Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 15 trang Hải Thư 26/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 - Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 2. Năng lực chung
 - HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 
 - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
 -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát 
triển năng lực giải quyết vấn đề.
 - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời 
cho bài toán.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 HSKT: Chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các mảnh ghép cho bài 
 - HS: Bảng con, phấn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (4’)
Trò chơi - Ô cửa may mắn
- Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi - Cả lớp viết kết quả nhanh 
ô cửa. vào bảng con 
23 + 3 = ... 38 - 5 = ....
97 – 2 = ... 94 - 24 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập - thực hành (24’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng - HS lắng nghe.
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. - HS tham gia chơi.
Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong 
thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực 
hiện đúng kết quả thì chiến thắng. - GV lưu ý : Khi đặt tính chú ý đặt đúng hàng - HS: lắng nghe.
và tính từ phải sang trái.
* Bài 2: 
Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu học - HS quan sát tranh.
sinh nêu được tình huống. Gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài toán. Vài HS 
 nhắc lại bài toán: Trong hai 
 ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu 
 nước. Ngày thứ nhất, tráng sĩ 
 uống hết 25 bầu nước. Hỏi 
 ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết 
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các bao nhiêu bầu nước?
gợi ý sau: - HSTL
+ Bài toán cho biết gì? - HSTL
+ Bài toán yêu cầu gì? - Lấy số bình nước tráng sĩ 
+ Để Biết được ngày thứ hai tráng sĩ uống hết uống hết trong hai ngày trừ đi 
bao nhiêu bầu nước chúng ta làm thế nào? số bình nước uống hết trong 
 ngày thứ nhất
- GV yêu cầu hs trình bày và chia sẻ. - HS: phép tính trừ: 
- Vậy bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: 49 – 25 = 24 (bầu nước)
- GV yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính 
học sinh còn lại viết vào vở. - HS TL: Ngày thứ hai, tráng 
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: sĩ uống hết 24 bầu nước
 + Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bầu nước. - HSNX
- GV yêu cầu hs nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh viết câu trả lời học sinh 
còn lại viết vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 3: Tiếp sức đồng đội -HS đọc đề
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - - HS lắng nghe
- GV gợi ý HS: Các em hãy quan sát hai số 
cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó.
- GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - - HS tham gia chơi
- GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi 
Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng 
trừ các số có hai chữ số.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (7’) Trò chơi: Vượt chướng ngại vật - HS tham gia chơi
- GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả lớp cùng 
nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính 
các em có 10 giây suy nghĩ.
23 + 15
A. 48 B. 34 C. 75
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào bảng 
con tương tự với các phép tính còn lại. GVNX
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính 
nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai 
chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 4)
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 CHÚA TỂ RỪNG XANH ( TIẾT 3,4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa 
vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
văn ngắn. 
 2.Năng lực chung
 Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng 
làm việc nhóm.
 Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động 
vật.
 HSKT: Gọi AN Bình đọc bài, chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành 
các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: SGV, bài giảng pp
 - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu (3’)
HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nói về một số điều thú vị mà 
một số điều thú vị mà HS học được từ bài HS học được từ bài học đó.
học đó.
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở (16’)
- GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù - HS tìm những từ ngữ phù hợp để 
hợp trong các từ cho sẵn (hung dữ, trong hoàn thiện câu.
rừng, đêm tối, chúa tể) và hoàn thiện câu. 
a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống ( ).
b. Trong ( ), hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi 
vật.
- Yêu cầu HS nêu KQ - HS nêu
- GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV và HS thống nhất các câu hoàn 
chỉnh. 
a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống trong rừng.
b. Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ 
mọi vật.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, 
cuối câu có dấu chấm).
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh (16’)
- GV giới thiệu tranh, hướng dẫn HS quan 
sát tranh. - HS quan sát tranh. GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý: 
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ hổ và chó)
+ Điểm khác nhau giữa hổ và chó? (Hổ 
sống trong rừng, còn chó sống trong 
nhà.) 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS làm việc nhóm đôi, quan sát 
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. tranh và nói câu theo từ ngữ đã gợi 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói ý.
theo tranh. - 3 - 4 HS trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét.
 - Nhận xét.
 TIẾT 4
2.7. Nghe viết (15’)
- GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn trước 
 Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân chắc lớp.
khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng 
như roi sắt. Hổ rất khoẻ và hung dữ.
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả 
trong đoạn viết. 
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế 
nào?
+ Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết lùi đầu dòng.
+ Kết thúc câu dùng dấu gì?
- GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: + Viết hoa chữ cái đầu câu.
vuốt, đuôi, sắt, dữ. + Kết thúc câu có dấu chấm.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - Lắng nghe.
bút đúng cách. 
- Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu 
cần đọc theo từng cụm từ (Hổ là loài thú 
ăn thịt. Bốn chân/ chắc khoẻ/ và có vuốt - HS viết chính tả vào vở.
sắc. /Đuôi dài/ và cứng như roi sắt./ Hổ 
rất khoẻ/ và hung dữ.). Mỗi cụm từ đọc 2, 
3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù 
hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi. - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà 
soát lỗi. 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 
HS. chính tả.
2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa 
tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, 
ăc, oai, oay (10’)
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ 
cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài 
bài. 
- Mời 1 HS lên tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia chơi.
 - HS lần lượt lên bảng ghi các từ 
 ngữ mình tìm được.
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ tìm được. - Đại diện 2 nhóm đọc những từ 
 ngữ nhóm mình tìm được.
- HS và GV nhận xét, thống nhất những 
từ ngữ đúng. - 2 HS đọc to các từ ngữ, sau đó cả 
- Yêu cầu HS đọc lại những từ ngữ đúng. lớp đọc đồng thanh.
2.9. Thông tin nào phù hợp với hổ, thông 
tin nào phù hợp với mèo? (7’)
- GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ - 1 - 2 HS đọc.
trong bảng. 
- HS làm việc nhóm: quan sát tranh, trao - HS làm việc nhóm 4, quan sát 
đổi để tìm các thông tin phù hợp với hổ tranh và trao đổi tìm ra những 
và mèo. thông tin phù hợp với hổ và phù 
 hợp với mèo.
- GV gọi ý, đưa ra câu hỏi theo cặp: Hổ 
và mèo, con vật nào sống trong rừng, con 
vật nào sống trong nhà? 
- Gọi một vài HS trả lời. Làm lần lượt với - Một số HS đại diện các nhóm trả 
các cặp tiếp theo. lời (5HS).
- GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả 
lời. 
- GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở.
3. Hoạt động VD, trải nghiệm (3’) 
 Em là người thông thái. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu 
 hay chưa hiểu, thích hay không 
 thích, cụ thể ở những nội dung hay 
 hoạt động nào). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của 
 HS về bài học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________________
 Chiều thứ năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với 
 số có môt, hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên 
 quan tới phép cộng, phép trừ số có hai chữ số với số có hai, có một chữ số.Rèn 
 luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 HSKT: Chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 32 57 18 45
 + - + -
 27 27 1 35
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính
 44+ 55 99- 45 56 + 31 5 + 32
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu bài làm 
 - GV chốt đáp án - HS thực hiện
 Bài 3: Giải bài tập: - HS nhận xét .
 a, Mai có 26 nhãn vở, Việt có 20 nhãn vở. 
 - HS đọc to trước lớp.
 Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
 Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS trả lời.
 - GV hỏi: - HS trả lời.
 +Mai có bao nhiêu nhãn vở ? - HS trả lời: Chúng ta phải thực 
 +Việt có bao nhiêu nhãn vở ? hiện phép tính cộng. 
 +Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở - HS thực hiện.
 thì các em làm phép tính gì?
 - GV yêu cầu HS viết phép tính
 - GV chốt đáp án.
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 b) Mẹ nuôi được 68 con gà và vịt, trong đó 
 có 52 con gà. Hỏi có bao nhiêu con vit?
 +Có bao nhiêu con gà và vịt ?
 +Trong đó có mấy con gà?
 +Muốn tìm số vịt các em làm phép tính gì?
 - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS trả lời.
 - GV chốt đáp án. - HS trả lời.
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời: Chúng ta phải thực 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ hiện phép tính trừ. 
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS thực hiện.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 8 : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
 BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1, Năng lực đặc thù - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng.
 - Có ý thức thực hiện một số việc làm theo lứa tuổi để bảo vệ cây trồng.
 - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.
 2. Năng lực chung
 - Giao tiếp hợp tác trong làm việc nhóm
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức tìm hiếu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về 
cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Thiết bị phát nhạc bài: “Vườn cây của ba”
 - Học sinh: Nhớ lại các bài hát liên quan đến thiên nhiên đã học ở môn Âm 
nhạc.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 4’ 1. Khởi động
 -GV tổ chức cho HS nghe bài hát đã 
 -HS lắng nghe, nhún nhảy và 
 chuẩn bị, vừa hát vừa nhún nhảy, lắc lư.
 lắc lư theo nhạc.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Nhận biết lợi ích của một 
 9’ số loại cây.
 + Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Cây đu đủ, cây mía, cây 
 - Gv yêu cầu HS kể tên các loại cây ở nơi dừa....
 em sống.
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi để 
 tìm hiểu lợi ích một số loại cây mà em tìm hiểu lợi ích một số loại 
 biết. cây mà em biết.
 + Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo 
 luận - Đại diện nhóm chia sẻ kết 
 - GV nhận xét quả thảo luận trước lớp.
 - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có - HS lắng nghe.
 rất nhiều loại cây khác nhau. Mỗi loại 
 cây có 1 lợi ích khác nhau.
 Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc.
 + Bước 1: Làm việc cá nhân.
 -Y/C HS quan sát các bức tranh trong - HS quan sát các bức tranh 
 SGK: cảnh Vịnh Hạ Long, cảnh biển, trong SGK: cảnh Vịnh Hạ 
 cảnh núi, cảnh ruộng bậc thang, trả lời Long, cảnh biển, cảnh núi, 
 câu hỏi: cảnh ruộng bậc thang, trả lời - Em thích cảnh đẹp nào? Vì sao? câu hỏi
 + Bước 2: Làm việc chung cả lớp. - 1 số em xung phong trả lời:
 - GV lấy tinh thần xung phong của HS để VD:
 chia sẻ cảm nhận về cảnh quan thiên + Em thích cành đẹp trong 
 nhiên. hình số 1.Vì có 2 tảng đá to và 
 có dòng sông.
 + Em thích cảnh đẹp ở tranh 2. 
 9’ Vì có nước biển đang cuốn 
 vào bờ cát.
 + Em thích cảnh đẹp ở tranh 3. 
 Vì có dãy núi to.
 + Em thích cảnh đẹp ở tranh 
 số 4. Vì có nhiều bậc thang 
 xếp chồng lên nhau.
 2’ 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Chăm sóc và bảo vệ cây trồng -HS lắng nghe và thực hiện
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP- SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN 
 TƯƠI ĐẸP QUÊ EM
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 1 “ Quê hương tươi đẹp”
 2. Năng lực chung
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 3. Phẩm chất
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV : 
 2. HS: Nhớ lại 1 số bài hát đã học ở môn Âm nhạc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
3 phút 1. Khởi động- kết nối
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài 
 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau hát.
 a/ Sơ kết tuần học:
 * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại 
14 phút trong việc thực hiện nội quy lớp học.
 * Cách thức tiến hành:
 - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo 
 cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động - Các tổ trưởng 
 của tổ mình trong tuần qua. nêu ưu điểm và tồn 
 tại việc thực hiện 
 + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết hoạt động của tổ.
 quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp 
 đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của 
 các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu - Lớp trưởng nhận 
 có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu xét chung cả lớp.
 quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo 
 cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá 
 nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở - HS nghe.
 các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách 
 nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
 Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt - HS nghe.
 động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ 
 nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:
 + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; 
 uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản 
 cho lớp.
 + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
 thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong 
 tuần.
 + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
 thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em 
 tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn 
 luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm 
 hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).
 + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả 
 đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động - HS nghe.
 tuần tiếp theo. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận 
xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực 
hiện tốt hơn.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong 
tuần tiếp theo. - Các tổ thực hiện 
* Cách thức tiến hành: theo.
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội - Các tổ thảo luận 
dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. và nêu kế hoạch 
- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm tuần tới.
vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần 
qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể 
lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên 
trong tổ.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ - Tổ trưởng lên báo 
báo cáo kế hoạch tuần tới. cáo.
- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Cả lớp trả lời: 
Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến Rồi
và đi đến thống nhất phương án thực hiện. 
- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và - HS nghe
kết qủa thảo luận của các tổ.
 Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? - HS nghe
(Cả lớp trả lời) - HS nghe
- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực 
hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - 1 vài HS kể:
- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. + Em nhổ cỏ cho 
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các cây.
ban. + Em tưới nước 
3. Sinh hoạt theo chủ đề “ Quê hương tươi đẹp” cho cây.
-GV yêu cầu HS xung phong kể lại những việc em + Em dọn dẹp vệ 
đã làm khi chăm sóc vườn cây nhà trường. sinh xung quanh 
- Cảm nhận của em khi làm những việc đó vườn cây.
- GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - 1 vài HS trả lời:
- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham + Em cảm thấy rất 
gia chia sẻ vui.
-GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt. + Em cảm thấy em 
ĐÁNH GIÁ đã làm được việc 
 a) Cá nhân tự đánh giá có ích.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ - HS nghe
dưới đây: - HS nghe
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu 
cầu sau: - HS nghe và vỗ 
+ Biết được tên và lợi ích của một số loại cây. tay khen các bạn.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa 
 thường xuyên
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu 
 cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - HS chia sẻ 
 b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
 - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các - HS tham gia
 thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các 
 nội dung sau:
 - Có biết được ích lợi của một số loại cây và cảm .
 nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên hay không.
 - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tụ giác, 
 hợp tác, trách nhiệm, hay không
 c) Đánh giá chung của GV
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân 
 và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, 
 đánh giá chung
 4.Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết học của lớp mình.
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 2. Năng lực 
 Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 HSKT: Chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: 
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và 
viết vào vở: 
+ cùng nhau, giờ học, sau, đọc truyện, chúng 
em.
+ thân nhất, Hồng, của em, là bạn.
- Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
+ Sau giờ học chúng em cùng nhau đọc truyện.
+ Hồng là bạn thân nhất của em.
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
Hoạt động 2: Luyện đọc 
GV cho hs luyện đọc thêm bài 
 Anh hùng biển cả
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể 
bơi nhanh vun vút như tên bắn.
 Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn 
hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác bờ 
biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng 
tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen 
mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá 
heo này đã cứu sống một phi công, khi anh 
nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.
 Gv chiếu nội dung bài tập đọc, hs nối tếp nhau 
 đọc từng câu, sau đó cho hs thi đọc với nhau
 GV tổ chức cho hs tìm câu trả lời cho các câu 
 hỏi sau:
 GV chiếu lần lượt các câu hỏi, hs chọn câu trả 
 lời. Hs thực hiện
 Câu 1:
 Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá?
 A.Đẻ trứng, không nuôi con bằng sữa.
 B.Sinh con và nuôi con bằng sữa.
 Trả lời:
 Chọn ý: Sinh con và nuôi con bằng sữa.
 Câu 2 : 
 Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”?
 A.Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người.
 B.Vì cá heo bơi nhanh hơn cá mập.
 Trả lời:
 Chọn ý: Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết 
 giúp người.
Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Đôi bàn tay bé xíu
 Lại siêng năng nhất nhà - 2-3 HS đọc
 Hết xâu kim cho bà - HS viết
 Lại nhặt rau giúp mẹ
 Đôi bàn tay be bé
 Nhanh nhẹn ai biết không.
- Gọi HS đọc 
- Y/c HS viết vào vở.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 Kể tên một số loài cá mà em biết HS thực hiện
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _______________________________
 Kĩ năng sống Poki
 TIẾT KIỆM ĐIỆN

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx