Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù + Tự tin nói về điều bạn làm được, điều bạn cần tiến bộ hơn trong việc bảo vệ cảnh quan môi trường và mỗi cá nhân vui vẻ tiếp nhận ý kiến của bạn dành cho mình.. 2.Năng lực chung: + Tự đánh giá về các kỹ năng liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + Luôn chú ý giữ gìn vệ sinh môi trường để trở thành ý thức tự giác. - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực giao tiếp thể hiện qua việc nói một điều bạn làm tốt nhất về một điều bạn cần cố gắng hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường. 3. Phẩm chất: * Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những người biết bảo vệ cảnh quan môi trường. * Chăm chỉ: thể hiện qua việc tự giác tham gia vào những hoạt động khác nhau để bảo vệ cảnh quan môi trường. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề, Các bậc AB,C Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: - HS hát tập thể bài hát: Điều đó phụ thuộc hành động của bạn. ? Bài hát khuyên chúng ta điều gì? GV giới thiệu vào tiết hoạt động. 2. Bài mới Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4. Nhiệm vụ là: Mỗi bạn trong nhóm hãy nói một điều bạn làm tốt nhất và một điều càn cố gắng hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường. Thời gian 4 phút - Một số nhóm trình bày - Nhận xét bạn trình bày - GV nhận xét, góp ý, động viên , khích lệ học sinh. - GV yêu cầu HS viết lại điều bạn đánh giá mình làm tốt và điều bạn mong muốn mình có thể điều chỉnh tốt hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường. - GV nhận xét hoạt động Hoạt động 9: Xác định vị trí - GV đưa ra quy định 3 vị trí A là bậc tốt hoặc luôn luôn thực hiện, B bậc khá hoặc thường xuyên thực hiện và C là bậc đạt hoặc thỉnh thoảng thực hiện. - Các con hãy lắng nghe cô đọc từng hoạt động và tư suy nghĩ xem mình xứng đáng ở bậc nào thì đứng lên bậc đó. + Không vứt rác, không hái hoa, bẻ cành. + Tham gia quét dọn, giữ vệ sinh chung + Cách vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường hấp dẫn. GV gọi khoảng 10- 15 HS một lần. - GV chỉnh HS nếu HS đánh giá thấp so với thực tế. HS đánh giá cao hơn so với thực tế vẫn tôn trọng kết quả, nhưng nhắc nhở. - GV ghi vào bảng xếp hạng vị trí HS lựa chọn Ghi chú: A: 3 điểm, B: 2 điểm, C: 1 điểm - Nhận xét hoạt động Hoạt động 10: Tự giác bảo vệ cảnh quan môi trường mọi lúc, mọi nơi - HS thảo luận theo nhóm đôi cách mà nhóm cùng nhau thực hiện giữ gìn cảnh quan thiên nhiên mọi lúc, mọi nơi và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện Thời gian 3 phút - 1 HS điều hành chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và căn dặn HS luôn có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường. 3. Tổng kết hoạt động: - Nhận xét các hoạt động - Nhắc nhở HS luôn có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường. - Dặn các em chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _________________________ Kể chuyện NGHE- KỂ: SỰ TÍCH HOA MÀO GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được câu chuyện ngắn Sự tích hoa mào gà bằng 4 – 5 câu, hiểu được lòng tốt, sự hi sinh của gà mơ ; bước đầu hình thành được phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung: PT năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, NL nghe, đọc, kể. 3. Phẩm chất Hiểu được tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Smart tivi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động – Giới thiệu. - GV hỏi: -MT: Nghe – kể: Sự tích hoa mào gà - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - GV đưa tranh về cây mào gà và đưa ra gợi ý: + Đây là hoa gì ? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Cây hoa mào gà. GV: Để biết vì sao hoa này có tên gọi như vậy các em cùng nghe câu chuyện Sự tích hoa mào gà. HS đọc tên câu chuyện 2. Nghe GV kể. GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Sự tích hoa mào gà HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện. GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng người dẫn tả về chiếc mào gà mơ xuýt xoa, khen ngợi ( đoạn 1), chậm rãi ( đoạn 2, 3), cảm động, thán phục ( đoạn 4), giọng cái cây buồn rầu, tấm tức, giọng gà mái mơ ân cần, quan tâm. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Gà mái mơ có chiếc mào thế nào ? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Gà mái mơ có chiếc mào rất đẹp) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Cái cây nói gì với gà mái mơ ? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cái cây nói: Cây nào cũng có hoa, chỉ mình tôi không có hoa) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Gà mái mơ quyết định làm gì cho cái cây ? - HS quan sát bức tranh 3. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Gà mái mơ tặng cái cây chiếc mào của mình ) - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Vì sao mọi người gọi cây đó là cây mào gà ? - HS quan sát bức tranh 4. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Mọi người gọi cái cây đó là cây hoa mào gà vì cái cây nở hoa giống như mào gà) 4. Kể toàn bộ câu chuyện 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn khác lắng nghe và góp ý. + Ngày xưa, gà mơ có chiếc mào rất đẹp. Một hôm gà mái mơ gặp một cái cây đứng khóc: “Cây nào cũng có hoa, chỉ mình tôi không có hoa”. Gà mơ bèn tặng cái cây chiếc mào của mình. Từ đó, cái cây nở hoa giống như mào gà nên được gọi là hoa mào gà. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. - GV nhận xét về nội dung câu chuyện, giọng kể, cử chỉ, điệu bộ của từng HS. - Tổ chức thi kể phân vai. 5. Mở rộng GV hỏi: Gà mơ là nhân vật thế nào ? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình về gà mơ. (Tốt bụng, biết quan tâm tới người khác/ biết hi sinh cho người khác/dũng cảm) - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”. - Hiểu được tình cảm Bác Hồ dành cho thiếu nhi, hiểu được trung thực là đức tính tốt;trả lời được câu hỏi về việc cho, nhận phần thưởng của Bác. MRVT về Bác; đặt được tên cho các bức ảnh; điền được thông tin để hoàn thành câu về Bác. - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Bước đầu hình thành được tình cảm kính yêu; biết ơn Bác và phẩm chất trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - GV hỏi HS Em đoán xem bạn nhỏ trong tranh vì sao không ra nhận kẹo từ Bác Hồ? - HS trả lời: Bạn nhỏ đang lo lắng, bạn nhỏ đang buồn - GV giới thiệu bài: Vì sao bạn nhỏ không ra nhận kẹo thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. B. Hoạt động chính: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng: - HS đọc nhẩm bài đọc. -- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng Bác đọc ân cần, trìu mến, nhẹ nhàng,vui tươi. Giọng Tộ: chậm, buồn. - HS đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: quây quần, chia kẹo, trìu mến,... - HS đọc các từ ngữ khó đọc . - GV yêu cầu HS đọc các từ mới. - HS đọc: trìu mến, mừng rỡ Giải nghĩa từ. + Trìu mến (Thể hiện tình cảm yêu thương, quý mến). + Mừng rỡ ( rất vui mừng, thể hiện ra bên ngoài) - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Thưa Bác,/ai ngoan thì được ăn kẹo,/ ai không ngoan thì không được ạ!// + Thưa Bác,/hôm nay cháu chưa ngoan,/ nên không được ăn kẹo của Bác.// + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét, góp ý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Thực hiện thành thạo cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. -Vận dụng được cộng, trừ nhẩm các số tròn chục vào cuộc sống. 2. Năng lực chung: PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Yêu thích, hăng say hơn với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. Tivi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Khởi động Có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “Truyền điện” Bài 1 (tính nhẩm) của tiết 86. Hoạt động 2. Thực hành- Luyện tập Bài 1. Cho HS tính nhẩm, GV gọi một số HS trả lời miệng, HS khác nhận xét. -GV nhận xét, sửa chỗ sai cho HS hoặc có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “Tiếp sức” với ba đội chơi. Bài 2. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả từng phép tính và kết quả cuối cùng. -HS khác nhận xét. GV kết luận. Bài 3. HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả vào Vở bài tập Toán. – GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ). Bài 4. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Với HS gặp khó khăn, GV hỗ trợ, gợi ý. Cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV kết luận. -Có thể lưu ý HS nhận xét về so sánh số để có thể chọn dấu + hay dấu − (ở ý 1, ý 2). Hoạt động 4. Vận dụng Bài 5. GV gợi ý HS liên tưởng tìm phép tính trừ thích hợp với câu trả lời của dạng toán “bớt đi, cho đi”. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV kết luận Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò: -Thi đố vui, chẳng hạn: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hai chữ số đó khác nhau; tìm số bé nhất có hai chữ số mà hai chữ số đó giống nhau; tìm số lớn nhất có hai chữ số, bé hơn 80. -Yêu cầu HS có kết quả đúng giải thích trước lớp vì sao có kết quả đó với sự hỗ trợ của GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Đọc đúng và rõ ràng bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”. - Hiểu được tình cảm Bác Hồ dành cho thiếu nhi, hiểu được trung thực là đức tính tốt;trả lời được câu hỏi về việc cho, nhận phần thưởng của Bác. MRVT về Bác; đặt được tên cho các bức ảnh; điền được thông tin để hoàn thành câu về Bác. - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. – Bước đầu hình thành được tình cảm kính yêu; biết ơn Bác và phẩm chất trung thực. 2. Năng lực đặc thù: Làm chủ được độ lớn của giọng nói phù hợp trong các tình huống thực tiễn. 3. Phẩm chất: Yêu thích, hăng say với tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Vì sao Tộ không nhận kẹo? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: Vì Tộ chưa ngoan/ Vì Tộ thấy mình chưa ngoan. + Vì sao Bác Hồ khen Tộ ngoan - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Vì Tộ biết nhận lỗi. Hoạt động 3: Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Quan sát ba bức ảnh A,B,C trong SGK; thảo luận trong nhóm, đặt tên tương ứng với mỗi nội dung bức tranh. - HS hoạt động theo cặp tại bàn: HS quan sát tranh và thực hiện - Tổ chức cho các nhóm tham gia cuộc thi. Tìm tên cho tôi. GV lần lượt treo từng tranh lên bảng( bài giảng đt). Khi giáo viên nói to. Bức ảnh A , thì từng nhóm nêu đáp án của nhóm mình. Mỗi ảnh có thể có 1-2 đáp án. GV chọn đáp án đúng, tính điểm cho các nhóm. Nhóm nào được nhiều đáp án đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - HS tham gia chơi trò chơi Ảnh A: Bác Hồ tập thể dục/ Bác chăm tập thể dục./ Bác Hồ rất khỏe mạnh. Ảnh B: Bác Hồ yêu thiếu nhi. Bác Hồ ôm em bé. - Ảnh C: Bác hồ lội suối. Bác hồ đi công tác. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Viết Chọn từ nào để điền vào chỗ trống? - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đôi, đọc yêu cầu của bài tập đọc câu “Bác Hồ rất... thiếu nhi ” và 2 từ cho trước “ Yêu thương, thưởng quà”. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS hoạt động theo nhóm: đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận và làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi. -Y/C học sinh đổi chéo bài làm giữa các nhóm - HS đổi chéo kết quả bài làm. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV: Bạn Tộ có gì ngoan? HS trả lời: Bạn Tộ biết nhận lỗi/ trung thực/ thật thà. -HS lắng nghe - Khi có lỗi, em cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như thế mới là HS ngoan, xứng đáng với tình yêu thương của Bác. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chính tả AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG (Nghe- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c / k; uôi/ ươi, vào chỗ trống. 2. Năng lực đặc thù : Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp. 3. Phẩm chất Chăm chỉ trong học tập, kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động- GV giới thiệu bài - ghi tên bài. - HS lắng nghe. 2. Các hoạt động chính Hoạt động 1: Nghe – viết - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK trang 123. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: ngoan, thưởng kẹo. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.Đọc cho HS viết bài. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) Hoạt động2. Bài tập 2. Chọn c hay k? MT: Điền đúng c,k vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. Nhận xét, đánh giá Đáp án: túi kẹo, cáp treo. 3. Chọn uôi hay ươi? MT: Điền đúng uôi, ươi vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Bà thường tưới cây vào buổi sáng.. 3. Củng cố mở rộng đánh giá - Nhắc lại cách viết c/k - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: -Thực hiện được phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. -Thực hiện thành thạo phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống. 2. Năng lực đặc thù: - Thao tác được các bước cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Hứng thú tìm hiểu các phép cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 100; yêu thích môn Toán. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Khởi động - GV tổ chức hoạt động linh hoạt. Có thể tổ chức bằng một trò chơi vận động thật nhanh hoặc chơi tiếp sức bài 1, tiết 87. Gồm ba đội chơi, mỗi đội có 2 bạn. Mỗi đội phải thực hiện các phép tính ở 1 cột của bài 1 (điền các kết quả vào phép tính viết sẵn trên bảng phụ). Đội nào nhanh, đúng sẽ thắng. - GV chữa bài từng đội, chốt kết quả đúng. HS dưới lớp đối chiếu với bài của mình. Hoạt động 2. Thực hành- Luyện tập Bài 1. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. -GV cho HS chữa bài rồi đổi vở, kiểm tra chéo kết quả. Bài 2. GV chiếu bài 2 lên bảng hoặc cho HS quan sát SGK. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV chữa bài tập, HS đối chiếu bài của mình, GV chốt cách đặt tính và tính. Bài 3. GV chiếu bài 3 lên bảng hoặc cho HS quan sát SGK. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV lưu ý cho HS cách tính đối với phép tính có cả dấu + và dấu –: tính từ trái qua phải. - GV chữa bài tập, HS đối chiếu bài của mình. Bài 4. GV chiếu bài 4 lên bảng hoặc cho HS quan sát SGK. – HS thực hiện nhóm đôi, tìm hiểu yêu cầu bài toán. – Lấy trong bộ ĐDHT gồm 2 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương như trong SGK, thảo luận nhóm lắp thành 1 khối hộp chữ nhật. – GV chữa bài, HS đối chiếu bài trên bảng. Hoạt động 4. Vận dụng Bài 5. GV chiếu bài 5 lên bảng hoặc cho HS quan sát SGK. -Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán: Tổ 1: 40 vỏ chai Tổ 2: 42 vỏ chai Cả hai tổ: ? vỏ chai – Học sinh tự tìm phép tính và nêu câu trả lời. – GV chữa bài trên bảng. – HS đối chiếu bài làm của mình. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò: GV củng cố thực hiện phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. Có thể tổ chức chơi trò chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù Tách được số. Đọc, viết, đếm và sắp xếp được các số có hai chữ số 2. Phẩm chất, năng lực - Phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác -Tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Khởi động GV tổ chức hoạt động linh hoạt. Có thể tổ chức bằng một trò chơi vận động thật nhanh hoặc chơi chuyền bóng, khi bóng đến tay bạn nào bạn đó phải nói đúng số lớn nhất của các số sau: 28, 19, 51, 72 mà GV đã ghi sẵn lên bảng và phổ biến luật chơi. Hoạt động 2. Thực hành- Luyện tập Bài 1. GV chiếu bài 1 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK. - Hướng dẫn HS nêu cách làm và chữa bài theo mẫu ở phần thứ nhất. HS đọc lại các số vừa viết. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán, GV chữa bài. Bài 2. GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK, nêu yêu cầu của bài. – HS làm bài cá nhân. GV chữa bài. Bài 3. GV chiếu bài 3 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK. GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán. Đại diện các nhóm trình bày. GV chiếu kết quả đúng.HS đối chiếu bài làm của mình. Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS quan sát trong SGK và nêu yêu cầu của bài. - HS phân tích bài toán và tìm thấy dấu hiệu của bài toán: Mỗi số đứng ngay cạnh sau hơn số trước là 10. Cứ như vậy HS sẽ tìm được các số thích hợp thay cho dấu ?. - GV chữa bài, HS đối chiếu bài của mình. Hoạt động 3. Củng cố kĩ năng giải toán bằng một phép tính trừ Bài 5. GV chiếu bài 5 lên màn hình hoặc cho HS quan sát trong SGK. - HS phân tích bài toán. - Viết phép tính, trả lời câu hỏi vào Vở bài tập Toán. - GV chữa bài, HS đối chiếu bài của mình. Đáp án: 98 – 45 = 53 (cm). Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: GV củng cố đọc, viết các số trong phạm vi 100. Có thể tổ chức chơi trò chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP ( 2 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài “Chuyện ở lớp”. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: mẹ muốn nghe nhiều chuyện về cách ứng xử và ý thức của con ở trường. - Trả lời được câu hỏi về các chi tiế trong bài tìm được những câu thơ là lời nói của mẹ. - Đặt và trả lời được câu hỏi về chuyện ở lớp. Viết tiếp được câu nêu lý do em vui ở lớp. - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết hợp tác, trao đổi trong nhóm, tự tin trước lớp - Biết trân trọng và giữ gìn tình bạn, yêu quý vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK và trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì ? - HS trả lời câu hỏi -GV: Đố các em, bố mẹ thích nghe các em kể chuyện gì ở lớp. - GV: Bố mẹ thích nghe các em kể chuyện gì chúng ta cùng đọc bài thơ Chuyện ở lớp để biết nội dung câu chuyện nhé GV ghi tên bài lên bảng: Chuyện ở lớp. - HS nhắc lại tên bài. B. Hoạt động chính: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - Cho HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài và HS đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc toàn bài chậm rãi, tình cảm. - GV cho HS đọc các từ khó: Thuộc bài, đỏ bừng,vuốt tóc. - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - Nhiều HS đọc to trước lớp - Cho HS đọc từ mới: đỏ bừng, vuốt tóc - HS đọc cá nhân. - GV giải nghĩa từ + đỏ bừng (da mặt đỏ và có cảm giác nóng rực do ngượng vì việc gì đó) + vuốt tóc (giải thích bằng hành động trực quan ). - YC HS đọc nối tiếp câu thơ. - HS đọc nối tiếp theo hàng ngang ( mỗi HS một câu thơ). - YC HS đọc nối tiếp khổ thơ, GV HD cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối mỗi dòng thơ năm chữ: Mẹ có biết ở lớp// Bạn Hoa không thuộc bài// Sáng nay/ cô giáo gọi// Đứng dậy/ đỏ bừng tai// - HS đọc nối tiếp theo hàng dọc ( mỗi HS một khổ thơ). - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS cùng bàn luyện đọc ( mỗi HS đọc một khổ thơ). - YC HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. Tổ chức thi đọc. 3 cặp thi đọc nối tiếp khổ thơ. - Nhận xét, đánh giá. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập. - GV nêu lần lượt các câu hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì? - GV yêu cầu học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi. - GV nêu lần lượt các câu hỏi và kết luận câu trả lời đúng: - HS làm việc theo nhóm. Đọc thâm 2 khổ thơ đầu để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: + Bạn Hoa không thuộc bài. Khi cô giáo gọi bạn, đứng dậy đỏ bừng mặt. + Bạn Hùng trêu bạn nhỏ. + Bạn Mai tay đầy mực, bôi bẩn ra bàn. - Nhận xét, tuyên dương. Đọc những câu thơ là lời của mẹ nói với bạn nhỏ. - HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm khổ 3 để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mẹ chẳng nhớ nổi đâu. Nói mẹ nghe ở lớp. Con đã ngoan thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Nói và nghe Ở lớp bạn ngoan thế nào? - Y/C HS hoạt động theo cặp, đọc yêu cầu của hoạt động Nói và nghe, xem tranh gợi ý trong SGK để trả lời. - GV hướng dẫn HScách hoạt động - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi đối đáp về hoa. - HS đọc yêu cầu của hoạt động, xem tranh để thực hành - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS chỉ tay vào tranh và hỏi : “ Ở lớp, bạn ngoan thế nào” , 1 HS trả lời. + Tranh 1: Mình lễ phép với thầy cô. + Tranh 2: Mình tích cực phát biều cô khen. + Tranh 3: Mình dọn rác trong ngăn bàn./ Mình giữ vệ sinh lớp học. + Tranh 4 : Mình xếp bàn ghế gọn gàng. - HS có thể trả lười dựa vào thực tế( mình ngồi yên, không bỏ chỗ, không nói chuyện riêng, không bị cô nhắc nhở ) - HS hoạt động theo cặp, đổi vai hỏi – đáp dựa theo tranh trong SGK: - GV gọi đại diện 1 số nhóm đứng dậy thực hành trước lớp. - Đại diện 1 số nhóm thực hành. - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 4: Viết: Hoàn thành câu cho biết vì sao em rất vui. - Gọi HS nêu yêu cầu của hoạt động viết. - 2-3 HS nêu yêu cầu của hoạt động - GV cho HS quan sát câu cần điền -HS quan sát câu cần điền: “ Hôm nay, ở lớp,em rất vui vì ”. - GV hướng dẫn: Cần điền từ ngữ chỉ lí do khiến em vui. Cuối câu em dùng dấu chấm. - HS lắng nghe - Cả lớp làm VBT , 2 HS lên điền trên bảng lớp. - 2 HS lên bảng thực hiện , lớp làm VBT. + Hôm nay, ở lớp,em rất vui vì được cô khen/ vì được chơi đá bóng với các bạn/vì em được các bạn cổ vũ/vì em làm toán đúng nhiều. - Y/c HS đổi chéo vở để soát và chữa lỗi. - HS đổi chéo vở để soát lỗi. - Nhận xét bài làm trên bảng xem đã đúng chính tả và dùng dấu chấm kết thúc câu chưa. Nhận xét bài làm trên VBT của một số HS. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2022 Tập viết LUYỆN VIẾT CHỮ HOA R, S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tô, viết được chữ R, S hoa và các từ: Rạch Giá, Sơn La 2. Năng lực, phẩm chất - Cẩn thận, tự tin - Yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV giới thiệu bài: - Tập tô các chữ R, S viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữ viết hoa trong các từ ngữ ứng dụng. 2. Hướng dẫn tô chữ R, S hoa và từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát chữ R, S hoa cỡ vừa. HS nhận xét về độ cao + HS nhận xét về độ cao của các chữ R, S GV mô tả: + Chữ R hoa gồm 2 nét : nét 1 là nét móc ngược trái và nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc dưới, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ( tương tự như ở chữ B hoa) + Chữ S hoa gồm 1 nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Nét cong dưới và nét móc dưới trái nối liền tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu của chữ L hoa), cuối nét móc lượn vào trong. HS nghe, quan sát - GV nêu quy trình tô chữ R, S hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). -YC HS tô trên không trung. -HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ R, S hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ R, S hoa cỡ nhỏ. -HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Rạch Giá, Sơn La(trên bảng phụ). - GV giải thích: Rạch Giá là tên riêng một thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang. Sơn La là tên riêng một tỉnh thuộc miền núi nằm ở vùng Tây Bắc Bộ nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Rạch Giá, Sơn La , cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... 3. Viết vào vở Tập viết -HS tô, viết vào vở TV 1/2, tr 25-26: R hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), S hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Rạch Giá, Sơn La (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS 4. Củng cố- mở rộng Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện viết nhiều. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc NỘI QUY LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng các câu trong bảng nội quy, biết đọc theo thứ tự từng điều và ngắt hơi giữa các điều; - Trả lời được các câu hỏi đơn giản về bảng nội quy, bước đầu nhận biết được hành động được nêu trong từng điều của bảng nội quy và phân biệt được hành động nên làm, không nên làm. 2. Năng lực, phẩm chất - Giao tiếp, hợp tác, tự tin trao đổi trước lớp - Bước đầu hình thành được ý thức rèn luyện nề nếp, kỉ luật học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi , máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động: - GV hỏi : theo các em điều gì nên và không nên làm gì trong lớp học. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. ( Không nên ăn quà vặt, nói chuyện riêng, không mang đồ chơi đến lớp; nên hăng hái phát biểu xây dựng bài, giữ gìn vệ sinh lớp học.) - GV: Những điều đó chúng ta có thể ghi nhớ bằng một bản nội quy.Hôm nay chúng ta học bài “ Nội quy lớp học” để biết những điều nên làm và không nên làm trong lớp. - GV ghi tên bài lên bảng: Nội quy lớp học. - HS đọc tên bài B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Đọc thành tiếng - Cho HS đọc nhẩm bài . - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. - HS đọc thầm theo. - GV cho HS đọc các từ khó: trang phục, đoàn kết, lễ phép , tiết kiệm, hành lang - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - Nhiều HS đọc to trước lớp - Cho HS đọc từ mới: nội quy, hăng hái - HS đọc cá nhân. - GV giải nghĩa từ + nội quy (những điều quy định trong một tập thể mà mỗi người phải tuân theo) + hăng hái ( tích cực,GV có thể yêu cầu HS ghi nghĩa của từ hoặc đặt câu với từ “ hăng hái”) - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: Điều 6:// Không ăn quà vặt,/ vứt rác bừa bãi.// - HS cả lớp đọc tiếp nối từng dòng từ trên xuống dưới từ trái sang phải (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm) chú ý ngắt hơi sau dấu : hai chấm, dấu phẩy, chấm xuống dòng theo một cụm từ. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một điều. - HS đọc nối tiếp từng điều trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một điều tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét, tư vấn cho bạn đọc bài tốt hơn. Đạo đức Bài 16: HÒA THUẬN VỚI ANH CHỊ EM (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nêu được những việc làm, lời nói thể hiện sự yêu quý và hoà thuận giữa anh chị em trong gia đình. Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự yêu quý và hoà thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi (học cách giải quyết xung đột giữa anh chị em trong gia đình; giúp đỡ, chia sẻ với anh chị em trong gia đình;...). Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. 2. Năng lực, phẩm chất Năng lực điều chỉnh hành vi qua nêu được những biểu hiện của sự yêu quý và hoà thuận giữa anh chị em trong gia đình; thể hiện được thái độ đồng tình/không đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện/không thể hiện tình yêu thương trong gia đình; thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự yêu quý và hoà thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. Phẩm chất nhân ái qua việc thực hiện được những việc làm thể hiện sự hoà thuận với anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG - Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở thực hành Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động- tạo cảm xúc Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh a.Mục tiêu: Hiểu được vì sao cần phải hoà thuận với anh chị em trong gia đình b.Cách tiến hành 1.GV cho HS quan sát bức tranh câu chuyện “Búp bê đáng thương” trong SGK Đạo đức 1 trang 74 và nêu yêu cầu: Tưởng tượng chuyện đã xảy ra giữa hai chị em Cốm và kể lại chuyện đó. 2.HS làm việc theo cặp. Cùng xem tranh và kể chuyện. GV bao quát và hỗ trợ các nhóm (nếu cần). Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho HS hiểu tình huống chuyện: Mẹ cho hai chị em Cốm cái gì? Mẹ cho hai chị em Cốm cái gì? Hai chị em đã làm gì với con búp bê? Điều gì đã xảy ra với con búp bê? 3.HS kể lại câu chuyện trước lớp (1 – 2 nhóm kể). Ví dụ: Mẹ cho hai chị em Cốm một con búp bê. Mẹ dặn hai chị em cùng chơi chung. Hai chị em tranh giành nhau con búp bê. Con búp bê bị rách váy, lại còn bị gãy chân. Lưu ý: Nếu có điều kiện, GV có thể sử dụng slide trình chiếu khi HS kể chuyện 4.GV tổ chức cho HS trao đổi và trả lời câu hỏi: -Nêu cảm nhận của em về chuyện của hai chị em Cốm. -Nếu em là Cốm, em sẽ làm gì? 5.GV nhận xét các câu trả lời của HS và đưa ra câu hỏi để HS nhận biết chủ đề bài học: Anh chị em trong gia đình cần đối xử với nhau như thế nào? (yêu thương, hoà thuận, ) 6.GV dựa vào câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài học Kiến tạo tri thức mới Hoạt động 2:Tìm hiểu những biểu hiện của sự hòa thuận giữa anh chị em trong gia đình. a.Mục tiêu: HS nêu được những việc làm thể hiện sự yêu thương, hoà thuận giữa anh chị em trong gia đình. b. Cách tiến hành: 1.GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. Giao cho mỗi nhóm quan sát hai tranh và yêu cầu thảo luận: - Các nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì? Việc làm đó có thể hiện tình yêu thương giữa anh chị em trong gia đình không? - Em có cảm nhận gì về tình anh/chị/em giữa các nhân vật trong tranh? 2.GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. Mỗi nhóm báo cáo về một tranh. Sau mỗi nhóm báo cáo, các bạn khác có thể nhận xét, bổ sung. Gợi ý đáp án: Tranh 1: Chị bị ngã, em trai hỏi thăm chị: “Chị có sao không ạ?”. Việc làm của em trai thể hiện tình yêu thương với chị. Tranh 2: Hai chị em cùng làm món trứng. Cả hai đều rất vui vẻ. Việc làm này thể hiện sự hoà thuận, yêu thương nhau. Tranh 3: Hai anh em đang chơi với nhau rất vui vẻ. Việc làm này thể hiện tình yêu thương, hoà thuận với nhau. Tranh 4: Em nhỏ đang khóc, anh trai dỗ dành. Người anh đã thể hiện tình yêu thương với em. 3.GV tổ chức cho HS trao đổi để rút ra bài học. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu nhiều HS trả lời. Mỗi HS chỉ cần nêu một việc. GV ghi nhanh các ý HS trả lời lên bảng: Nêu những việc làm thể hiện sự yêu quý, hoà thuận giữa anh chị em (Gợi ý: an ủi khi anh chị em buồn, động viên khi gặp khó khăn, cùng làm việc nhà, cùng vui chơi,...). Khi anh chị em trong gia đình không hoà thuận, yêu thương nhau thì chuyện gì thường xảy ra? Em cảm thấy thế nào? (Khi anh chị em trong gia đình không hoà thuận, yêu thương nhau, dễ xảy ra cãi vã và những điều không mong muốn làm cho mọi người buồn, không vui,...) Vì sao anh chị em trong gia đình cần sống hoà thuận, yêu thương nhau? (Vì anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt, sống hoà thuận, yêu thương nhau giúp gia đình vui vẻ, hạnh phúc,...) Lưu ý: GV có thể chuyển các câu hỏi thành Phiếu học tập để HS làm việc cá nhân, tự nêu ra ý kiến của mình về sự cần thiết của việc sống hoà thuận với anh chị em trong gia đình. Hoặc GV có thể sử dụng nhiệm vụ 1 trong Vở thực hành Đạo đức 1 để tổ chức hoạt động cho HS. (GV có thể tham khảo mẫu Phiếu học tập ở trang 163.) GV tổng kết hoạt động và kết nối, chuyển sang hoạt động sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022 Tập đọc NỘI QUY LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng các câu trong bảng nội quy, biết đọc theo thứ tự từng điều và ngắt hơi giữa các điều; - Trả lời được các câu hỏi đơn giản về bảng nội quy, bước đầu nhận biết được hành động được nêu trong từng điều của bảng nội quy và phân biệt được hành động nên làm, không nên làm. - Bước đầu hình thành được ý thức rèn luyện nề nếp, kỉ luật học tập. 2. Năng lực, phẩm chất - Giao tiếp, hợp tác, tự tin trao đổi trước lớp - Bước đầu hình thành được ý thức rèn luyện nề nếp, kỉ luật học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi , máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV lần lượt nêu các câu hỏi: Nội quy trên có mấy điều nên làm? - HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm bài thảo luận câu trả lời. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: Có 5 điều + Trang phục gọn gàng. + Hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. + Lễ phép với thầy cô + Tiết kiệm điện nước. Lớp cùng GV nhận xét bổ sung Các bạn trong tranh vi phạm điều nào của nội quy? - HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm đoạn 3, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: Mồ hôi của mèo ở dưới bàn chân. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi thi “ Tìm nhanh đọc đúng” - GV cho HS quan sát tranh và hỏi các bạn trong tranh vi phạm điều nào trong nội quy. HS nào giơ tay phát biểu nhanh thì gọi, trả lời . Trả lời đúng tuyên dương, trả lời sau mất lượt, GV gọi bạn nhanh thứ 2. - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi và tham gia chơi. + Tranh 1 : Điều 7: không vẽ bậy + Tranh 2:Điều 6: không ăn quà vặt, vứt rác bừa bãi. + Tranh 3: Điều 1: Trang phục gọn gàng, sạch sẽ - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Nói và nghe Thi làm cây nội quy lớp học HS biết lập một bạn nội quy chung.. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. PHT là một tờ giấy in hình bông hoa và có dòng kẻ. - HS nhận phiếu, thảo luận nhóm đôi để ghi các điều trong nội quy. Nhóm nào viết được nhiều nội quy thì thắng cuộc: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - Các nội quy có thể thay đổi theo tính sáng tạo và phù hợp của từng nhóm - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C. Củng cố, đánh giá
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx