Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 Tập đọc MẶT TRỜI THỨC GIẤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - Biết được những lợi ích của mặt trời đối với cuộc sống, MRVT chỉ thiên nhiên, tìm được những từ ngữ cho thấy lợi ích của mặt trời, nói và đáp được lời cảm ơn viết tiếp được một câu về mặt trời. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất -Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi, cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ, cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - HS cả lớp chơi trò chơi: Thi tìm từ. - GV: Các em đã kể được nhiều từ ngữ chỉ thiên nhiên. Mặt trời là một hiện tượng thiên nhiên gần gũi, quan trọng với cuộc sống chúng ta. Chúng ta cùng đọc bài Mặt trời thức giấc để thấy những lợi ích của mặt trời. GV ghi tên bài lên bảng: Mặt trời thức giấc. HS đọc tên bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng: - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV đọc mẫu toàn bài ..Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - HS đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: lúc, nở nụ cười, loại xe, bắp lả, xoè nở,... - HS đọc các từ ngữ khó đọc . - GV yêu cầu HS đọc các từ mới. - HS đọc: chói lóa, choàng tỉnh Giải nghĩa từ. + chói loá (ánh sáng rất mạnh); + choàng tỉnh (tỉnh dậy một cách bất ngờ). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Trong mơ,/ mặt trời/ nghe tiếng thì thầm: Dây đi nào mặt trời, đến lúc đánh thức trái đất rồi!”// + Mặt trời choàng tỉnh,/ nở nụ cười chói loá rồi bay vút xuống trái đất. /// + Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ.// Cây xanh mạnh mẽ vươn cành, đơm hoa,/ kết quả.// + Cành cây vươn về phía mặt trời như cánh tay trẻ thơ:// - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét, góp ý. Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Những từ nào chỉ thiên nhiên? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: mặt trời, trái đất, mặt trăng. + Đọc đoạn văn cho thấy lợi ích của mặt trời. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ. Cây xanh mạnh mẽ vnrơn cành, đơm hoa, kết quả. (Đoạn 3) Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai bông hoa nói lời cảm ơn mặt trời. - HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS đóng vai bông hoa, 1 HS đóng vai mặt trời. Bông hoa: Cảm ơn mặt trời!! Cảm ơn bạn mặt trời. Mặt trời thật là tốt. Mặt trời: Không có gì. - 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS mang mũ hình bông hoa và 1 HS mang mũ hình mặt trời. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và đáp lời cảm ơn hợp lí, đóng vai tự tin, mạnh dạn. Viết Hoàn thành câu: Mặt trời... - GV hướng dẫn: Cần điền từ ngữ chỉ đặc điểm của mặt trời, hoặc lợi ích của mặt trời. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS hoạt động theo nhóm: Thi viết câu về mặt trời. - HS cả nhóm dựa vào tranh gợi ý trong SGK, thảo luận, thống nhất cử người viết nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm treo lên bảng lớp những câu đã viết. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. Nhóm nào viết được nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc. Đáp án có thể là: + Mặt trời toả nắng chói chang. + Mặt trời ấm áp. +Mặt trời chiếu xuống khu vườn. + Mặt trời nhô lên trên biển./Mặt trời mọc trên biển. + Mặt trời khuất sau núi. C. Hoạt động vận dụng - GV: Em hãy giải câu đố sau: Sớm chiều giương mặt hiền hoà Giữa trưa bộ mặt chói loà gắt gay Đi đằng đồng, về đăng tây Hôm nào vắng mặt trời mây tôi ! Là gì? (Đáp án: Mặt trời) D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Đọc, viết, đếm thành thạo các số trong phạm vi 100. -So sánh thành thạo các số trong phạm vi 100. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác -Tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV tổ chức hoạt động linh hoạt (có thể tổ chức bằng một trò chơi vận động thật nhanh hoặc tổ chức trò chơi tiếp sức gồm hai đội chơi, mỗi đội có 6 HS, mỗi HS sẽ phải thực hiện một dòng của bảng ở BT1). B. Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1. GV chiếu bài 1 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. HS làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS, các bạn nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo.. Bài 2. Hướng dẫn HS làm theo mẫu (26 gồm 2 chục và 6 đơn vị sẽ viết là 26 = 20 + 6). HS làm bài rồi chữa bài. Bài 3. GV chiếu bài 3 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu. – HS làm bài vào Vở bài tập Toán. – HS nêu kết quả và chữa bài. Bài 4. HS lần lượt đọc đề rồi làm miệng từng câu. HS nhận xét trả lời của bạn và chữa. – HS viết kết quả vào vở. C. Hoạt động Vận dụng. Củng cố kĩ năng giải toán bằng một phép tính trừ Bài 5. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. Đại diện một số nhóm nêu kết quả và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: GV củng cố đọc, viết các số trong phạm vi 100. Nếu có thời gian tổ chức trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia” bằng các bài: Ba bài tương tự như các bài 1, 4 và 5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 Chính tả: MẶT TRỜI THỨC GIẤC (Nghe- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng ng ngh, oa oe vào chỗ trống. 2. Năng lực đặc thù : Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp. 3. Phẩm chất Chăm chỉ trong học tập, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối GV giới thiệu bài - ghi tên bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động luyện tập thực hành - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK trang 123. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: xanh biếc, xoè nở. . - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.Đọc cho HS viết bài. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). C. Hoạt động Luyện tập vận dụng Điền đúng ng ngh vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển. 3. Chọn oa hay oe? MT: Điền đúng oa, oe vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: xoè quạt, xoá bảng. D. Củng cố mở rộng đánh giá - Nhắc lại cách viết ng/ngh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Đọc đúng và rõ ràng bài Trong giấc mơ buổi sáng. - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, yêu thiên nhiên, yêu bạn bè và ý thức chăm chỉ học tập của bạn nhỏ, trả lời được các câu hỏi về giấc mơ của bạn nhỏ trong bài; đối đáp được về các loại hoa; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên, yêu bạn bè và ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV hỏi: Em đã bao giờ nằm mơ chưa? Đổ em thế nào là “mơ”? - HS cả lớp trả lời câu hỏi (Người hay việc thấy trong khi ngủ, không có thật) -GV: Những con người, sự vật, sự việc nào mà chúng ta thường nghĩ đến ban ngày thì có thể xuất hiện trong đầu của chúng ta khi ngủ. Đó chính là “giấc mơ”. Trong giấc mơ của một bạn nhỏ có thể có những gì? Chúng ta cùng đọc bài Trong giấc mơ buổi sáng để biết. GV ghi tên bài lên bảng: Trong giấc mơ buổi sáng. - HS nhắc lại tên bài. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng: - Cho HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài và HS đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc toàn bài chậm rãi, tình cảm. - GV cho HS đọc các từ khó: khắp nơi, hoa lạ, lớp mình, lời - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - Nhiều HS đọc to trước lớp - Cho HS đọc từ mới: hoa nắng, thảo nguyên - HS đọc cá nhân. - GV giải nghĩa từ + hoa nắng (ánh nắng mặt trời đẹp như những bông hoa); + thảo nguyên (đồng cỏ rộng lớn). - YC HS đọc nối tiếp câu thơ. - HS đọc nối tiếp theo hàng ngang ( mỗi HS một câu thơ). - YC HS đọc nối tiếp khổ thơ, GV HD cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối mỗi dòng thơ năm chữ: Trong giấc mơ buổi sáng/ Em nghe rõ bên tai/ Lời của chi gà trống:// Dậy mau đi!/ Học bài!// - HS đọc nối tiếp theo hàng dọc ( mỗi HS một khổ thơ). - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS cùng bàn luyện đọc ( mỗi HS đọc một khổ thơ). - YC HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. Tổ chức thi đọc. 3 cặp thi đọc nối tiếp khổ thơ. - Nhận xét, đánh giá. Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: MT: Trả lời được các câu hỏi về giấc mơ của bạn nhỏ trong bài; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. - GV nêu lần lượt các câu hỏi: Trong giấc mơ buổi sáng, bạn nhỏ thấy những gì? - HS thảo luận theo cặp, xem ba đáp án dạng tranh, đọc thầm khổ 1 và 2 để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS chỉ vào từng tranh và trả lời trước lớp: + Tranh 1: Ông mặt trời mang thi đầy hoa nắng, rải hoa vàng khắp nơi. + Tranh 2: Em qua thảo nguyên xanh, có nhiều hoa lạ mang tên bạn lớp mình. - GV: Giấc mơ của bạn nhỏ thật đẹp. - GV hỏi thêm (nếu có) : Lớp mình có bạn nào mang tên loài hoa không? (Hoa, Mai, Lan, Cúc,...) Đó là những tên gọi thật đẹp! Bạn nhỏ mơ thấy chú gà trống nói gì? - - HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm khổ 3 để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Chi gà trống nói: - Dây mai đi! Học bài! 3. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. - HS học thuộc lòng . - HS thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc từng khổ thơ, đọc tiếp nối từng câu thơ). - GV theo hướng dẫn HS học thuộc lòng theo kiểu xoá dần từ ngữ trong từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết. Trong giấc mơ.............. Em gặp........ Nói và nghe Đối đáp về hoa. -MT: Đối đáp được về các loại hoa. - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi đối đáp về hoa. - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS nêu tên loài hoa, 1 HS nêu đặc điểm của loài hoa đó. Ví dụ: HS1: Hoa cà - HS2: tim tím; HS2: Hoa nhài - HS1: nhỏ xinh. - HS hoạt động theo cặp, hỏi – đáp dựa theo tranh hướng dẫn trong SGK: HS1: Hoa hồng-HS2: đỏ thắm, HS1: Hoa harớng dương-HS2: vàng rực; HS1: Hoa cúc - HS2: vàng tươi. - HS đối đáp ngoài SGK (Hoa mười giờ – hồng tươi, hoa phăng - đỏ rực, hoa bằng lăng- tím biếc, hoa đào - hồng tươi, hoa cảnh birớm – mỏng manh hoa sen - thơm ngát; hoa me -nho nhỏ; hoa rong giềng- đỏ chót, hoa thược dược - cảnh dày;...). - HS cả lớp chia nhóm: Thi đối đáp về hoa. Nhóm nào không kể tên được loài hoa hoặc không nói được đặc điểm của hoa thì không được tính điểm. - Nhận xét. - GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C. Hoạt động Vận dụng: - GV: Trong giấc mơ, bạn nhỏ mơ thấy rất nhiều hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp. Thế nhung, bạn nhỏ còn mơ thấy cả chi gà trống nhắc học bài. Điều đó chứng tỏ bạn nhỏ là người thế nào? -HS trả lời. (Bạn nhỏ chăm chỉ/ tự giác học tập thích học bài.) - HS cùng nhau quan sát các loài hoa trong sân trường vào giờ ra chơi hoặc tan học, mỗi loài hoa nêu một đặc điểm (màu sắc, hình dáng,...). - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán ÔN TẬP VỀ SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù So sánh được các số trong phạm vi 100. - Sắp xếp được các số theo thứ tự trong phạm vi 100. - Vận dụng được so sánh các số vào cuộc sống. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác -Tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV tổ chức trò chơi “Sắp xếp các số có hai chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn”: Chia làm ba đội chơi, mỗi đội 6 bạn, số bạn trong lớp còn lại làm giám khảo và cổ động viên, cổ vũ các đội chơi. Luật chơi: Mỗi đội đều đứng ở vị trí xuất phát và cách đều các bộ bìa (có đánh số). Khi có hiệu lệnh, người chơi chạy đến lấy 1 tấm bìa (có đánh số) của đội mình và trở về vị trí xuất phát và kết đôi với 1 bạn của đội mình tạo thành một số có hai chữ số theo quy ước số này có hàng đơn vị lớn hơn hàng chục (ví dụ bạn A có số là 5, bạn B có số là 2 thì cặp này có số là 25/xếp đôi là BA). Như vậy mỗi đội chơi sẽ có ba cặp đôi tương ứng với ba số, mỗi số đều là số có hai chữ số. Đội nào xếp hàng theo thứ tự từ bé đến lớn (Sắp xếp ba số có hai chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn) đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. B. Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1. Cho HS làm bài cá nhân. GV hỗ trợ, gợi ý cho HS yếu, kém. Cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV sửa sai sót cho HS (nếu có) và kết luận. Bài 2. Để làm được bài, HS phải so sánh 4 số có hai chữ số (mức cao hơn với so sánh 3 số). Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả, HS khác nhận xét. GV kết luận. Bài 3. Đây là dạng bài toán mới đòi hỏi HS suy luận, GV có thể gợi mở, chẳng hạn số lớn nhất có hai chữ số thì chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị phải là chữ số nào? (chữ số 9). Vậy đó là số nào? (số 99). Cho HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả vào Vở bài tập Toán. GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ). C. Hoạt động Vận dụng. Củng cố kĩ năng giải toán bằng một phép tính trừ Bài 4. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. GV nhận xét và chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ). Bài 5. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV kết luận. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: Cho HS so sánh số lượng các đồ vật, đối tượng nào đó quen thuộc, thường gặp trong cuộc sống. Chẳng hạn, ở trong lớp: so sánh số HS nam với số HS nữ, so sánh số bàn hoặc ghế với số HS của lớp; giữa các lớp với nhau như: GV cho trước số HS của lớp 1A1, 1A2, 1A3, 1A4 trong trường rồi cho HS tìm ra lớp đông HS nhất, lớp ít HS nhất (Lưu ý HS từ thường dùng “đông nhất” thay cho “nhiều nhất”). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tập viết LUYỆN VIẾT CHỮ HOA T, U I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS tô, viết được chữ T, U hoa và các từ: Thái Bình, Uông Bí. 2. Năng lực, phẩm chất - Cẩn thận, tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, chữ mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - Tập tô các chữ T, U viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữ viết hoa trong các từ ngữ ứng dụng. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn tô chữ T, U hoa và từ ngữ ứng dụng - Cho HS quan sát chữ mẫu T, U hoa cỡ vừa. - HS nhận xét độ cao, độ rộng. - Tập tô các chữ T, U viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữa viết hoa trong các từ ngữ ứng dụng. GV mô tả: + Chữ T hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), larợn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. + Chữ U hoa gồm 2 nét: nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải. HS nghe, quan sát - GV nêu quy trình tô chữ T, U hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). -YC HS tô trên không trung. -HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ T, U hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ T, Uhoa cỡ nhỏ. -HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Thái Bình, Uông Bí (trên bảng phụ). - GV giải thích: Thái Bình là tên riêng một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, Uông Bí là tên riêng một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, thuộc miền Bắc nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Thái Bình, Uông Bí, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... C. Luyện tập thực hành: Viết vở tập viết -HS tô, viết vào vở TV 1/2, tr 25-26: T hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), U hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Thái Bình, Uông Bí (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS D. Hoạt độngVận dụng ` Các em vừa tô viết chữ gì? Vận dụng viết bài chính tả những chữ hoa đã học theo đúng quy tắc chính tả: Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng, tên địa danh có: A, Ă, Â, B, C, Ch, D, Đ, E, Ê, G,Gh, H, I, K, L, M, N, O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T,U IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc: MỒ HÔI CỦA MÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mồ hôi của mèo. - Biết được thêm một đặc điểm của loài mèo; trả lời được câu hỏi về vị trí đổ mồ hôi của các con vật; đối đáp được về các con vật và đặc điểm của chúng, điền được từ ngữ để tạo cầu nêu ý kiến về một con vật. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Hình thành được tình cảm yêu quý vật nuôi, có ý thức bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV hỏi : Đố các em mồ hôi của mèo ở đâu? (HS phỏng đoán: Ở chân, ở mình, ở mũi,...). - GV: Muốn giải đáp câu hỏi này một cách chính xác, chúng ta cùng đọc bài Mồ hôi của mèo để biết. GV ghi tên bài lên bảng: Mồ hôi của mèo. - HS đọc tên bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng: - Cho HS đọc nhẩm bài . - GV đọc mẫu toàn bài : Giọng mèo: hào hứng, giọng bò: thương cảm, giọng bác heo: vui vẻ. Giọng đọc cần phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - HS đọc thầm theo. - GV cho HS đọc các từ khó: thấy là, nào, lắc đầu, lè lưỡi, lên - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - Nhiều HS đọc to trước lớp - Cho HS đọc từ mới: đổ mồ hôi - HS đọc cá nhân. - GV giải nghĩa từ + đổ mồ hôi (khi vận động mạnh, lao động vất vả thì cơ thể tiết ra một chất nước gọi là “mồ hôi”). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Mèo muốn cho mọi người thấy là mình làm việc chăm chỉ, đổ cả mồ hôi.// + Ngựa nhìn khắp người mèo nhưng chẳng thấy giọt mồ hôi nào.// - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. Đạo đức Bài 16: HÒA THUẬN VỚI ANH CHỊ EM (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nêu được những việc làm, lời nói thể hiện sự yêu quý và hoà thuận giữa anh chị em trong gia đình. Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự yêu quý và hoà thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi (học cách giải quyết xung đột giữa anh chị em trong gia đình; giúp đỡ, chia sẻ với anh chị em trong gia đình;...). Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. 2. Năng lực, phẩm chất Năng lực điều chỉnh hành vi qua nêu được những biểu hiện của sự yêu quý và hoà thuận giữa anh chị em trong gia đình; thể hiện được thái độ đồng tình/không đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện/không thể hiện tình yêu thương trong gia đình; thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự yêu quý và hoà thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. Phẩm chất nhân ái qua việc thực hiện được những việc làm thể hiện sự hoà thuận với anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở thực hành Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Khởi động- tạo cảm xúc Hát bài hát cả nhà thương nhau B.Hoạt động luyện tập Hoạt động : Bày tỏ ý kiến của em về việc làm thể hiện yêu thương, hòa thuận giữa anh chị em. a.Mục tiêu: -HS lựa chọn được những hành vi, việc làm thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình. -HS thể hiện được sự đồng tình với thái độ, việc làm yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình; không đồng tình với thái độ, việc làm không yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình. b.Cách tiến hành 1. GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh. Câu hỏi gợi ý: - Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Nói gì? - Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm nào của các bạn? Vì sao? 2. GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, phát cho các nhóm phiếu thảo luận và yêu cầu các nhóm: - Xếp các tranh thành 2 nhóm: Đồng tình, không đồng tình với hành vi, việc làm của các bạn trong tranh. - Giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. 3.GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Với từng tranh có ý kiến không đồng tình, GV có thể khai thác thêm: -Nếu là Tin, em sẽ làm gì? -Nếu là Bin, em sẽ làm gì? GV có thể cho các nhóm trả lời câu hỏi trên bằng nhiều hình thức khác nhau: nhóm sắm vai, nhóm đưa ra ý kiến, Lưu ý: Nếu có điều kiện, GV có thể sử dụng nhiệm vụ 2, 3 trong Vở thực hành Đạo đức 1 để tổ chức hoạt động cho HS. 4.Tự liên hệ: GV yêu cầu HS kể những việc làm của bản thân thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình. 5.GV nhận xét và tổng kết hoạt động. C.Hoạt động vận dụng Hoạt động sắm vai: a.Mục tiêu: Thực hiện được những việc làm thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình. b.Cách tiến hành: 1.GV cho HS xem lại tranh về câu chuyện “Búp bê đáng thương” để HS nhớ lại nội dung câu chuyện. 2.GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và sắm vai xử lí tình huống trong câu chuyện “Búp bê đáng thương”. 3.GV mời một nhóm thể hiện phần sắm vai của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. 4.GV mời những nhóm có ý kiến khác lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống của mình. 5.GV tổng kết và dẫn dắt sang hoạt động sau. Hoạt động Chung sống hòa thuận với anh chị em. a.Mục tiêu: HS lựa chọn được cách giải quyết xung đột giữa anh chị em trong gia đình b. Cách tiến hành: 1.GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, chia sẻ với bạn về một lần tranh cãi với anh chị em trong gia đình. Gợi ý nội dung chia sẻ: Chuyện gì đã xảy ra? Cảm nhận của em khi đó? Em thấy cảm xúc của anh/chị/em của em khi đó như thế nào? Em và anh chị em của em đã làm gì sau khi tranh cãi? 2.GV tổ chức cho một số HS chia sẻ về một lần tranh cãi với anh chị em. Các HS khác nêu cách giải quyết của bản thân khi ở hoàn cảnh đó. 3.GV cho cả lớp trao đổi: Em học được những cách nào để sống hoà thuận với anh chị em? 4.GV tổ chức cho HS chia sẻ những việc mình đã làm trong tuần qua thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em theo nhóm đôi, ghi lại việc làm mình thích nhất vào mảnh giấy hình bàn tay và dán vào cây yêu thương của lớp. 5.GV tổng kết hoạt động và dẫn dắt sang hoạt động sau. Hoạt động củng cố: a.Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học; liên hệ và điều chỉnh được việc làm của bản thân để sống hoà thuận, yêu thương anh chị em trong gia đình. b. Cách tiến hành: 1.GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ: Em học được gì khi thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình. Em cần thay đổi điều gì của bản thân để sống hoà thuận, yêu thương với anh chị em trong gia đình? 2.GV tổ chức cho HS cùng đọc câu ca dao phần Ghi nhớ trong SGK Đạo đức 1 trang 77. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. 3.GV dặn dò HS về nhà: -Thống nhất với anh chị em về quy ước để sống hoà thuận, yêu thương và thực hiện hằng ngày. -Tiếp tục thực hiện những việc làm thể hiện tình yêu thương với những người thân trong gia đình và ghi vào Phiếu rèn luyện. - Sưu tầm các câu nói hay, ca dao, tục ngữ nói về sự yêu thương, hoà thuận của anh chị em trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022 Tập đọc: MỒ HÔI CỦA MÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mồ hôi của mèo. - Biết được thêm một đặc điểm của loài mèo; trả lời được câu hỏi về vị trí đổ mồ hôi của các con vật; đối đáp được về các con vật và đặc điểm của chúng, điền được từ ngữ để tạo cầu nêu ý kiến về một con vật. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Hình thành được tình cảm yêu quý vật nuôi, có ý thức bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV lần lượt nêu các câu hỏi: - MT: Biết được thêm một đặc điểm của loài mèo; trả lời được câu hỏi về vị trí đổ mồ hôi của các con vật. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: Mồ hôi của mỗi con vật sau ở đâu? - HS hoạt động theo nhóm, quan sát 3 tranh minh hoạ tương ứng với 3 con vật (ngựa, bò, chó), đọc thầm đoạn 1 và 2, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: + Mồ hôi của người ở trên người. + Mồ hôi của bò ở trên mũi. +Mồ hôi của chó ở trên lưỡi. Mồ hôi của mèo ở đâu? - HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm đoạn 3, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: Mồ hôi của mèo ở dưới bàn chân. C. Hoạt động vận dụng: Nói và nghe Đối đáp về các con vật. -MT: Đối đáp được về các con vật và đặc điểm của chúng. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - GV có thể đưa hình ảnh về các con vật nuôi trên bảng/ slide để gợi ý cho HS nhớ tên con vật và đặc điểm của nó. Ngựa- chạy nhanh, Trâu-rất khoẻ, Chó – sủa gâu gâu; Mèo - kêu meo meo; Chim đại bàng- bay rất khoẻ; Chim bồ câu - trắng hiền lành, Gà trống - gáy ò ó o có mào đỏ đuôi sặc sỡ; Gà má- kêu cục tác/ có trứng hồng... - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS nêu tên con vật, 1 HS nêu đặc điểm của con vật. Ví dụ: HS1: Vịt -HS2: kêu cạc cạc, HS2: Vẹt – HS1: sặc sỡ. - HS hoạt động theo cặp, đối – đáp dựa theo tranh hướng dẫn trong SGK: HS1: Nhim -HS2: lông nhọn hoắt/ xù xì, HS2: Cả heo – HS1: thông minh thân thiện, . HS1: Thỏ- HS2: trắng như bông hiền lành... - HS hỏi - đáp ngoài SGK. - HS cả lớp chia nhóm: Thi đối đáp về các con vật. Nhóm nào không kể tên được con vật hoặc không nói được đặc điểm của con vật thì không được tính. - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Viết Hoàn thành câu bằng cách thêm từ ngữ phù hợp: -MT: Điền được từ ngữ để tạo cầu nêu ý kiến về một con vật. - GV: Câu có 2 chỗ trống. Ở chỗ trống số 1, em điền tên một con vật. Ở chỗ trống số 2, em điền lí do em thích con vật đó. M: Em thích con chó vì nó rất thông minh. - HS và GV cùng đọc câu cần điền: “Em thích con... vì...” trên bảng/ slide. - Từng HS viết vào VBT. - HS hoạt động theo cặp, đổi bài cho nhau để soát và sửa lỗi. - 3, 4 HS đọc câu văn vừa viết trước lớp. Ví dụ: + Em thích con mèo vì nó bắt chuột giỏi. + Em thích con thỏ vì nó rất hiền. + Em thích cả heo vì cả heo rất thông minh. + Em thích con hổ vì nó là chia tể muôn loài. - HS mời bạn, người thân cùng chơi trò: Đố nhau về các con vật. Cách chơi: 1 người nói đặc điểm của con vật, người kia nêu tên con vật. + HS1: Con gì chạy rất nhanh, đổ mồ hôi trên mình? + HS2: Con ngıra. - GV nhắc HS đánh dấu chấm kết thúc câu. D. Củng cố, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chính tả: (Nghe- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng iu ui, uyên uyệt. 2. Năng lực đặc thù : Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp. 3. Phẩm chất Chăm chỉ trong học tập, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối GV giới thiệu bài - ghi tên bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động luyện tập thực hành Nghe – viết - GV đọc to một lần đoạn văn trên. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: loài vật, riêng. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). C. Hoạt động Luyện tập vận dụng Chọn iu hay ui? – MT: Điền đúng iu ui. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Núi non trùng điệp: Bé nâng niu búp bê. Chọn uyên hay uyệt? - MT: Điền đúng uyên uyệt. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án vòng nguyệt quế, thanh niên tình nguyện.. D. Củng cố mở rộng đánh giá - Củng cố dạng điền vần IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Kể chuyện: NGHE- KỂ: PHỐC NGỐC NGHẾCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lục đặc thù - Kể được câu chuyện ngắn Phốc ngốc nghếch bằng 4 – 5 câu, hiểu được không nên tham lam, phải biết quý trọng những gì mình có. 2. Năng lực, phẩm chất Biết trao đổi, hợp tác trong nhóm, tự tin trao đổi trước lớp - Hình thành được tình cảm yêu quý vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV hỏi: Trong tranh, có mấy con chó? (Một con chó) - HS xem bức tranh con chó và cái bóng của nó (GV sử dụng tranh trong SGK hoặc tranh ảnh bên ngoài) trả lời câu hỏi của GV. - GV: Thế mà chủ Phốc trong câu chuyện chúng ta sắp nghe lại nghĩ rằng có đến 2 con chó. Điều gì sẽ xảy ra với Phốc, các em cùng nghe câu chuyệnPhốc ngốc nghếch B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Nghe GV kể HS nghe GV kể 2 lần câu chuyện: Giọng kể chậm rãi, rõ ràng C. Hoạt động thực hành a.Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Phốc được cô chủ cho cái gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Phốc được cô chủ cho một miếng thịt) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ gì? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Thầy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ có một con chó khác và bạn ấy có một miếng thịt rất ngon.) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Điều gì xảy ra khi Phốc hả miệng đòi miếng thịt? - HS quan sát bức tranh 3. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khi Phốc hả miệng đòi miếng thịt thì miếng thịt rơi tõm xuống nước.) - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Cuối cùng Phốc nhận ra điều gì? - HS quan sát bức tranh 4. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cuối cùng, Phốc nhận ra mình bị nhầm lẫn nhang không kịp nữa.) b. Kể toàn bộ câu chuyện b.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. b.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Phốc được cô chủ cho một miếng thịt. Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ có một con chó khác và bạn ấy có một miếng thịt rất ngon. Khi Phốc há miệng đòi miếng thịt kia thì miếng thịt của Phốc rơi tõm xuống nước. Cuối cùng, Phốc nhận ra mình bị nhầm lẫn nhung không kịp nữa. (4 câu) + Phốc được cô chủ cho một miếng thịt. Nó sung sướng cắp miếng thịt thng tăng chạy về phía bờ sông. Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ: “Chà, có một con chó khác. Và bạn ấy đang có một miếng thịt rõ là ngon.” Phốc sủa to, định đòi miếng thịt ấy. Nhưng khi Phốc vừa há miệng thì miếng thịt của nó rơi tòm xuống nước. Phốc nhận ra chi chó và miếng thịt dưới nước chỉ là cái bóng của nó. Nó thẫn thờ vì tiếc rẻ nhang không kịp nữa. (8 cầu) - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn khác lắng nghe và góp ý. b.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. D.Hoạt động Vận dụng - Mục tiêu: Hiểu được không nên tham lam, phải biết quý trọng những gì mình có. - GV hỏi: Nêu nhận xét của em về Phốc ? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình về Phốc. (Phốc tham lam/ Phốc ngốc nghếch Phốc tham ăn.) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? HS trả lời - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. Tổng kết, đánh giá GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kể được câu chuyện hay IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tự nhiên và xã hội BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Mô tả được bầu trời ban ngày và ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm. - So sánh được bầu trời ban đêm vào các ngảy khác nhau. 2. Năng lực, phẩm chất * Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức theo dõi quan sát các hiện tượng xung quanh - Phẩm chất trung thực: Đóng góp ý kiến chính xác cho bạn.. *Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác tham gia tích cực các hoạt động học tập. Tự giác hoàn thành các bài tập cá nhân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày ngắn gọn, đầy đủ ý kiến của bản thân trước lớp. Phối hợp các bạn trong nhóm để thực hiện các hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được bầu trời ban ngày và ban đêm. Nhận biết được hình dạng của mặt trăng, mặt trời. Vẽ được bầu trời. *Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học: + Nhận thức khoa học: So sánh được bầu trời ban ngày và ban đêm. Nhận biết được hình dạng của mặt trời và mặt trăng vào các ngày khác nhau. + Tìm hiểu môi trường TN và XH xung quanh: Quan sát mô tả bầu trời thực tế vào ban ngày và ban đêm. + Vận dụng kiến thức: Chia sẻ với mọi người xung quanh về hình dạng của mặt trời và mặt trăng vào đêm Trung thu. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc bản thân. - Hình thành phẩm chất trung thực - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động và khám phá (4 phút)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx