Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 22 trang Hải Thư 26/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:HÀNG XÓM NHÀ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Có ý thức tìm hiểu xem hàng xóm của mình là những ai. Kể được tên, độ 
 tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình 
 sống.
 - Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện để 
 tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm.
2. Năng lực chung:
 - HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những người hàng xóm và học 
 được cách ứng xử phù hợp khi gặp mặt hàng xóm ở nơi công cộng.
3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân 
 ái, có thái độ lễ phép khi gặp người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề
2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:5’
* Hoạt động 1: Chào cờ
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào 
 cờ, hát Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi 
xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế đua.
hoạch hoạt động tuần mới
2. Hoạt động luyện tập:8’
* Hoạt động 2: Đóng kịch
 - Hs đóng kịch.
3.Hoạt động vận dụng:15’
* 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)
- GV cho HS đóng vai, GV phân công cho mỗi - HS lắng nghe
nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo hành động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên dương 
nhóm đóng vai tốt nhất. 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã 
thân thiện với hàng xóm chưa
- GV đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện 
kế hoạch hành động bày tỏ sự thân thiện của 
mình với hàng xóm.
- GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về 
những người hàng xóm của mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, 
đọc đúng vần eng và tiếng.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao 
đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích 
cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết.
2. Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ Ôn tập: HS đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và - HS nhắc lại
trả lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa?
Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
a. Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy 
khóc ?
 b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , 
em sẽ làm gì ? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không 
may bị lạc . 
2. Hoạt động đọc:30’ 
GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS 
luyện phát âm từ ngữ có vần mới . 
 + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc 
 - HS đọc từng dòng thơ
( ngoảnh lại ) . 
+ GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại
 - HS phân tích
- Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh
 - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc
- GV đọc mẫu
+ Một số HS đọc từng câu lần 1. GV 
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể 
khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , 
hướng đường ) . 
+ Một số HS đọc từng câu lần 2. GV 
hướng dẫn HS đọc những câu dài 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ 
đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại - HS đọc đoạn 
) + Một số HS đọc từng đoạn , 2 lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; 
mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao 
vào việc xem đến mức không còn biết gì 
đến xung quanh , ngoảnh lại quay đầu - HS lắng nghe nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) 
: gần khóc 
+ HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 21’
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi 
các câu hỏi . ) và trả lời từng cáu hỏi .
 a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? 
b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam 
thể thao ? 
c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra 
câu trả lời của mình. 
- HS nhận xét , đánh giá . 
- GV nhận xét tuyên dương 
4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3:11’
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a HS quan sát ) và viết câu trả lời 
( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để vào vở
HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở . ( Ba cho Nam và em đi 
chơi ở công viên . ) , 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , 
đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV 
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học . học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan.
- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan.
- Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.
- Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan.
- Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, 
đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có 
thể.
- Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1.Hoạt động khởi động: 3’ 
 -GV cho HS hát - HS hát
2. 2. Hoạt động khám phá:10’
 Hoạt động 1
 -GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và 
 đặt câu hỏi - HS thực hiện các hoạt động và trả 
 +Các em có nhìn thấy gì không? lời câu hỏi.
 + Bịt tai xem có nghe thấy gì không.
 - GV kết luận - HS lắng nghe
 Hoạt động 2
 -GV cho HS quan sát tranh và nêu các - HS quan sát tranh
 việc làm để bảo vệ mắt và tai - HS nêu
 - GV nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe
 - GV cho HS quan sát tranh(trang 92) và 
 nêu các việc làm để bảo vệ mũi, lưỡi và 
 da. - HS quan sát tranh
 - GV kết luận - HS nêu
 -GV khuyến khích HS kể thêm các việc 
 khác không có trong SGK. - HS lắng nghe
 - HS kể
 -GV cho HS quan sát và tìm các việc - HS bổ sung cho bạn
 làm trong hình giúp các em phòng tránh 
 cận thị (đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, - HS quan sát và tìm các việc làm 
 ngồi viết đúng tư thế). trong hình
 Hoạt động 3
 - GV cho HS trả lời câu hỏi: 
 +Theo em, vì sao phải bảo vệ giác quan?
 - GV nhận xét, bổ sung
 - HS trả lời câu hỏi
3. 3. Hoạt động thực hành: 10’
 - HS nhận xét, bổ sung
 - GV cho HS chỉ ra những việc nên, 
 không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 - HS nêu
 - GV cho HS chỉ ra những việc nên, 
 - Nhận xét, bổ sung.
 không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 - HS nêu
 - GV kết luận
 - Nhận xét, bổ sung.
4. 4. Hoạt động vận dụng: 10’
 - HS lắng nghe
5. -GV sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu 
 cầu HS nêu được những việc mà HS và 
 người thân thường làm để bảo vệ mắt, - HS thực hiện tai, mũi, lưỡi và da.
6. - GV nhận xét
 - HS lắng nghe
 GV hỏi:- Nêu các việc nên, không nên 
 làm để bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da?
 - HS trả lời
 Biết vận dụng những kiến thức đã học để 
 thực hành bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và 
 da cho mình và người thân.
7. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
 -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc 
 làm hằng ngày để chăm sóc, bảo vệ mắt, 
 - HS nhắc lại
 tai, mũi, lưỡi và da.
 - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có một 
 chữ số.
 NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới 
 phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 64 24 30 77
 + + + + 
 5 3 6 2
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 14+ 2 58 + 1 74 + 4 90 + 3
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
 - GV chốt đáp án - HS lắng nghe
 Bài 3: Tính nhẩm.
 30 + 20 70 + 20
 60 + 10 20 + 10 - HS làm bài
 40 + 40 30 + 30
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS thực hiện
 quả vào vở.
 - GV gọi HS làm bài. - HS nhận xét .
 - GV chốt đáp án.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài.
 - GV nhận xét tuyên dương - HS đọc to trước lớp.
 - Nhận xét tiết học
 - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
 phép tính cộng. 
 - HS thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Nếu không may bị lạc.
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Tìm trong bài câu văn có nội dung cho biết trước.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành 
bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
 GV cho HS mở SGK trang 74, 75 luyện HS luyện đọc
 đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn 
 trước lớp giúp bạn đọc tốt hơn.
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS
 Hoạt động 2: Tìm trong bài đọc Nếu - HS làm việc
 không may bị lac câu văn cho biết: HS khác nhận xét
 a, rất nhiều người đi chơi công viên HS tìm 
 b,Nam rất thích công viên - 1 số HS nêu
 - GV cho HS đọc thầm bài đoc
 - GV cho HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS viết vào VBT.
 câu văn
 - Mời 1 số cặp HS trình bày kết quả
 Cho HS xung phong GV ghi bảng
 - Yêu cầu HS viết vào vở.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong 
 dòng sau thành câu:
 Giúp, Nam, chú công an, tìm đường về - HS làm việc cá nhân.
 nhà.
 - GV mời 1 số HS trình bày kết quả
 - GV và HS thống nhất phương án đúng: - 1 số HS trình bày.
 Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà. - HS khác nhận xét
 Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong VBT Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ 
 trống HS tự làm bài
 GV hướng dẫn 
 GV chữa bài
 Từ đúng điền vào lần lượt: hôm, hoảng, - HS hoàn thành VBT.
 ong, liền.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ.
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận 
 xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023
 Toán
 BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 
 MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác 
với que tính, bài toán thực tế.
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện 
được tính nhẩm.
- NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
- NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải 
toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
2. Năng lực chung:
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với 
số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 5’
- GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm.
tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47
42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39
 54 + 5 = 59
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
2. Hoạt động luyện tập:28’
* Bài 1: 
- GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe.
- Gọi 3 HS làm bài 1 - 3 HS làm.
 42 + 4 = 46
 73 + 6 = 79
 34 + 5 = 39
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu.
tập.
- Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả
 -HS nhận xét.
 -HS lắng nghe.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 3: 
- GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài.
- GV đặt câu hỏi:
+ Muốn biết cả hai chị em gấp được bao 
nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng
phép tính gì?
- Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở.
25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở.
- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài.
- Yêu cầu các em tự làm. -HS tự làm bài. - GV đọc to từng lựa chọn. -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án 
Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho B.
tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen 
thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con?
- GV làm tương tự với B, C.
- GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B.
* Bài 5:
- GV nêu yêu cầu bài 5. -HS lắng nghe.
- GV tổ chức bài này thành một trò chơi - HS lắng nghe, tham gia chơi.
có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 40 + 2 = 42
phép cộng đúng có một số hạng ở hình 52 + 3 = 55
thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra 
kết quả ở hình thứ ba.
- GV nhận xét, kết luân. -HS lắng nghe.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài 
Phép cộng số có hai chữ số với số có hai -HS lắng nghe.
chữ số.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng việt
 BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC ( TIẾT 3+ 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
2. Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở: 18’
GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù HS chọn từ ngữ phù hợp và 
hợp và hoàn thiện câu hoàn thiện câu
 GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày 
kết quả . 
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , ( 
Uyên không hoảng hốt khi bị lạc ) 
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị 
lạc, em sẽ làm gì ? :17’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh và trao đổi 
sát tranh . theo nội dung tranh , có dụng 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi các từ ngữ đã gợi ý GV gọi 
theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã một số HS trình bày kết quả 
gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh
nói theo tranh . HS và GV nhận xét 
GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không 
được đi theo người lạ , về cách nhận diện 
những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi 
bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , ... để 
giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị 
lạc. 
 TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết: 15’
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi 
đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm 
đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . )
 - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong HS viết
đoạn viết .
 + Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu 
cầu và tên riêng của Nain , kết thúc câu có 
dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên , lạc , 
điểm . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
đúng cách , Đọc và viết chính tả : + HS đổi vở cho nhau để rà 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu soát lỗi
dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc 
khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam 
tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi 
cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần 
đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ 
viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng 
chửa vần im , iêm , ep , êp: 10’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS tìm và đọc thành tiếng từ 
tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải ngữ Có tiếng chứa các vần im , 
 iên , ep , êp .
- HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết 
những từ ngữ này lên bảng .
9. Trò chơi Tìm đường về nhà :7’
GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường - HS tìm đường về nhà thỏ . 
về nhà . Thỏ con bị lạc và đang tìm đường 
về nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một 
ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà 
của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ 
ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi 
như thế đều có thông tin hướng dẫn . Muốn 
biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc 
gi vào chỗ trống . Đường về nhà thỏ sẽ đi 
qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy 
điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ - HS điển và nối các từ ngữ tạo 
tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà thành đường về nhà của thỏ .
của thỏ . 
-GV gọi 1 số HS trình bày kết quả . 
-GV và HS thống nhất phương án phù hợp .
10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe
đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt 
 BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2)
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các 
câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB.
- Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết 
được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
- Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao 
đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích 
cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết.
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
3.Phẩm chất:
- Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: 5’
- HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời - HS trả lời
câu hỏi:Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở 
cửa khi nào?
Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao - HS quan sát tranh và trả lời các câu 
thông và trả lời câu hỏi . hỏi
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao 
thông . 2. Hoạt động đọc: 30’
-GV đọc mẫu toàn VB . 
-GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV - HS đọc câu 
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với - HS đọc từ khó
HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , 
an toàn , ... ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài 
- HS đọc đoạn . - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : 
từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp 
theo đến nguy hiểm , đoạn 3: phần còn lại 
+ HS đọc từng đoạn , 2 lượt . - HS đọc đoạn.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 
con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 
Con đường ; điều khiển : làm cho quá 
trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , 
tuân thủ : làm theo điều đã quy định ) 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp 
sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 21’
GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời - HS trả lời câu hỏi theo sự điều 
câu hỏi. khiển của GV
 a . Đèn giao thông có thấy mẫu ?
 b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu 
điều gì ? 
c .Nếu không có đèn giao thông thì việc 
đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào ? 
- Gv nhận xét - HS lắng nghe
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a 
ở mục 3: 10’
 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi 
a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để - HS đọc câu 
HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
trả lời vào vở ( Đèn giao thông có ba màu vở
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , 
đặt dấu chấm đúng vị trí . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS .
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS lắng nghe
bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động 
viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 TOÁN
 BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác 
với que tính, bài toán thực tế). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Thực hiện 
 được tính nhẩm.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng 
 số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy, 
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được 
 phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:4’
 - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - HS thực hiện
 gọi tới tên mình. - HSNX (Đúng hoặc sai).
 42 + 4 = ... 73 + 6 = ....
 - GVNX
 Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
1. 2. Hoạt động khám phá:10’
2. - GV cho HS thao tác với que tính để minh 
 họa và hình thành phép cộng 32 + 15.
 - GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính 1 chục 
 và 2 que tính rời màu đỏ, 1 bó que tính 1 - HS thao tác với que tính.
 chục và 5 que tính rời màu xanh và xếp 
 thành 2 hàng.
 - GV nêu: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính 
 ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que - HS lấy que tính theo hướng dẫn 
 tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 2. của GV.
 Ở hàng thứ hai có 1 bó que tính ứng với chữ 
 số hàng chục là 1 và có 5 que tính ứng với 
 chữ số hàng đơn vị là 5. - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 
 + 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính.
 - GV nêu: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao - HS quan sát.
 cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi 
tính từ phải sang trái.
 32 * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 + * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4
 15 Vậy: 32 + 15 = 47
 47
- GV yêu cầu HS đếm lại số que tính ở cả 
hai hàng để kiểm tra kết quả phép tính cộng.
* Tương tự cho VD với quả táo
3.Hoạt động thực hành – luyện tập: 19’ - HS đếm lại số que tính, kiểm 
* Bài 1: Tính tra so với phép cộng GV hướng 
- Gọi HS nêu yêu cầu. dẫn.
- GV gọi 4 HS thực hiện phép tính, dưới lớp 
HS thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS kiểm tra lại bài.
- Gọi HS nhận xét bài.
- GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - HS thực hiện.
- Cho HS viết kết quả lên bảng con. - HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét bài. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai).
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho trực thăng: - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, - HS lắng nghe.
viết kết quả ra giấy nháp và làm vào phiếu - HS viết kết quả.
học tập. - HS thực hiện.
- Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho trực - HS nhận xét.
thăng) .
- GV gọi 3-4 HS đọc kết quả.
- HS nhận xét. - HS thực hiện.
- GV nhận xét.
* Bài 4: Giải bài tập: - HS dùng bút chì nối.
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: - HS đọc kết quả.
+Có mấy cây cà chua
+ Cây 1 có mấy quả?
+Cây 2 có mấy quả?
+Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua - HS đọc to trước lớp.
thì các em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS trả lời: Chúng ta phải thực 
- GV chốt đáp án. hiện phép tính cộng. 
4.Hoạt đọng vận dụng trải nghiệm: 2’
- Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng
*Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả 
vào bảng cài.
- NX chung giờ học - HS thực hiện.
- Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có hai 
chữ số với số có hai chữ số.
 - HS chơi.
 - HS lắng nghe, thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan.
- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan.
- Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.
- Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan.
- Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, 
đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có 
thể.
- Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx