ 
a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? và câu trả lời cho từng câu hỏi , 
b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại 
c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi diện một số nhóm trình bày câu 
? trả lời . 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh 
 a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo giá 
rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám.
 b. Yểng bắt chước tiếng của một số loài vật 
; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ” ; gõ kiến 
khoét được cái tổ xinh xắn ; chim công múa 
; voọc xám đu cây.
c, Câu trả lời mở
-GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu 
thích để trả lời ) . *HĐ2:Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở 
mục 3:15’
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời 
và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vào vở 
c , Câu trả lời mở 
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu 
thích để viết vào vở 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; 
đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV 
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung 
đã học . đã học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - .Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức 
khỏe. 
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và 
các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; 
các biện pháp tự bảo vệ mình. 
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, 
uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
 2. Năng lực chung: 
 Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo 
vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh 
cùng thực hiện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu: :3’
- GV cho HS hát 1 bài - HS hát
- GV giới thiệu baì - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:30’
Hoạt động 1
- GV cho HS thay nhau hỏi và trả lời vẽ - HS suy nghĩ
những việc đi làm để giữ gìn vệ sinh cơ - HS trình bày
thể. - HS lắng nghe
- GV mời HS trình bày
- GV nhận xét chôt ý đúng - HS lắng nghe và trả lời
Hoạt động 2
- GV đặt câu hỏi: - HS lắng nghe
+ Từ những kiến thức đã học trong chủ 
đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có 
được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn?
Kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ 
mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống - HS tham gia trò chơi
đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh - HS lắng nghe
cá nhân thật tốt; có thói quen vận động - HS thực hiện
và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: 
không ngừng học hỏi những kiến thức và 
kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận - HS nhắc lại
dụng trong những tình huống xấu. - HS lắng nghe
-GV cho HS chơi cá nhân: 
Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. 
-Gv nhận xét sau trò chơi
* Đánh giá
HS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn 
uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có 
một cơ thể khoẻ mạnh và an toàn.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
Ôn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc 
và bảo vệ cơ thể.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
 __________________________________
 Chiều thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Bài 33: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai 
chữ số.
 - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai 
chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu 
đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ 
số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” 
trong tranh). Rèn luyện tư duy
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực 
hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
 2. Năng lực chung:
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ số có 
hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy.
 - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho 
bài toán.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:4’
Trò chơi “Rung chuông vàng”
- Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 - Cả lớp cùng tham gia
giây và viết kết quả vào bảng con .
20 + 35 = ... 24 + 5 = ....
99 – 9 = ... 64 - 62 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập – thực hành:29’
Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn!
Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả 
vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe.
nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền - HS tham gia chơi.
trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn - HS: em nhẩm hàng đơn vị cộng 
pháo tay thật lớn. hàng đơn vị, hàng chục cộng với 
- GV hỏi: hàng chục.
+ Em nhẩm như thế nào?
- GVKL cách nhẩm.
Bài 2: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8?
Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6?
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV -HS tham gia chơi
chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức 
đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng 
trừ các số có hai chữ số.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: - HS: quan sát tranh
+Em thấy tranh vẽ gì? + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái 
 có chứa chiếc túi màu đỏ, bên 
 phải có hai chiếc túi màu xanh 
+ GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số và vàng.
quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi 
màu đỏ có bao nhiêu quả thông?
Yêu cầu HS đọc to bài toán. - 2 HS: đọc to 
- GV yêu cầu hs tìm hiểu theo các gợi ý sau: - HS tìm hiểu 
+ Bài toán cho biết gì? - HSTL
+ Bài toán yêu cầu gì? - HSTL
+ Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ - HS: Ta lấy số quả thông trong 
có bao nhiêu quả thông? hai túi màu xanh và vàng cộng 
 lại với nhau
- Gv cho HS chia sẻ. - HS lên chia sẻ, HS khác còn lại 
 nhận xét. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: Phép cộng
- Gv yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông)
còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi 
ý:
 +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - HS TL: Trong túi màu đỏ có 78 
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả quả thông
lời. - HS thực hiện.
Bài 4: Tính 
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề.
-a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng - HS: tính nhẩm 
ta sẽ làm gì?
- GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 - HS lắng nghe.
ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng 
với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải.
Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính 
b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. - Hs thực hiện
* Bài 5/67: 
Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này - HS xem tranh
các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện 
giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có 
nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên 
quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm 
hiểu trong bài 5.
5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - 2 HS đọc.
- GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao - HS: Phép tính cộng
nhiêu toa chúng ta làm thế nào? 
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu)
vào bảng con.
-GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 toa
+ Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa?
-GV nhận xét. - 1 HS đọc
5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - HS TLN4
- Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu 
cách làm bài này theo gợi ý: - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa +Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa trừ đi 3 toa chở hàng.
 chở khách chúng ta làm thế nào? - Hs nhận xét
 -Gv yêu cầu hs chia sẻ.
 - GV nhận xét. - HS viết
 - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả 
 vào bảng con.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe và thực hiện
 - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính 
 nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có 
 hai chữ số.
 - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Luyện đọc bài Cuộc thi tài năng rừng xanh.
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Chọn từ ngữ phù hợp.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
 việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành 
 bài viết trong vở.
 HSKT: Chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK đọc bài Cuộc thi tài năng rừng HS luyện đọc
xanh, luyện đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước Cả lớp theo dõi, nhận 
lớp xét, tư vấn giúp bạn 
GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS đọc tốt hơn.
Hoạt động 2: GV tổ chức cho hs làm BT ở VBT Tiếng 
Việt
Câu 1: ( Trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 
a. kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều 
b. bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã 
Trả lời: - HS làm việc cá nhân.
a. Rừng xanh có nhiều điều kì thú
b. Chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã
Câu 2 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 
Con lợn éc! 
Biết ăn không biết hát 
Con ............ (vịt/ vịch) nâu. 
Cạc! Cạc! Không nên câu. 
Con chim nhỏ (Chăm/ Trăm) ............ bắt sâu 
trong vườn. 
Vui cùng (hoa/ hao) ............, cùng lá! 
Cất tiếng hát véo von! 
Vui cùng hoa, cùng lá! 
Cất tiếng ca (vang/ van) ............ lừng! 
(Theo Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện kể, - 1 số HS trình bày.
câu đố dành cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chủ đề) - HS khác nhận xét
Trả lời:
Con lợn éc! 
Biết ăn không biết hát 
Con vịt nâu. 
Cạc! Cạc! Không nên câu. 
Con chim nhỏ chăm bắt sâu trong vườn. - 
Vui cùng hoa, cùng lá! 
Cất tiếng hát véo von! 
Vui cùng hoa, cùng lá! 
Cất tiếng ca vang lừng! 
(Theo Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện kể, 
câu đố dành cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chủ đề) 
Câu 3 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Tìm trong bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh từ ngữ Hs nêu yêu cầu
a. tả gõ kiến khoét tổ rất nhanh 
b. lí do khiến cho khán giả say mê điệu múa của chim 
công Hs thảo luận nhóm 2
c. khán giả rất thích tiết mục đu cây của voọc xám Trả lời: Hs báo cáo kết quả
a. Gõ kiến chỉ trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh 
xắn
b. Vì chim công có điệu múa tuyệt đẹp
c. Tất cả trầm trồ thích thú
Câu 4 ( Trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Viết một câu phù hợp với tranh 
 HS quan sát và nêu yêu 
 cầu
 HS làm việc cá nhân, 
 sau đó trình bày kết 
 quả.
 HS quan sát, sau đó tự 
Trả lời:
 làm bài
Con nhện chăng tơ. 
 HS trình bày kết quả
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- Tìm hiểu thêm về các con vật - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Bài 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
 - NL tư duy lập luận: Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, 
quan sát tranh.
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng mô hình đồng hồ 
xem giờ.
 2.Năng lực chung:
 Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 HSKT: Chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’ 
- Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - HS hát.
- Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ 
làm gì? dùng để xem thời gian.
- Chúng ta xem giờ để làm gì? - Chúng ta xem giờ để biết thời gian.
 - Thời gian rất cần thiết đối với con 
- Thời gian có cần thiết đối với con người.
người không?
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới:13’
- Giới thiệu bài 
a. Khám phá: - HS trả lời câu hỏi.
 - GV hỏi, yêu cầu HS trả lời - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 
+ Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ 
mấy giờ? - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 
+ Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? giờ), 
 - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ)
+ Em tan học lúc mấy giờ? - HS quan sát đồng hồ.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. 
Và hỏi: - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số 
+ Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số 12 bao nhiêu đến số bao nhiêu? - Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn 
+ Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện các kim. 
xuất hiện gì? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim 
ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ 
phút. - HS quan sát tranh
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong 
SHS (phần khám phá) và giới thiệu 
“Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - HS quan sát cách GV quay đồng hồ.
- GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 
giờ.
3. Hoạt động luyện tập- thực hành:15’
Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH:
- Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để - HS trả lời.
TLCH a) Học bài lúc 9 giờ
+ Bạn làm gì? b) Ăn trưa lúc 11 giờ
+ Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ.
- Gọi một số nhóm trả lời d) Đi ngủ lúc 10 giờ.
- Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - HS nghe và nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương. - HS nghe.
- Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức - HS đọc.
tranh.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: 
- Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ 
mấy giờ? - HS trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 2 giờ, 
- Yêu cầu HS đọc giờ đúng ở mỗi chiếc 4 giờ, 8 giờ.
đồng hồ. - HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: - 2 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài tập. - HS quan sát và trả lời.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung 
bức tranh. - 2 HS trả lời: Kim ngắn và kim dài 
- Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc trùng nhau. biệt? - HS trả lời: Đúng
- Vậy lời của Nam nói có đúng? - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ 
- Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ 12 giờ.
mấy giờ? - HS suy nghĩ.
- Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? - HS trả lời
+ Yêu cầu HS suy nghĩ. Rô-bốt nói đúng.
+ Yêu cầu HS trả lời, HS nhận xét. - HS nhận xét.
+ GV nhận xét, kết luận: - HS nghe.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:4’
- Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và 
đúng.
- Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy - HS tham gia trò chơi.
đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho 
đúng giờ GV đọc.
- GV tổ chức trò chơi.
- HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn 
lại cách xem giờ đúng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________________ 
 Tiếng Việt
 Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh 
được quan sát. 
 - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối 
với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên
 HSKT: Giúp AB đọc và hiểu được văn bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc bài Cuộc thi tài năng rừng - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
xanh và TLCH. xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:
* HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 
và viết câu vào vở:15’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để 
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , - HS làm việc nhóm để chọn từ 
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
bày kết quả , GV và HS thống nhất các 
câu hoàn chỉnh , 
 a . Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng 
được trao giải.
 b . Nhà trường tổ chức chương trình văn 
nghệ chào xuân. 
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS .
* HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ 
trong khung để nói theo tranh:15’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS 
quan sát tranh . 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói - HS quan sát tranh và nói theo 
theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ nội dung tranh , có dùng các từ 
đã gợi ý ngữ đã gợi ý
-GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh 
- HS và GV nhận xét .
 TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết:15’ 
- GV đọc to cả đoạn văn. 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả 
trong đoạn viết .
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu 
câu , kết thúc câu có dấu chấm . - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ đúng cách .
chứa vần mới như : yểng, khoét. Các từ 
ngữ chứa các hiện tượng chính tả như x/s 
(xinh xắn) , ch/tr (bắt chước) . GV yêu - HS viết
cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng 
cách . Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi 
cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng 
, chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của 
HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và 
soát lỗi 
+ GV yêu cầu HS chụp bài gửi để nhận 
xét. 
* HĐ4: Chọn vần phù hợp thay cho ô 
vuông:10’
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , kết quả. 
GV nêu nhiệm vụ . HS tìm những vần - Một số HS đọc to các từ ngữ . 
phù hợp . 
*HĐ5. Đặt tên cho bức tranh và nói lí 
do em đặt tên đó:7’
GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS trao - HS trao đổi về bức tranh . 
đổi về bức tranh . 
- Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức 
tranh và lí do đặt tên ,
 - Đại diện một số HS trình bày kết quả . 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học 
đã học 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên 
HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số 
 có hai chữ số.
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
 chơi, toán thực tế,... 
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên 
 quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 HSKT: Chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 23 67 48 95 6
 + + - - +
 5 20 3 41 52
 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét
 - Gọi HS nêu kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 25 + 40 99 - 9 41 + 8 65 - 62 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời
 - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe
 - GV chốt đáp án
 Bài 3: Tính 
 20 + 40 + 7 = 
 15 – 2 - 1 = 
 40 +16 + 2 = - HS làm bài - GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào vở.
- GV gọi HS làm bài. - HS thực hiện
- GV chốt đáp án. - HS nhận xét .
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Đoàn tàu A có 10 toa. Đoàn tàu B có 12 toa. - HS đọc to trước lớp.
Hỏi cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa ?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: 
+ Đoàn tàu A có Bao nhiêu toa ?
+ Đoàn tàu B có Bao nhiêu toa ?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu toa thì các em 
làm phép tính gì? - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS viết phép tính - HS trả lời: Chúng ta phải thực 
- GV chốt đáp án. hiện phép tính cộng. 
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS thực hiện.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
Đưa thỏ về nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................
 Chiều thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông 
tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến VB.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và 
thiên nhiên.
 HSKT: Giúp AB đọc và hiểu được văn bản. HSKT: Giúp AB đọc và hiểu được văn bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’ -HS nhắc lại
Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước
 Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý 
nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai kiến 
cây trong tranh . 
Sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai: 
Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính 
riêng. Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên 
cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân 
Việt Nam, người ta nói đến cây tre, luỹ tre, 
... Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt 
người ta nói đến cành liều. Vậy cây liễu có 
phải là loại cây yếu ớt, mỏng manh, dễ gây 
không ? 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
*HĐ1: Đọc:30’
-GV đọc mẫu toàn VB . - HS lắng nghe
- HS đọc câu - HS đọc câu 
+ Một số HS đọc từng cầu lần 1-2
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ 
đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : 
phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài ( dẻo dai: có khả năng chịu đựng 
trong khoảng thời gian dài; lắc lư: nghiêng 
bên nọ, nghiêng bên kia; mềm mại: mềm và 
gợi cảm giác dẻo dai ) .
 + HS đọc đoạn theo nhóm 
- HS và GV đọc toản VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang VB
phải trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:
*HĐ1: Tìm hiểu bài:20’

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx