Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 34 trang Hải Thư 26/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHĂM SÓC VƯỜN CÂY NHÀ TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng.
 + HS Thực hiện chăm sóc cây xanh trong vườn cây nhà trường nhằm tuyên 
truyền, giáo dục mục đích, ý nghĩa của việc chăm sóc cây xanh.
 + Biết chia sẻ trước lớp cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp đất nước.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự 
học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử 
dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 - Tự giác tìm hiểu vể các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu vể 
cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
 - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 
 - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây 
trồng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Dụng cụ để chăm sóc cây
 2. HS: Bao tay 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu 
- Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang phục - HS tham gia lễ chào cờ
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’
2.1. Chăm sóc cây xanh trong khuôn viên 
nhà trường
- GV cho HS xem một số hình ảnh các bạn 
đang chăm sóc cây trong vườn trường. - GV
+ Tuyên truyền, phát động phong trào trồng - HS chăm sóc cây của mình.
cây và chăm sóc cây mình trồng tại nhà 
2.2. Nhận biết lợi ích của một số loài cây
- GV yêu cầu HS tìm hiểu lợi ích của một số - HS cả lớp lắng nghe , đưa tranh 
loại cây mà các em biết. ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu với 
 các bạn trong lớp lợi ích của một 
 số loại cây mà các em biết.
- Gọi HS chia sẻ ý kiến của mình. - HS chia sẻ về kết quả của mình. 
- GV nhận xét, kết luận.
2.3. Chia sẻ cảm xúc - GV cho HS quan sát các tranh 
- GV cho HS quan sát các tranh trong SGK trong SGK và trả lời câu hỏi của 
và trả lời câu hỏi : Tranh vẽ những hình ảnh GV.
gì ? - HS nêu những cảnh đẹp mà các 
- GV giới thiệu cho HS xem các bức ảnh em thích và giải thích: Vì sao 
vịnh Hạ Long, cảnh biển, cảnh núi, cảnh mình thích?
ruộng bậc thang trong SGK để trả lời câu 
hỏi: Em thích nhất cảnh đẹp nào? Vì sao?
3. Hoạt động đánh giá (5’)
- GVCN nhận xét tinh thần, thái độ tham - HS lắng nghe.
gia lao động trồng cây của mình.
- Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc theo câu - Một vài HS chia sẻ cảm xúc và 
hỏi: Việc trồng và chăm sóc cây xanh có ý trả lời câu hỏi của GV đưa ra.
nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia 
trồng cây.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’)
 Thực hành những điều đã học một cách 
thường xuyên.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ( TIẾT 1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn 
giản và ngắn
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành 
nhiệm vụ học tập.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông 
vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên 
 HSKT: Giúp AB đọc và hiểu được văn bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: 
 2. Học sinh: SHS, vở Tập viết 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và thảo luận 
nhóm để trả lời câu hỏi: Tìm điểm khác nhóm đôi.
nhau giữa chim và cá?
- Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu 
 hỏi. Các HS khác có thể bổ sung 
 nếu cần (Chủ yếu nhấn vào ý 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả chim biết bay, cá biết bơi). 
lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của 
biển cả : Nhìn chung, loài cá biết bơi thì 
không biết bay, còn loài chim biết bay thì 
không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất 
đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc 
biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay 
giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu.
- Giới thiệu bài, ghi tên bài.
 - Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
2.1 Đọc: (30’) - GV đọc mẫu toàn VB.Ngắt giọng, nhấn - Lắng nghe
giọng đúng chỗ. 
- Yêu cầu HS đọc câu - HS đọc từng câu.
+ Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần + Một số HS đọc nối tiếp từng 
1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có câu lần 1 và luyện đọc từ khó (cá 
thể khó đối với HS (mênh mông, mặt biển, nhân, nhóm, lớp)
dập dềnh, báo bão, ). 
+ Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần + Một số HS đọc nối tiếp từng 
2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. câu lần 2.
(VD: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ của 
chân chúng có màng như chân vịt.) 
- Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn - HS nhận biết đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt - Gọi AB đọc đoạn
Đoạn 2: phần còn lại.
+Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng 
đoạn, 2 lượt. đoạn, 2 lượt.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe
trong bài 
sải cánh: độ dài của cánh
đại dương: biển lớn
dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp 
nhàng trên mặt nước 
bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và 
mưa lớn
+ Có thể giải thích thêm nghĩa của từ 
chúng trong văn bản: chúng được dùng để 
thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da 
nối các ngón chân với nhau), GV nên sử 
dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về 
chân con vịt) để giải thích. 
+ Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm. 
 - Một số HS đọc từng đoạn, mỗi 
 HS đọc một đoạn. Các bạn nhận 
 xét, đánh giá.
- HS và GV đọc toàn VB - HS đọc cả bài.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi
 TIẾT 2
2.2. Tìm hiểu bài: (13’)
- GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao 
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? đổi về bức tranh minh hoạ và câu 
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng trả lời cho từng câu hỏi. 
gì? 
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo 
bão? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình. bạn nhận xét, đánh giá.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Hải âu có thể bay qua những đại dương 
mênh mông.
b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi.
c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành 
đàn tìm chỗ trú ẩn.
2.3. Viết (17’)
- GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 - 2 HS nhắc lại câu trả lời
và b ở mục 3.
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở.
a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc 
để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở. 
Hải âu có thể bay vượt cả đại dương mênh 
mông. 
Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; 
đặt dấu chấm đúng vị trí. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung 
đã học . - HS nhắc lại những nội dung đã 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính . học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS nêu ý kiến về bài học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 TỰ BẢO VỆ MÌNH ( Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được 
những hành động chạm an toàn, không an toàn.
 2.Năng lực chung
 -Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn 
đối với bản thân.
 + Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được 
những hành động chạm an toàn, không an toàn.
 + Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một 
cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người 
có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với 
người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ.
 + Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an 
toàn.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.GV: Các hình ảnh phục vụ cho tiết học
 2.HS: SHS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu (3’)
- GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy theo - HS vừa hát vừa nhảy theo 
nhạc hoặc theo clip bài hát Năm ngón tay và nhạc
dẫn dắt vào bài học.
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe (5’)
* khám phá 
-GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với Hoa? - HS quan sát hình trong SGK
- GV nhận xét - HS trả lời câu hỏi
- GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với các - HS lắng nghe
vùng riêng tư trong SGK hoặc sử dụng các - HS quan sát, theo dõi
đoạn phim về giáo dục phòng chống xâm 
hại cho HS xem thêm để hiểu rõ về các vùng 
riêng tư cần được bảo vệ, tránh không được 
để cho người khác chạm vào (miệng, ngực, 
mông và giữa hai đùi).
- GV chốt ý, kết luận
3. Hoạt động thực hành (5’) - HS lắng nghe
- GV cho HS biết, tùy từng thời điểm, hoàn 
cảnh và đối tượng mà sự động chạm thân - HS lắng nghe
thể là an toàn, không an toàn: chẳng hạn bác 
sĩ chạm vào những vùng riêng tư trên cơ thể 
chúng ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải 
có mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng ta 
ở cạnh và được sự cho phép của bố mẹ cũng 
như chính chúng ta (đây là đụng chạm an 
toàn); khi còn nhỏ chưa tự tắm rửa được, mẹ 
phải tắm rửa cho chúng ta, bố mẹ ôm hôn 
chúng ta (đụng chạm an toàn).
- GV sử dụng thêm các hình với các tình 
huống an toàn và không an toàn để tổ chức - HS theo dõi, lắng nghe
cho HS chơi trò chơi nhận biết các tình - HS tham gia trò chơi
huống này.
+ Chia lớp thành các đội và tính điểm nhận 
biết các tình huống (không chỉ có các tình - HS nêu cách xử lý tình huống
huống bắt nạt, đe dọa mà còn có những tình 
huống bạo hành về tinh thần như trêu chọ, 
bêu rếu hoặc cưỡng ép các em bé lao động 
cũng là những tình huống không an toàn cần 
nhận biết)/
- GV nhận xét cách xử lý
- GV chốt, chuyển ý
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)
-GV cho HS lựa chọn xử lí một số tình 
huống không an toàn. - HS theo dõi
- GV cho HS nhận xét cách xử lý -
- GV nhận xét, chốt -
* Đánh giá (3’) - - HS lắng nghe
-Xác định được các vùng riêng tư của cơ thể 
cần được bảo vệ, phân biệt được những 
hành động chạm an toàn, không an toàn; có - HS quan sát hình trong SGK
ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm 
hại. - HS trả lời
* Hướng dẫn về nhà - HS nhận xét
-Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi gặp 
các tình huống không an toàn với mình và - HS lắng nghe
bạn cùng lớp.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________
 Chiều thứ 2 ngày 3 tháng 4 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ 
số.
 - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ 
số.
 2.Năng lực chung
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số 
với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
 - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ 
hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho 
bài toán.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 HSKT: Chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ đồ cho trò chơi, bảng phụ
 - HS : SGK, Bảng con, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3’) 
Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình cùng chơi .
50 – 30 = 64 – 40 = 
25 + 21 = 12 + 32 = - HS nhận xét (Đúnghoặcsai).
62 +13 = 30 – 10 = 
- GVnhận xét.
2. Hoạt động luyện tập (27’)
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu -HS đọc đề.
a) - GV hỏi HS cách đặt tính. - Tính
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép - Viết các số thẳng cột với 
tính. nhau, hàng chục thẳng cột với 
 hàng chuc, hàng đơn vị thẳng 
 cột với hàng đơn vị.
 - Thực hiện phép tính từ phải 
 sang trái, tính hàng đơn vị 
 trước rồi đến hàng chục, viết 
 kết quả thẳng cột với các số ở 
 trên.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm và lớp 
dưới lớp làm bài vào bảng con. thực hiện bài tập vào bảng con. 
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng - HS lắng nghe và sửa bài.
con.
b) Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS bài đầu tiên -HS lắng nghe.
- H: 20 còn gọi là mấy? 2chục
 30 còn gọi là mấy? 3 chục
 Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục
bao nhiêu? 
- GV nói: Vậy 20 +30 = 50. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu - HS làm vào phiếu bài tập.
bài tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. Gọi AB nhẩm
- GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và sửa bài.
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 3 bạn: Mai, Việt và Robot.
- Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng - 10 bước chân.
cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn 
Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
- Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay - Xa hơn bạn Mai.
gần hơn so với bạn Mai?
- Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu - Độ xa của Việt: lấy số bước 
được bao nhiêu bước chân phải làm sao? chân của bạn Mai cộng thêm 5 
 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa 
 của Robot: lấy số bước chân 
 của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 
 4 = 19 bước chân)
- GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. - HS lắng nghe.
Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa 
mướp nào? Để biết được điều này các em 
cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch 
màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, 
còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số 
bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi 
làm theo sự hướng dẫn của cô.
- GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở ( chú ếch màu 
-GV quan sát và chấm một số bài của HS. vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn 
 được hoa mướp, còn chú ếch 
 xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 
 50, 57 nên không ăn được hoa mướp)
-GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre - Hai đốt tre cuối.
nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị 
tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành 
luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 25)
đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã 
đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai 
đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết 
quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS trình bày ý kiến.
- GV sửa bài và nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’)
* Trò chơi: Bắn tên
- GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ 
đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả 
bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn 
tiếp theo.
- GV cho HS tham gia trò chơi. -HS tham gia chơi.
- GV tổng kết trò chơi. -HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________________
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Luyện đọc bài Loài chim của biển cả
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Chọn từ ngữ phù hợp.
 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 HSKT: Giúp AB hoàn thành các bài tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
 GV cho HS mở SGK đọc bài Loài chim của HS luyện đọc
 biển cả, luyện đọc thầm bài, sau đó GV gọi Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư 
 HS đọc trước lớp vấn giúp bạn đọc tốt hơn.
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS
 Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS làm BT ở 
 VBT Tiếng Việt
 Câu hỏi1: ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 
 1 Tập 2 )
 Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống 
 - HS làm việc cá nhân.
 - 1 số HS trình bày. Gọi AB 
 trình bày
 a. Con cá cần ........ để bơi. - HS khác nhận xét
 b. Con chim cần ................. để bay. Trả lời:
 c. Con hổ cần ......... để ở. a. Con cá cần nước để bơi. 
 d. Con ong cần ...... để làm mật. b. Con chim cần bầu trời để 
 bay. 
 Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân, sau đó báo 
 cáo kết quả. c. Con hổ cần rừng để ở. 
 Gv chốt lại kết quả d. Con ong cần hoa để làm 
 mật. 
 Câu 2: ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 
 Tập 2 )
 Chọn từ ngữ đúng và viết lại xải cánh sải cánh
 bay xa bay sa - 
 chân vịt trân vịt
 chú ẩn trú ẩn
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả
- Gv chốt lại kết quả đúng
 Hs nêu yêu cầu
 Câu 3: ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Đọc đề giúp AB sửa lỗi
Tập 2 )
 Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết 
sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng. Chim hải 
âu bay nhiều hơn đậu, thức nhìu hơn 
ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc 
bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên 
mặt nức dập dềnh. 
-Gv chiếu nội dung bài tập lên bảng
-Yêu cầu hs tìm từ viết sai và viết lại cho 
đúng.
-Gv chốt lại kết quả đúng Hs thảo luận nhóm 2
Trả lời:
 Hs báo cáo kết quả
Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, 
thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ 
ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và 
ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh. 
Câu 4: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Tìm trong bài đọc Loài chim của biển cả từ 
ngữ 
a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương 
b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa 
Gv yêu cầu hs TL N4 tìm kết quả
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả Hs quan sát và nêu yêu cầu
Gv chốt lại kết quả đúng
 Hs làm việc cá nhân, sau đó 
Trả lời:
 trình bày kết quả.
a. đại dương mênh mông. b. vì chúng có sải cánh lớn. 
 Câu 5: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 
 Tập 2 )
 Điền bơi hay bay? 
 Hs thảo luận N4
 GV chiếu ND bài tập lên bảng, YC hs tự làm 
 bài. Hs trình bày kết quả
 Yêu cầu hs trình bày kết quả. Gv chốt lại kết 
 quả đúng
 Trả lời :
 Con cá biết bơi nhưng không biết bay. 
 Hs quan sát, sau đó tự làm bài
 Con chim biết bay nhưng không biết bơi. 
 Hải âu là loài chim đặc biệt. Vừa biết bơi, Hs trình bày kết quả
 vừa biết bay. 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - Tìm hiểu thêm về các loài chim - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 - Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 2. Năng lực chung 
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số 
với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số 
với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
 -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát 
triển năng lực giải quyết vấn đề.
 - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời 
cho bài toán.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 HSKT: Chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: SGV, bài giảng pp
 - Học sinh: SHS. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
gọi tới tên mình. cùng chơi .
20 + 30 = ... 20 + 5 = .... - HSNX (Đúng hoặc sai).
90 – 20 = ... 64 - 24 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập (23’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng
- GV yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng - HS lắng nghe.
con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. - HS tham gia chơi.
Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng 
và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng.
- GV hỏi: - HS: Đặt tính thẳng hàng, hàng 
+ Em đặt tính như thế nào? chục thẳng hàng chục, hàng đơn 
 vị thẳng hàng đơn vị. + Em thực hiện phép tính như thế nào? - HS: Thực hiện tính từ phải sang 
-GVKL cách đặt tính và cách thực hiện trái.
phép tính
Bài 2: Số? 
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
 - GV yêu cầu HS thực hiện nhẩm hoặc viết - HS hoàn thành bài vào vở.
phép tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ 
chấm - HS nêu kết quả
- GV yêu cầu HS nêu kết quả
- GV hỏi: - - Kết quả cuối cùng giống 
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính nhau
trên xem có gì giống nhau? -
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính - - Phép tính trên cộng 12 trước 
trên xem có gì khác nhau? trừ 23 và phép tính dưới thì 
- GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta ngược lại.
cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả 
cuối cùng vẫn không thay đổi.
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc: Số?
- GV gợi ý HS: Số nào cộng với 2 bằng 6?
- GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - 
GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi - HS tham gia trò chơi.
Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính 
cộng trừ các số có hai chữ số.
* Bài 4: 
 Gọi HS nêu yêu cầu
Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được - HS quan sát tranh.
tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán. - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc 
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo lại bài toán: Trên cây thị có 74 
các gợi ý sau: quả. Gió lay làm rụng 21 quả. Hỏi 
+ Bài toán cho biết gì? trên cây còn lại bao nhiêu quả 
+ Bài toán yêu cầu gì? thị?
+ Làm thế nào để tính được số quả thị còn 
lại trên cây? + HSTL
- GV cho HS chia sẻ. + HSTL
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Lấy số quả thị ban đầu trừ đi số - GV yêu cầu học sinh nêu phép tính, học quả thị đã rụng.
sinh còn lại viết vào vở. - HS nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - Làm phép tính trừ: 
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo - HS 74 - 21 = 53(quả thị)
gợi ý:
 + Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị? -HS nhận xét.
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả 
lời. - HS TL: Trên cây còn lại 53 quả 
* Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng thị.
vào thực tiễn (9’)
* Bài 5/67: Dế mèn phiêu lưu kí
a. Xem tranh rồi tính
- GV cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế 
mèn đến nhà bác xén tóc. 
- GV cho học sinh nêu cách làm và chia sẻ - HS thực hiện.
kết quả ý thứ nhất. 
Hỏi: - HS làm
+ Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến 
nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng 
ta làm phép gì? - HS: Phép tính cộng
+ Em làm thế nào?
- Ý thứ hai: Gv cho học sinh lên vẽ đường - HS: 30 + 31 + 32 = 93 (bước 
đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi. chân)
- GV yêu cầu học sinh viết phép tính và kết - 1 HS lên vẽ.
quả vào bảng con. - HS: 30+15+21= 66(bước chân)
- GVNX
b. Nhà ai gần nhà dế mèn nhất
A. Dế Trũi
B. Xén tóc
C. Châu chấu voi
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng theo 
hình thức “Rung chuông vàng”
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS: A. Dế Trũi
Trò chơi : Tìm nhà cho thỏ - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
........................................................................................................................... Tiếng Việt
 LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ( TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn 
giản và ngắn
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB 
 - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành 
nhiệm vụ học tập.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật 
và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên 
 HSKT: Gọi AN Bình đọc bài, chú ý đọc yêu cầu bài giúp AB hoàn thành 
các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1.GV: Bảng phụ
 2.HS: SHS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu:(5’)
- Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 - 2 HS đọc lại bài.
- 1 HS lên tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - Tham gia trò chơi.
Thư 1: Hải âu có thể bay xa như thế nào? 
Thư 2:Ngoài bay xa, hải âu còn có khả 
năng gì? 
- GV nhận xét, tuyên dương HS
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS thảo luận nhóm đôi, tìm 
chọn từ ngữ phù hợp trong các từ cho sẵn những từ ngữ phù hợp để hoàn 
(đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển) thiện câu.
và hoàn thiện câu. 
a. Ít có loài chim nào có thể ( ) như hải 
âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các 
( ).
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình 
bày kết quả. bày kết quả.
- GV gọi HS nhận xét. - 1 - 2 HS nhận xét.
- GV và HS thống nhất các câu hoàn 
chỉnh. 
a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như 
hải âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các 
đại dương.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, 
cuối câu có dấu chấm).
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh (15’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh.
quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm đôi, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội và sửa dụng những từ ngữ gợi ý 
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý để nói theo tranh.
(hải ây, mây bay, bay, cánh). 
- GV có thể khai thác thêm ý (dành cho 
đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): 
sức mạnh sáng tạo của con người thật to 
lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên 
nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, 
trân trọng.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - 3 - 4 nhóm trình bày kết quả.
theo tranh 
- GV và HS nhận xét TIẾT 4
2.7. Nghe viết (15’)
- GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn 
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng trước lớp.
có sải cánh lớn nên bay rất xa. Chúng 
còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như 
chân vịt..
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS trả lời:
trong đoạn viết. 
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế + Viết lùi đầu dòng.
nào?
+ Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu câu.
+ Kết thúc câu dùng dấu gì? + Kết thúc câu có dấu chấm.
- GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - Lắng nghe.
biển, sải, lớn,chân vịt
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm 
bút đúng cách. 
- Đọc và viết chính tả: - HS viết chính tả vào vở.
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu 
cần đọc theo từng cụm từ (Hải âu/ là loài 
chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn/ 
nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ 
nhờ chân có màng/ như chân vịt.). Mỗi 
cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, 
chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại - Lắng nghe và soát lỗi chính tả.
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi. 
+ GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 
soát lỗi. chính tả.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
2.8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông 
(10’)
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. 
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm - Lắng nghe nhiệm vụ, tiến hành 
đôi để tìm những vần phù hợp. thảo luận nhóm đôi chọn vần phù 
 hợp thay đế ô vương tạo nên các 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx