Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:HÀNG XÓM NHÀ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Có ý thức tìm hiểu xem hàng xóm của mình là những ai. Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sống. - Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. 2. Năng lực chung: - HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những người hàng xóm và học được cách ứng xử phù hợp khi gặp mặt hàng xóm ở nơi công cộng. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề 2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:5’ * Hoạt động 1: Chào cờ - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế đua. hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động luyện tập:8’ * Hoạt động 2: Đóng kịch - Hs đóng kịch. 3.Hoạt động vận dụng:15’ * 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - GV cho HS đóng vai, GV phân công cho mỗi - HS lắng nghe nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo hành động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên dương nhóm đóng vai tốt nhất. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã thân thiện với hàng xóm chưa - GV đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện kế hoạch hành động bày tỏ sự thân thiện của mình với hàng xóm. - GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về những người hàng xóm của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, đọc đúng vần eng và tiếng. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ Ôn tập: HS đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và - HS nhắc lại trả lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa? Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi a. Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ? b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , em sẽ làm gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc . 2. Hoạt động đọc:30’ GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới . + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc - HS đọc từng dòng thơ ( ngoảnh lại ) . + GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại - HS phân tích - Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc - GV đọc mẫu + Một số HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướng đường ) . + Một số HS đọc từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại - HS đọc đoạn ) + Một số HS đọc từng đoạn , 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh , ngoảnh lại quay đầu - HS lắng nghe nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) : gần khóc + HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 21’ - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi các câu hỏi . ) và trả lời từng cáu hỏi . a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ? c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra câu trả lời của mình. - HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3:11’ GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a HS quan sát ) và viết câu trả lời ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để vào vở HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên . ) , - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học . học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan. - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan. - Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác - Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1.Hoạt động khởi động: 3’ -GV cho HS hát - HS hát 2. 2. Hoạt động khám phá:10’ Hoạt động 1 -GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và đặt câu hỏi - HS thực hiện các hoạt động và trả +Các em có nhìn thấy gì không? lời câu hỏi. + Bịt tai xem có nghe thấy gì không. - GV kết luận - HS lắng nghe Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát tranh và nêu các - HS quan sát tranh việc làm để bảo vệ mắt và tai - HS nêu - GV nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát tranh(trang 92) và nêu các việc làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - HS quan sát tranh - GV kết luận - HS nêu -GV khuyến khích HS kể thêm các việc khác không có trong SGK. - HS lắng nghe - HS kể -GV cho HS quan sát và tìm các việc - HS bổ sung cho bạn làm trong hình giúp các em phòng tránh cận thị (đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, - HS quan sát và tìm các việc làm ngồi viết đúng tư thế). trong hình Hoạt động 3 - GV cho HS trả lời câu hỏi: +Theo em, vì sao phải bảo vệ giác quan? - GV nhận xét, bổ sung - HS trả lời câu hỏi 3. 3. Hoạt động thực hành: 10’ - HS nhận xét, bổ sung - GV cho HS chỉ ra những việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - HS nêu - GV cho HS chỉ ra những việc nên, - Nhận xét, bổ sung. không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - HS nêu - GV kết luận - Nhận xét, bổ sung. 4. 4. Hoạt động vận dụng: 10’ - HS lắng nghe 5. -GV sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu cầu HS nêu được những việc mà HS và người thân thường làm để bảo vệ mắt, - HS thực hiện tai, mũi, lưỡi và da. 6. - GV nhận xét - HS lắng nghe GV hỏi:- Nêu các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da? - HS trả lời Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da cho mình và người thân. 7. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc làm hằng ngày để chăm sóc, bảo vệ mắt, - HS nhắc lại tai, mũi, lưỡi và da. - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Chiều thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có một chữ số. NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 64 24 30 77 + + + + 5 3 6 2 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 14+ 2 58 + 1 74 + 4 90 + 3 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời - GV chốt đáp án - HS lắng nghe Bài 3: Tính nhẩm. 30 + 20 70 + 20 60 + 10 20 + 10 - HS làm bài 40 + 40 30 + 30 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS thực hiện quả vào vở. - GV gọi HS làm bài. - HS nhận xét . - GV chốt đáp án. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - HS đọc to trước lớp. - Nhận xét tiết học - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện phép tính cộng. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc bài Nếu không may bị lạc. - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Tìm trong bài câu văn có nội dung cho biết trước. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK trang 74, 75 luyện HS luyện đọc đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn trước lớp giúp bạn đọc tốt hơn. GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS Hoạt động 2: Tìm trong bài đọc Nếu - HS làm việc không may bị lac câu văn cho biết: HS khác nhận xét a, rất nhiều người đi chơi công viên HS tìm b,Nam rất thích công viên - 1 số HS nêu - GV cho HS đọc thầm bài đoc - GV cho HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS viết vào VBT. câu văn - Mời 1 số cặp HS trình bày kết quả Cho HS xung phong GV ghi bảng - Yêu cầu HS viết vào vở. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: Giúp, Nam, chú công an, tìm đường về - HS làm việc cá nhân. nhà. - GV mời 1 số HS trình bày kết quả - GV và HS thống nhất phương án đúng: - 1 số HS trình bày. Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà. - HS khác nhận xét Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong VBT Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống HS tự làm bài GV hướng dẫn GV chữa bài Từ đúng điền vào lần lượt: hôm, hoảng, - HS hoàn thành VBT. ong, liền. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 Toán BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế. - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’ - GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm. tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39 54 + 5 = 59 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập:28’ * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS làm bài 1 - 3 HS làm. 42 + 4 = 46 73 + 6 = 79 34 + 5 = 39 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu. tập. - Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng phép tính gì? - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở. 25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở. - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. * Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em tự làm. -HS tự làm bài. - GV đọc to từng lựa chọn. -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho B. tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con? - GV làm tương tự với B, C. - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B. * Bài 5: - GV nêu yêu cầu bài 5. -HS lắng nghe. - GV tổ chức bài này thành một trò chơi - HS lắng nghe, tham gia chơi. có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 40 + 2 = 42 phép cộng đúng có một số hạng ở hình 52 + 3 = 55 thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba. - GV nhận xét, kết luân. -HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV nhận xét chung giờ học - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có hai -HS lắng nghe. chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Tiếng việt BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC ( TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở: 18’ GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù HS chọn từ ngữ phù hợp và hợp và hoàn thiện câu hoàn thiện câu GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , ( Uyên không hoảng hốt khi bị lạc ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì ? :17’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh và trao đổi sát tranh . theo nội dung tranh , có dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi các từ ngữ đã gợi ý GV gọi theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã một số HS trình bày kết quả gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh nói theo tranh . HS và GV nhận xét GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ , về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết: 15’ - GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong HS viết đoạn viết . + Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nain , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên , lạc , điểm . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + HS đổi vở cho nhau để rà + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu soát lỗi dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im , iêm , ep , êp: 10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS tìm và đọc thành tiếng từ tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải ngữ Có tiếng chứa các vần im , iên , ep , êp . - HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết những từ ngữ này lên bảng . 9. Trò chơi Tìm đường về nhà :7’ GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường - HS tìm đường về nhà thỏ . về nhà . Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn . Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống . Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ - HS điển và nối các từ ngữ tạo tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà thành đường về nhà của thỏ . của thỏ . -GV gọi 1 số HS trình bày kết quả . -GV và HS thống nhất phương án phù hợp . 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3.Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 5’ - HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời - HS trả lời câu hỏi:Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào? Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao - HS quan sát tranh và trả lời các câu thông và trả lời câu hỏi . hỏi + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông . 2. Hoạt động đọc: 30’ -GV đọc mẫu toàn VB . -GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV - HS đọc câu hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với - HS đọc từ khó HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an toàn , ... ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc đoạn . - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo đến nguy hiểm , đoạn 3: phần còn lại + HS đọc từng đoạn , 2 lượt . - HS đọc đoạn. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điều khiển : làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm theo điều đã quy định ) +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 21’ GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời - HS trả lời câu hỏi theo sự điều câu hỏi. khiển của GV a . Đèn giao thông có thấy mẫu ? b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ? c .Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào ? - Gv nhận xét - HS lắng nghe - GV và HS thống nhất câu trả lời 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 10’ GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để - HS đọc câu HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào trả lời vào vở ( Đèn giao thông có ba màu vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , đặt dấu chấm đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS lắng nghe bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ TOÁN BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy, - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:4’ - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - HS thực hiện gọi tới tên mình. - HSNX (Đúng hoặc sai). 42 + 4 = ... 73 + 6 = .... - GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 1. 2. Hoạt động khám phá:10’ 2. - GV cho HS thao tác với que tính để minh họa và hình thành phép cộng 32 + 15. - GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính 1 chục và 2 que tính rời màu đỏ, 1 bó que tính 1 - HS thao tác với que tính. chục và 5 que tính rời màu xanh và xếp thành 2 hàng. - GV nêu: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que - HS lấy que tính theo hướng dẫn tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 2. của GV. Ở hàng thứ hai có 1 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 1 và có 5 que tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 5. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 + 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính. - GV nêu: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao - HS quan sát. cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái. 32 * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 + * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 15 Vậy: 32 + 15 = 47 47 - GV yêu cầu HS đếm lại số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả phép tính cộng. * Tương tự cho VD với quả táo 3.Hoạt động thực hành – luyện tập: 19’ - HS đếm lại số que tính, kiểm * Bài 1: Tính tra so với phép cộng GV hướng - Gọi HS nêu yêu cầu. dẫn. - GV gọi 4 HS thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu HS kiểm tra lại bài. - Gọi HS nhận xét bài. - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. * Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - HS thực hiện. - Cho HS viết kết quả lên bảng con. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét bài. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai). - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho trực thăng: - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, - HS lắng nghe. viết kết quả ra giấy nháp và làm vào phiếu - HS viết kết quả. học tập. - HS thực hiện. - Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho trực - HS nhận xét. thăng) . - GV gọi 3-4 HS đọc kết quả. - HS nhận xét. - HS thực hiện. - GV nhận xét. * Bài 4: Giải bài tập: - HS dùng bút chì nối. - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: - HS đọc kết quả. +Có mấy cây cà chua + Cây 1 có mấy quả? +Cây 2 có mấy quả? +Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua - HS đọc to trước lớp. thì các em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS trả lời: Chúng ta phải thực - GV chốt đáp án. hiện phép tính cộng. 4.Hoạt đọng vận dụng trải nghiệm: 2’ - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào bảng cài. - NX chung giờ học - HS thực hiện. - Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS chơi. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan. - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan. - Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác - Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx