Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 41 trang Hải Thư 26/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO
 TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “NUÔI HEO ĐẤT - GIÚP BẠN ĐẾN 
 TRƯỜNG”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
 - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 2. Năng lực chung:
 Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể.
 - Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
 - Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào 
Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử.
 2.Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 8’
 - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS điều khiển lễ chào cờ.
 - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’ 
 2.1. Múa hát theo chủ đề “ Tuổi nhỏ 
 làm việc nhỏ”
 - GV: Tuyên bố lí do, mục đích của buổi - HS lắng nghe
 văn nghệ - HS dẫn chương trình giới thiệu 
 chương trình văn nghệ.
 - Lần lượt mời các tiết mục tham dự 
 thi.
 HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các 
 màn trình bày của các tiết mục.
 2.2. Phát động phong trào “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”
 - Người dẫn chương trình nêu ý nghĩa của - HS theo dõi
 phong trào: “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến 
 trường”: thể hiện tinh thần tương thân, tương ái, lá lành đùm lá rách, yêu thương, 
chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó 
khăn trong lớp, trong trường hoặc ở 
những địa phương khác.
- GV phát động phong trào “ Nuôi heo - HS lắng nghe, thực hiện
đất -giúp bạn đến trường”, nêu rõ nội 
dung và hình thức( Như SGV/164).
- GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, - HS lắng nghe
trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn 
để tìm biện pháp giúp đỡ.
3. Hoạt động Thực hành:10’ 
* Hoạt động 1: 
- GV đưa ra tình huống trong SGK. -HS giải quyết tình huống.
- GV có thể gợi ý học sinh bằng hệ thống 
câu hỏi sau: VD với tình huống 1
+ Có những hình ảnh gì trong tranh. - HS dựa vào gợi ý của giáo viên để 
+ Mọi người đang làm gì? trả lời.
+ Vẻ mặt của mọi người ra sao? VD: tình huống 1: Các bạn đang 
+ Nếu em là các bạn em sẽ làm gì? giúp đỡ một bạn có hoàn cảnh khó 
+ Nếu em là bạn được giúp đỡ em cảm khăn. Mọi người ân cần, thăm hỏi và 
thấy thế nào? Em sẽ nói gì? chia sẻ với bạn
VD: Tình huống 2: Chia sẻ với các bạn VD: Tình huống 2: Các bạn ở vùng 
vùng lũ. lũ bị mất đồ dùng trong nhà, đồ 
+ Em thử đoán xem các bạn vùng bão lũ dùng học tập, khó khăn về lương 
thường gặp những khó khăn gì? thực.
+ Bản thân em ở nơi không bị ảnh hưởng Em sẽ ủng hộ đồ dùng học tập, viết 
nhiều bởi thiên tai hạn hán, lũ lụt em sẽ thư động viên, ủng hộ tiền, quần 
làm gì để giúp đỡ bạn? áo, 
Tổng kết: 
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học -HS chia sẻ
được, rút ra được sau khi tham gia các 
hoạt động.
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS -HS nhắc lại
nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các 
hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi để 
thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng 
đồng; biết yêu thương, chia sẻ với mọi 
người
Hoạt động 2: Lập kế hoạch giúp đỡ 
bạn có hoàn cảnh khó khăn
-GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, 
trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn - HS theo dõi
để tìm biện pháp giúp đỡ
-GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người 
thân về nội dung các hoạt động xã hội. Từ - HS lắng nghe. đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp em 
 tham gia các hoạt động xã hội
 -Dặn dò HS luôn tích cực tham gia các 
 hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi
 4. Đánh giá:2’
 - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng - HS lắng nghe
 các câu hỏi gợi ý cho HS như sau:
 1/ Qua hoạt động hôm nay, em hiểu được - HS nêu cảm nghĩ của bản thân sau 
 vì sao nên tham gia các hoạt động “ Nuôi giờ học.
 heo đất – giúp bạn đến trường” ?
 2/ Em sẽ nuôi heo đất như thế nào? Kế - HS tham gia và động viên các bạn, 
 hoạch cụ thể của bản thân để phong trào “ người thân cùng tham gia phong trào 
 Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường ” có : “ Nuôi heo đất- giúp bạn đến 
 kết quả tốt? trường”
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
 HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên 
 các bạn trong lớp và người thân cùng 
 tham gia phong trào: “ Nuôi heo đất - 
 giúp bạn đến trường”
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp 
lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm 
vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, 
không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ;
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: 5’
Ôn : - HS nhắc lại tên bài học trước và nói -HS nhắc lại tên bài học trước.
về một số điều thú vị mà HS học được từ bài -HS quan sát tranh và trao đổi 
học đó nhóm để TLCH:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về - Một số HS trả lời câu hỏi. 
con người và cảnh vật trong tranh. - Các HS nhận xét, bổ sung.
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS nghe,
sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: + HS quan sát tranh và trả lời 
Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước câu hỏi 
thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những 
trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui 
mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ 
bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta 
cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự 
mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy 
ngẫm nhé.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
2.1. Đọc: 30’
- GV đọc mẫu toàn bài. 
* HS đọc câu 
- Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc nối tiếp câu
- GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn - HS đọc từ khó.
cừu, kêu cứu, thản nhiên. 
- Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: 
VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ - HS luyện đọc câu dài.
đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các 
bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên 
vẫn thản nhiên làm việc.
* HS đọc đoạn
- GV chia VB thành 2 đoạn. - HS đánh dấu SGK
- Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước - HS đọc nối tiếp đoạn 
lớp.
- GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức - HS nghe
tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; 
thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, 
coi như không có chuyện gì, thoả thuê: được 
tha hồ ăn uống theo ý muốn).
- 1 HS đọc cả bài. - 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi .
 TIẾT 2
 2.2. Tìm hiểu bài:13’ 
 - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé - HS đọc
 chăn cừu” - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi 
 tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: và trả lời từng câu hỏi. 
 a.Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,mấy bác a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,các
 nông dân đã làm gì ? bác nông dân đã tức tốc chạy tới.
 b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt 
 b.Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi 
 đàn cừu? giúp chú bé.
 c. Trong cuộc sống chúng ta cần 
 c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện đùa vui đúng lúc, đúng chỗ,không 
 này? lấy việc nói dối làm trò đùa ....(Tùy 
 theo ý hiểu của HS)
 - HS trình bày câu trả lời. 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời -Các bạn nhận xét, đánh giá.
 - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS
 2.3. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở 
 mục 3:17’
 - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu 
 hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS 
 viết vào vở: - HS đọc câu trả lời của phần c.
 Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - HS viết câu trả lời vào vở.
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; 
 đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học 
 đã học. .
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học 
 - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói 
quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận 
động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có 
lợi cho sức khỏe của mình.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi 
thư giãn và giúp đỡ bố mẹ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu:3’
 - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc
 một bài hát thiếu nhi mà các em thích.
 - GV nhận xét, vào bài mới
 2. Hoạt động hình thành kiến thức - HS lắng nghe
 mới:15’ 
 Hoạt động 1
 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong 
 SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, - HS quan sát hình trong SGK
 chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có 
 lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng 
 gắt, xách đồ quá nặng, ), 
 - Yêu cầu HS chỉ ra các hoạt động có lợi 
 và không có lợi cho sức khỏe. - HS nêu
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 - GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt - HS theo dõi
 động vận động khác 
 Hoạt động 2
 -GV yêu cầu HS quan sát hình trong 
 SGK - - HS quan sát hình trong SGK
 - GV hỏi - + Chăm chỉ vận động đem lại lợi ích như 
 thế nào? - HS trả lời.
 - Những tác hại của thói quen lười biếng- 
 vận động? - HS trả lời.
 - GV nhận xét, bổ sung -
 - GV cho HS tự liên hệ với bản thân- - HS lắng nghe
 hoặc thói quen vận động của mình, đảm - HS tự liên hệ với bản thân
 bảo có sức khỏe tốt.
 - GV kết luận -
 3. Hoạt động vận dụng: 7’ - - HS lắng nghe
 - GV quan sát hình trong SGK và hỏi
 + Tranh nào là hoạt động nghỉ ngơi nào 
 là hợp lí? - HS trả lời.
 + Tranh số mấy hoạt động nào là không -
 hợp lí? - HS trả lời.
 - GV nhận xét -
 - GV nhấn mạnh: tích cực vận động là- 
 tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động- - HS kể
 nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở 
 phân biệt được các hoạt động vận động 
 có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, - HS kể về các hoạt động
 4. Hoạt động đánh giá:3’
 - GV cho HS kể được một số hoạt động 
 vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với 
 bản thân để xây dựng thói quen vận động - HS kể .
 có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực - HS lắng nghe
 hành những hoạt động vận động có lợi 
 cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, 
 người thân cùng thực hiện các hoạt động - HS liên hệ và nói. 
 vận động có lợi.
 - GV cho HS nói về những việc nhà vừa - HS lắng nghe
 có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình 
 mà bản thân đã làm. 
 - GV cho một vài HS lên nói trước lớp - HS nêu
 5. Hoạt động trải nghiệm:2’
 - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội - HS lắng nghe
 dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi 
 hằng ngày cũng như hằng năm của mình 
 để tiết sau tiếp tục thực hiện.
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Chú bé chăn cừu
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Chọn từ ngữ phù hợp.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
 GV cho HS mở SGK trang 94, 95 luyện HS luyện đọc
 đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn 
 trước lớp giúp bạn đọc tốt hơn.
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS
 Hoạt động 2: Chọn câu viết đúng - HS làm việc, HS chọn câu đúng
 chim chóc đua nhau hót líu lo. HS khác nhận xét
 Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thông min.
 Sói buồn bực vì không có bạn.
 - GV cho HS đọc thầm từng dòng, chọn 
 câu đúng
 Trả lời câu hỏi Tại sao em cho là câu đó - 1 số HS nêu
 đúng hoặc ngược lại
 - Yêu cầu HS làm vào vở BT - HS viết vào VBT.
 - GV nhận xét. Chốt câu đúng
 Sói buồn bực vì không có bạn.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu:
 a.Tai hại, rất, của, chú bé, trò đùa. - HS làm việc cá nhân.
 b.một, thói xấu, nói dối, là
 - GV mời 1 số HS trình bày kết quả
 - GV và HS thống nhất phương án đúng: - 1 số HS trình bày.
 a.Trò đùa của chú bé rất tai hại. - HS khác nhận xét
 b. Nói dối là một thói xấu.
 Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong 
 VBT Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ HS tự làm bài
 trống
 GV hướng dẫn 
 GV chữa bài - HS hoàn thành VBT.
 Từ đúng điền vào lần lượt: buồn, luôn, 
 lành, hết - HS ghi nhớ.
 2. Chấm bài:
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận 
 xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________ 
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với 
số có một, hai chữ số.
 NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan 
tới phép cộng, trừ số có hai chữ số với số có một, hai chữ số. Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 34 62 30 77 65 98 
 + + + - - -
 5 3 6 2 5 7
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 16+ 2 52 + 6 84 + 4 95 + 3 21 + 23 22+ 73
 58- 4 76 -5 89- 87 66 – 23 73 + 13 32 + 2 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 - Gọi HS nêu bài làm - HS nhận xét .
 - GV chốt đáp án
 Bài 3: Viết phép tính phù hợp với bài toán
 Mẹ hái được 32 quả táo, Mai hái được 25 quả táo. - HS đọc to trước lớp.
 Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu quả táo ? - HS trả lời: Chúng ta phải 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nêu phép tính và viết thực hiện phép tính cộng. 
 vào vở ? - HS thực hiện.
 - GV gọi HS làm bài.
 - GV chốt đáp án.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _____________________________________ 
 Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023
 Toán
 Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ 
 CÓ HAI CHỮ SỐ(Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
 +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên 
phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình 
huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy
 +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
 2. Năng lực chung:
 Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép trừ số có hai chữ số 
với số có hai chữ số. Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:3’
- Trò chơi đố bạn - HS thực hiện. 
- GVNX - HS theo dõi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
10’
* Khám phá: Bài toán a)
- GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, - HS thực hiện
bớt 32 que tính 
- Còn bao nhiêu que tính - HS trả lời
- GV thự hiên trên màn hình Có 76 que - HS theo dõi.
tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy 
que tính? - HS trả lời:
- GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết + Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính.
gì và hỏi gì? + Hỏi còn lại mấy que tính.
 - HS trả lời.
- Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực - HS nêu cách đặt tính
hiện phép tính gì? - HS trình bày cách đặt tính 
 - Vài em nhắc lại
- 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho - HS theo dõi.
số có hai chữ số.
- GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?
GV trình chiếu lên màn hình
- GV nhận xét.
Bài toán b) - HS đọc lại đề bài.
- GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ 
biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả 
táo?
- GV hỏi: - HS trả lời.
+ Bài toán cho biết gì?+ Bài toán hỏi gì? - HS thực hiên
- GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - Lớp nhận xét
- GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - Vài em nhắc lại
Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện 
phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. 
Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn 
vị).
3. Hoạt động thực hành: 15’
Bài 1: Tính:
- HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu
- Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu - HS theo dõi
từ hàng đơn vị. - HS thực hiện.
- Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng 
con.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu..
- Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS thực hiện.
- GV nhận xét. - HS theo dõi, sửa sai.
Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết 
quả lớn nhất?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm - HS thực hiện, trình bày kết quả
kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh - HS theo dõi nhận xét.
và tìm ra kết quả lớn nhất.
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc
- Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán - HS trả lời:
hỏi gì?
- Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40
- Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu: 75 – 35 = 40
- Nhận xét - HS theo dõi.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- NX chung giờ học - HS lắng nghe.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có 
hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Tiếng việt
 BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU(Tiết 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và 
viết lại đúng câu đã hoàn thiện.Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể 
lại câu chuyện.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông.
 - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và 
nói theo tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
TLCH. xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết 
câu vào vở:15’ - Quan sát
- GV chiếu BT 5 và các từ - HS đọc yêu cầu BT
- Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo - HS trao đổi sản phẩm với bạn nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của 
thiện câu. nhau.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày
quả a. Nhiều người hốt hoảng vì có 
 đám cháy.
 b.Các bác nông dân đang làm việc 
 chăm chỉ.
 - Theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV gọi HS nhận xét - Viết câu vào vở.
- GV nhận xét, chốt câu đúng. - Nhận xét bài của bạn.
- GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS.
2.6. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu:15’
- GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS
- GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn - Quan sát tranh
nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh - Lắng nghe
+ Tranh 1: Chú bé đang la hét.
+ Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc 
chạy tới chỗ kêu cứu.
+ Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng 
các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc.
+ Tranh 4:Bầy sói tấn công đàn cừu.
- GV chia lớp thành các nhóm - YC HS dựa 
vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể - Làm việc theo nhóm
lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng 
nghe. 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu 
chuyện trước lớp. - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS khác lắng nghe, nhận xét.
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này? - HS trả lời theo ý hiểu.
- GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng - Lắng nghe.
ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm - Vài học sinh nhắc lại nội dung.
trò đùa.
 TIẾT 4
2. 7. Nghe – viết:15’
- Giới thiệu đoạn văn - Quan sát, đọc nhẩm
- GV đọc đoạn văn - Lắng nghe
- Đoạn văn gồm có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu
- Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu - Những chữ đầu câu: Một, Chú, 
tiên? Các
- Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - Dùng dấu chấm
- GV đọc cho HS viết bảng con từ khó - HS viết bảng con: sói, hốt 
- GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế hoảng, vẫn
ngồi, cách cầm bút, - Viết chính tả vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi - Lắng nghe, soát lỗi chính tả
- GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học sinh
2. 8. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông: 
10’
- GV nêu yêu cầu - Lắng nghe
- Gọi HS trả lời - HS TL
 a.bày trò, bài học, chạy trốn.
 b.Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung - Các HS khác nhận xét, bổ sung
-Viết lại các tiếng, từ lên bảng
- Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại 
các tiếng.
2.9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói: 8’
- GV giới thiệu tranh - Lắng nghe yêu cầu
- Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và 
dùng từ ngữ trong khung để nói về tình 
huống: Chú bé chăn cừu không nói dối và 
được các bác nông dân đến giúp. - HS trình bày.
- Gọi HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, khen HS, chốt ý.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe.
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học 
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________ 
 Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt 
 BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1+ 2)
 I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp 
lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Củng cố kiến thức về vần.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm 
vụ học tập.
 3.Phẩm chất:
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, 
biết nói lời hay, làm việc tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một - HS nhắc lại tên bài học trước.
số điều thú vị mà HS học được từ bài học 
đó. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. nhóm để TLCH:
a. Em thấy gì trong bức tranh? - Một số HS trả lời câu hỏi. 
b. Hai phần của bức tranh có gì giống và - Các HS nhận xét, bổ sung.
khác nhau? 
- GV chốt: Bức tranh vẽ bạn gấu con đang 
nói chuyện gì đó với vách núi. Nhưng 1 
phần của bức tranh lại cho thấy bạn gấu 
buồn bã, khóc lóc. Phần còn lại của bức 
tranh chúng mình lại thấy gấu tươi cười vui 
vẻ. Chuyện gì đã xảy ra với bạn gấu? Để 
biết được điều đó cô trò mình sẽ cùng nhau 
học bài: Tiếng vọng của núi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1.Đọc: 30’
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe,
*HS đọc đoạn
- Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1. - HS đọc nối tiếp câu
- GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: (túi, - HS đọc từ khó.
rèo lên ... 
- Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS luyện đọc câu dài. + Đang đi chơi trong núi / gấu con / chợt - HS đánh dấu SGK
nhìn thấy một hạt dẻ. 
*HS đọc đoạn
- GV chia bài thành 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn 
- Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS nghe
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: 
(tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- 
bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm 
thấy thương xót cho bản thân mình; quả 
nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước).
* HS đọc đoạn theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài. - HS thi đọc trong nhóm.
- GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời - 1HS đọc toàn bài.
câu hỏi.
 TIẾT 2
2.2. Trả lời câu hỏi: 20’
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu -HS thảo luận nhóm
nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi gấu con reo lên 
“A!”? + Gấu nghe thấy tiếng “A!” vọng 
+ Khi nghe thấy tiếng vọng, gấu con làm gì? lại từ vách núi.
 + Gấu ngạc nhiên/ Gấu kêu to: bạn 
 là ai?/ Gấu hét lên: sao không nói 
+ Gấu con cảm thấy ra sao khi nghe được cho tôi biết./ Gấu còn bực tức nói: 
tiếng vọng: “tôi ghét bạn”? tôi ghét bạn...
+ Gấu mẹ nói gì với gấu con? + Gấu con tủi thân rồi òa khóc.
+ Khi làm theo lời mẹ, gấu con nhận được + Gấu mẹ bảo gấu con quay lại nói 
điều gì và gấu cảm thấy thế nào? với núi là: tôi yêu bạn.
 + Làm theo lời mẹ, gấu con nhận 
-GV nêu từng câu hỏi và gọi đại diện 1 số được tiếng vọng: Tôi yêu bạn; gấu 
nhóm trả lời câu hỏi. con bật cười vui vẻ.
-GV nhận xét, chốt: Câu chuyện dạy chúng -HS trình bày câu trả lời.
ta biết chia sẻ với bạn bè, luôn nói lời hay 
với mọi người để bản thân mình cũng được 
nhận lại những niềm vui...
2.3.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở 
mục 3: 12’
 - GV nhắc lại câu hỏi c)Sau khi làm theo lời - HS trả lời. 
mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào?
- GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi 
c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu 
còn cảm thấy rất vui vẻ. - HS quan sát và viết câu trả lời 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt vào vở
dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe
HS.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về 
bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 BÀI 32 : PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 
 HAI CHỮ SỐ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
 +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên 
phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình 
huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy
 +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’
-Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các - HS thực hiện
phép tính khi được gọi tới tên mình - HSNX (Đúng hoặc sai).
60 – 30 = 68 – 41 = 
95 – 71 = 76 – 32 = 
54 – 14 = 35 – 10 = 
- GV + HS nhận xét 
- GVNX
Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
1. 2. Hoạt động luyện tập:28’
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? - HS đọc đề.Tính nhẩm (theo mẫu)
- 60 còn gọi là mấy? 20 còn gọi là mấy? - 6chục, 2 chục
- Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại - 4 chục
bao nhiêu?
- GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. -HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào - HS làm vào phiếu bài tập.
phiếu bài tập
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - HS lắng nghe và sửa bài.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi HS cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện - Đặt tính rồi tính
phép tính. - HS trả lời
- GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu 
HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện 
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bài tập vào bảng con. 
bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện - Số?
phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - HS lắng nghe.
(theo chiều mũi tên) HS thảo luận nhóm 2
- GV sửa bài và nhận xét. - Vài nhóm trình bày
- Thực hiện tương tự với bài robot màu - Lớp nhận xét bổ sung
xanh. - Kết quả: 60 – 20 = 40.
b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học 
đồng thời hướng dẫn HS cách làm.
- GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống 
trên bảng. - HS biết được 9 – 4 = 5 nên số 
- GV sửa bài và nhận xét. trong ô ở hàng đơn vị là số 9.
 - HS quan sát bạn làm và nhận xét.
 - HS lắng nghe.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
- Đề bài cho biết điều gì? -1 em đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - HStrả lời.
 - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - HS điền : 86 – 50 = 36 
 - GV sửa và nhận xét. - HS trình bày.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
 * Trò chơi: Nối kết quả với phép tính 
 đúng. GV nêu các phép tính: 38 – 12=;
 39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 
 =,....
 - GV chia lớp thành 2 đội. Trong khu 
 vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có 
 một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một 
 chiếc lá có kết quả đúng và nối vào mỗi 
 bông hoa. Đội nào nêu đúng số chiếc lá 
 nhiều hơn thì đội đó thắng.
 - GV cho HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi.
 - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói 
quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận 
động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có 
lợi cho sức khỏe của mình.
 3. Phẩm chất: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx