Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo

docx 32 trang Hải Thư 26/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
 Tuần 25
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI 
 TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Giới thiệu được với bạn bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên 
trên đường tới trường.
Nhận biết được thế nào là môi trường sạch, đẹp hoặc chưa sạch, đẹp.
2. Năng lực chung:
Thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi 
trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
3. Phẩm chất:
4. Biết bảo vệ môi trường, biết yêu quý và giúp đỡ mọi người.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: 
- Một số tranh phong cảnh: đồng lúa vàng, cảnh biển, cảnh vườn hoa công 
viên, cảnh hang cây phi lao thẳng tắp.
- Tranh ảnh một số phong cảnh địa phương quen thuộc, gần gũi với HS, 
cảnh đoạn đường gần đến trường và cảnh trong lớp học của các em HS.
- Ảnh về các hành vi bảo vệ/ không bảo vệ môi trường.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 3: Giữ gìn cảnh quan môi trường.
Mục tiêu: Giúp HS luôn có ý thức giữ vệ sinh chungđể bảo vệ cảnh quan 
môi trường. Thông qua hoạt động này, GV phát triển sự tự tin ở HS và củng 
cố việc thực hiện nhiệm vụ 2 SGK.
- GV cho HS nghe và cùng hát bài hát “Trái đất này là của chúng mình” 
nhạc Trương Quang Lục, thơ Định Hải. 
- HS cùng hát
- GV cho HS chia sẻ về nội dung và ý nghĩa bài hát.
- HS chia sẻ nội dung và ý nghĩa bài hát.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 76 – 77 và vở bài tập, chia sẻ 
xem các bạn nhỏ trong tranh đã làm gì để bảo vệ môi trường?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận về những việc mình đã làm để góp phần bảo vệ 
môi trường, giữ gìn cảnh quan trên con đường đến trường, cảnh quan của 
nhà trường?
- GV cùng HS phân loại xem có bao nhiêu loại việc mà HS đã thực hiện. 3
- HS thảo luận nhóm đôi, viết vào thẻ một việc làm mà mình thích nhất đính 
vào vị trí của nhóm. 
- GV chốt: Chúng ta luôn giữ vệ sinh mọi lúc, mọi nơi. Bây giờ cô và các em 
cùng dọn nhanh vị trí xung quanh chỗ mình ngồi sao cho sạch sẽ; chỉnh sửa 
lại bàn ghế cho ngay ngắn. Tất cả cùng ngắm lại không gian lớp học của 
mình và chia sẻ cảm xúc của mình nhé!
- GV nhận xét tổng kết hoạt động.
Hoạt động 4: Khích lệ giữ gìn cảnh quan môi trường.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách khích lệ mọi người tham gia giữ gìn cảnh quan 
môi trường và cảm kích về những việc làm ấy. Thông qua hoạt động này GV 
củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 2,4 trong SGK.
* GV chiếu từng tranh ( tranh 1,2,3 trang 79) về việc nên là để bảo vệ cảnh 
quan.Cho HS thảo luận mỗi tranh.
VD tranh1: HS nhặt rác bỏ vào thùng.
GV nêu câu hỏi:
 + Ai đã thực hiện việc này?
 + Bây giờ chúng ta sẽ nói gì để khích lệ bạn?
- GV chiếu những tranh có những việc làm không tích cực, cho HS thảo luận 
mỗi tranh.
Ví dụ : Tranh bạn nhỏ vứt rác ra đường.
 + Ai vứt rác ra đường?
 + Chúng ta nên nói gì để bạn không vứt rác bừa bãi?
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* GV cho HS quan sát tranh 1, 2,3,4 trang 76 – 77, chia sẻ về cách khích lệ 
hoặc ngăn cản hành vi của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh.
- GV nhận xét, trao đổi về những việc HS đã làm để bảo vệ cảnh quan trong 
thời gian qua và nhắc nhở HS:
- Hãy làm những việc nhỏ nhặt như vứt rác đúng nơi quy định, không viết, 
vẽ, dán vào những chỗ không được phép; nhắc nhở mọi người khi thấy ai đó 
không thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường.
- Hãy khích lệ những bạn làm tốt và ngăn cản những bạn có hành vi sai.
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
- Dặn HS về nhà vẽ một bức tranh về: cảnh xung quanh nhà, cảnh trên 
đường đi học hoặc cảnh xung quanh cổng trường .. cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..
 _________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( TIẾT 82 + 84)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi100.
- Vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và 4
xử lí các tình huống trong cuộcsống.
2. Năng lực chung:
PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán 
học. 
3. Phẩm chất:
Yêu thích, hăng say hơn với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 
Tivi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( Tiết Luyện tập 84 hướng dẫn học sinh học 
qua Zalo)
 HĐ 1: Khởi động
 *GV cho treo ba bảng phụ (mỗi bảng 1 cột của bài 1, tiết 82) và gọi 3 HS 
tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để làm bài trên bảngphụ.
- Ai giải nhanh nhất và đúng sẽ được thưởng.
- Vì sao phép tính 51 + 4 đặt tính sai?
- YC hs lên bảng đặt tính lại.
HĐ2: Củng cố kĩ năng cộng khôngnhớ
Bài 2. 
- GV HD mẫu: 48 cm + 31 cm = 79 cm.
- Lưu ý hs ghi đơn vị cm sau kết quả tính.
- GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên .
 - Khi tính có đơn vị cm cần lưu ý điều gì?
HĐ 3: Củng cố kĩ năng cộng không nhớ, so sánh số trong phạm vi 100.
Bài 3. 
- Muốn điền được dấu >, < con cần làm gì?
- GV chiếu vở NX
- GV NX, nhắc hs nên ghi kết quả tính ở dưới rồi so sánh.
Bài 4. 
GV HD mẫu : 32 = 30 + 2
HĐ 4: Vận dụng
Bài 5. 
- Quan sát tranh vẽ nêu bài toán phù hợp?
Đáp án: 12 + 6 = 18 hoặc 6 + 12 = 18.
 Vì sao làm phép tính cộng?
- Giúp Duy Thiên, Ý Nhân dếm được các số từ 0 đến 20.
HĐ 5: Củng cố bài bằng trò chơi
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học
* Cách tiến hành:” Chinh phục đỉnh Olympia”: 1 bài về phép cộng không 
nhớ, 1 bài về bài toán có lời văn, 1 bài về cộng không nhớ kết hợp so sánhsố.
VD: 34 +5 ; Có 25 quả trứng gà và 14 quả trứng vịt. Hỏi tất cả có bao nhiêu 
quả trứng?; 32 +7 ....68 +11 5
- NX, tuyên dương.
- NX giờ học, dặn hs xem trước bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _____________________________________
 Tiếng việt
 CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
- Viết ( chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn.
- Điền đúng d/gi, inh/ich vào chỗ trống.
 2. Năng lực chung
 Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 Phẩm chất; chăm chỉ trong học tập, nhân ái với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Tivi, máy tính
 + HS: Sách giáo khoa, VBT
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi dấu thanh.
2. Nhìn – viết.
- YC HS đọc đoạn văn trong bài 1 SGK trang 105.
- GV HD cách trình bày, lưu ý chữ dễ viết sai chính tả.
- YC HS viết chính tả.
- GV đọc bài.
- YC HS đổi vở soát lỗi.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3. Bài tập 
 Chọn d hay gi?
- YC HS tự làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
1 HS nêu: Bà đã già nhưng da dẻ vẫn hồng hào, khỏe mạnh.
 Chọn inh hay ich?
- YC HS tự làm bài. 6
 - Gọi HS báo cáo kết quả.
 1 HS nêu: cái bình, vòng ngọc bích.
 4. Vận dụng
 - Thi tìm các tiếng chứa vần inh, ich.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ____________________________________
 Tập đọc
 KHI TRANG SÁCH MỞ RA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và rõ ràng bài: Khi trang sách mở ra.
 - Biết được sách cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho con người, tìm được 
 câu thơ tương ứng với nội dung tranh; nhận biết được bìa sách và tên sách; 
 nói được 2 – 3 câu giới thiệu về một quyển sách mình thích; đọc thuộc lòng 
 được 2 khổ thơ.
 2. Năng lực chung:
 Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, 
phát triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 - Bước đầu hình thành được tình yêu sách, thói quen ham đọc sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + GV: Tivi, máy tính
 + HS: Sách giáo khoa, VBT
 1. Khởi động
 ? Kể tên một cuốn sách mà em yêu thích?
 - GV: Các em đã đọc được rất nhiều sách. Những cuốn sách cho ta biết thêm 
 bao nhiêu điều hay, điều lạ. Các bạn nhỏ trong bài thơ đã thấy những gì 
 trong sách, chúng ta cùng đọc bài Khi trang sách mở ra.
 - Ghi tên bài: Khi trang sách mở ra.
 2. Hoạt động chính
 Đọc thành tiếng
 - YC HS đọc nhẩm bài thơ.
 - GV đọc mẫu, chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 
 Giọng đọc toàn bài chậm rãi, tha thiết. 7
- Luyện đọc từ khó:
? Tìm từ khó đọc trong bài.
 - YC HS luyện đọc từ khó.
- Giải nghĩa từ: dạt dào, chân trời,.
- GV treo tranh ảnh về thiên nhiên có đường chân trời.
- YC HS đọc nối tiếp câu thơ.
- YC HS đọc nối tiếp khổ thơ, GV HD cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt 
cuối mỗi dòng thơ năm chữ:
Trang sách/ không nói được//
Sao/ em nghe điều gì//
Dạt dào như sóng vỗ//
Một chân trời đang đi.//
- Duy Thiên, Ý Nhân đọc và viết tiếng: ông, bà, cha, mẹ.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- YC HS đọc cả bài.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC.
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập.
 Đọc hai câu thơ ứng với nội dung mỗi tranh.
- Trò chơi: Ghép nhanh tranh và thơ.
Cách chơi: HS quan sát kĩ từng bức tranh để hiểu nội dung từng tranh, đọc 
thầm khổ thơ 1 và 2 để chọn câu thơ phù hợp với tranh.
? Hai câu thơ nào phù hợp với tranh A/ tranh B/ tranh C/ tranh D?
HS xung phong đọc hai câu thơ phù hợp với từng tranh:
Tranh A: Trong trang sách có biển
 Em thấy những cánh buồm.
Tranh B: Trong trang sách có rừng
 Với bao nhiêu là gió
Tranh C: Trong sách còn có lửa
 Mà giấy chẳng cháy đâu
Tranh D: Trong sách có ao sâu
 Mà giấy không hề ướt.
- HS nối tiếp chỉ ttranh và đọc các câu ứng với tranh mình thích.
- GV trình chiếu hình ảnh về thiên nhiên có đường chân trời.
- YC HS đọc nối tiếp câu thơ.
YC HS chọn bức tranh mà mình thích, đọc các câu ứng với tranh.
2. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. 8
- GV xóa dần từ ngữ trong từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm 
tựa, cuối cùng xóa hết.
Trong trang sách .
Em ..
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, TD.
3. Những hình nào là bìa sách?
- Gọi HS báo cáo.
 - HS nêu: Hình A, hình B.
? Trên bìa sách có những gì?
 ? Em hãy qua sát quyển sách TV 1 mà chúng ta đang học, em thấy gì trên 
bìa sách?
 - HS thảo luận cặp đôi, đọc câu hỏi, quan sát 3 hình ảnh ở đáp án để TL.
- Bìa sách có tên sách in chữ to, tên tác giả, nhà xuất bản.
- HS quan sát và nêu.
Nói và nghe
 Nói 2 – 3 câu về một quyển sách mà em thích.
- Gọi HS nêu YC.
- YC HS lấy cuốn sách mình yêu thích đặt trên mặt bàn.
- GV gợi ý: 
+ Tên quyển sách mà em thích là gì?
+ Trong sách có những gì?
+ Vì sao em thích quyển sách đó?
+ Em giữ gìn sách như thế nào?
- YC HS thảo luận theo cặp. 
+ Quyển sách mình thích nhất là Đô-ra-ê-mon. Trong sách có chú mèo máy 
Đô-ra-ê-mon. Chú có nhiều phép thuật.
+ Quyển sách mình thích nhất là 10 vạn câu hỏi vì sao. Sách giải thích cho 
mình những câu hỏi về thiên nhiên, động vật. Mình giữ sách cẩn thận để 
sách luôn mới.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, TD.
Củng cố, mở rộng, đánh giá:
+ GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
- YC HS trao đổi sách với bạn để cùng đọc và tham khảo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .. 9
 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG( TIẾT 75 + 87)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Vận dụng phép cộng, phép trừ không nhớ dạng này để xử lí các tình huống 
trong cuộc sống.
- Lắp ghép được các hình theo yêu cầu.
2. Năng lực đặc thù:
- Thao tác được các bước cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy 
và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Hứng thú tìm hiểu các phép cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 
100; yêu thích môn Toán.
- Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập.
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tivi, máy tính
- HS: SGK Toán 1, Vở BT Toán 1, bảng con, phấn, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động dạy – học: ( Tiết 87 Luyện tập hướng dẫn học sinh học 
ở nhà qua Zalo)
Hoạt động 1: Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng.
- GV phổ biến cách chơi: GV treo 3 bảng phụ và mời 3 HS lên tham gia 
chơi. HS nào thực hiện yêu cầu đúng hơn, nhanh hơn thì chiến thắng.
- GV tổng kết trò chơi.
? Trò chơi giúp các em nhớ lại kiến thức nào?
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Giới thiệu bài + Ghi bảng: 10
Giờ học hôm nay, chúng ta tiếp tục luyện tập cách cộng, trừ không nhớ trong 
phạm vi 100 qua bài 85 – Luyện tập chung. 
Bài 1:Tính 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự thực hiện vào vở bài tập.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
? Bài tập củng cố cho em điều gì?
- GV lưu ý HS: Cần thực hiện cộng, trừ từ hàng đơn vị trước.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
85 – 13 36+12 56 - 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng.
Cách chơi: Trưởng trò nêu lầm lượt các phép tính ở bài tập 2. Người chơi 
thực hiện đặt tính và tính. Người nào thực hiện nhanh hơn, đúng hơn thì 
người đó chiến thắng.
- GV tổng kết trò chơi.
- Y/c HS lần lượt nêu lại cách thực hiện 3 phép tính ở bài tập 2.
- GV lưu ý các em cách đặt tính.
Bài 3: Tính
17 cm + 42cm = 
77cm – 14 cm= 
57cm – 25cm = 
? Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS yếu.
- GV mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV kết luận, lưu ý HS: Với phép tính có các số đo độ dài, ta thực hiện như 
phép tính thông thường với các số rồi gắn thêm đơn vị đo độ dài vào kết quả.
Hoạt động 3: Lắp ghép được hình theo yêu cầu
Bài 4: 
- GV nêu yêu cầu. 11
- GV cho HS làm việc nhóm 4.
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 4: Vận dụng
Bài 5: Tìm phép tính, nêu câu trả lời
- GV đọc đề bài bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT.
- Gọi HS nêu phép tính và câu trả lời.
Phép tính: 45+23= 68( c0n)
Trả lời: Vườn thú có tất cả 68 con khỉ và con hươu
- GV nhận xét, kết luận.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..
 _________________________________
 Tập đọc
 NÓI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Nói thế nào?
- Hiểu được chỉ dẫn về âm lượng giọng nói ở trường học; tìm được thông tin 
chỉ dẫn về giọng nói trong bài; MRVT về âm lượng giọng nói; điền được 
dấu chấm, dấu chấm hỏi kết thúc câu.
2. Năng lực đặc thù:
 Làm chủ được độ lớn của giọng nói phù hợp trong các tình huống thực tiễn.
3. Phẩm chất:
Yêu thích, hăng say với tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Mưa rơi.
- GV HD cách chơi: GV đưa tay từ thấp đến cao, HS vỗ tay từ nhỏ đến to( to 
dần, nhanh dần). Khi GV đưa tay từ cao đến thấp, HS vỗ tay từ to đến nhỏ( 12
nhỏ dần, chậm dần). Khi GV vung tay giơ cao, HS vỗ tay một cái thật to 
đồng thời hô “ ầm”. 
(GV có thể đưa tay lên cao hay xuống thấp nhiều lần với tốc độ nhanh chậm 
khác nhau tạo nên những âm thanh to, nhỏ khác nhau).
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV: Trò chơi vừa rồi đã cho các em biết độ lớn âm thanh to, nhỏ. Giọng 
nói của chúng ta cũng to, nhỏ khác nhau. Chúng ta cùng đọc bài Nói thế 
nào? Để biết cách sử dụng độ lớn giọng nói phù hợp hoàn cảnh.
- Ghi tên bài: Nói thế nào?
2. Hoạt động chính
1) Đọc thành tiếng
- YC HS đọc nhẩm bài thơ.
- GV đọc mẫu giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng.
- Luyện đọc từ khó:
? Tìm từ khó đọc trong bài.
- YC HS luyện đọc từ khó.
- Giải nghĩa từ: thảo luận, phát biểu, 
( Hoặc YC HS đặt câu với từ thảo luận, phát biểu)
- GV HD cách đọc: Đọc các dòng từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, chú 
ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, sau mỗi cụm từ; nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm 
và xuống dòng. GV chọn một mục cho HS luyện đọc cá nhân.
VD; Ở trường,/ tùy từng nơi,/ từng lúc,/ giọng nói của em cần có độ lớn khác 
nhau.//
Im lặng,/ trật tự//
Trong giờ ngủ,/ giờ ăn//
Khi nghe giảng,/ làm bài//
- GV nêu cách chia 4 mục gồm: mục 0, mục 1, mục 2, mục 3, mục 4
- YC HS đọc nối tiếp từng mục.
- YC HS luyện đọc từng mục theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc cả bài.
- GV nhận xét, TD.
- Duy Thiên, Ý Nhân đọc được một số tiếng đơn giản: Bạn, anh, em.
1) Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập.
1. Bài đọc trên viết về điều gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi. 13
- YC HS thảo luận.
HS thảo luận theo cặp, đọc câu hỏi, đọc kĩ đáp án và lựa chọn câu TL đúng.
- 1 HS nêu: Đáp án a: Độ lớn của giọng nói ở trường.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
2. Trò chơi: Nói thế nào?
- YC HS hoạt động theo cặp.
- 1 HS nêu tình huống, 1 HS tập trung đọc thầm để tra tìm nhanh thông tin 
Nói thế nào? Trong bài tập đọc, sau đó đổi vai cho nhau.
- 2 cặp lên bảng, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
VD:
+ Khi thảo luận trong nhóm đôi? ( Nói vừa đủ nghe)
+ Khi đọc bài trước lớp? ( Nói to)
+ Khi vui chơi ngoài trời? ( Nói to theo cảm xúc).
- Gọi HS báo cáo.
- GV nhận xét, TD.
- Tổ chức cả lớp chơi trò chơi theo nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương những HS tìm nhanh, đọc đúng.
3. Thi tìm những từ có thể đứng sau “ nói”.
- Tổ chức chơi trò chơi: Thi tìm nhanh theo tổ.
- Gọi HS báo cáo.
- GV nhận xét, TD tổ tìm đủ, đúng, nhanh.
Viết
 Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi?
- Gọi HS nêu YC của hoạt động phần Viết trong SGK.
- GV hướng dẫn: Cuối câu hỏi dùng dấu chấm hỏi, cuối câu trả lời dùng dấu 
chấm.
- YC HS tự làm bài. 
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, KL:
+ Bạn nói thế nào khi chơi kéo co?
+ Tôi nói to theo cảm xúc.
+ Chúng ta cần nói thế nào trong rạp chiếu phim?
+ Chúng ta cần nói khẽ.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- GV chấm bài, nhận xét. 14
4. Củng cố, mở rộng, đánh giá:
+ GV xếp 4 bức tranh minh họa bài đọc lên bảng ( xếp vị trí lộn xộn: Tranh 
mục 3, mục 1, mục 0, mục 2) YC HS xếp những bức tranh theo thứ tự giọng 
nói từ nhỏ đến lớn.
- GV cùng HS nhận xét, TD.
- GV: Các em đã biết được độ lớn giọng nói phù hợp ở từng nơi, từng lúc. 
Đến giờ nghỉ rồi, các em có thế nói to theo cảm xúc.- Làm chủ được độ lớn 
của giọng nói phù hợp trong các tình huống thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..
 ________________________________
 Chỉnh tả( Nghe viết)
 KHI TRANG SÁCH MỞ RA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung:
- Viết ( chính tả nghe – viết) đúng một khổ thơ.
- Điền đúng g/gh; n/l vào chỗ trống ( hoặc đặt đúng vị trí dấu hỏi, dấu ngã).
2. Năng lực đặc thù :
 Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp.
3. Phẩm chất
Phẩm chất; chăm chỉ trong học tập, nhân ái với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tivi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
Thi tim từ có chứa âm l và âm n
2. Nghe – viết.
- GV đọc khổ thơ cuối trong bài Khi trang sách mở ra.
- YC HS tìm từ khó viết.
HS nối tiếp nhau nêu: điều gì, dạt dào, 
- YC HS viết từ khó.
- GV HD cách trình bày vào vở.
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở soát lỗi. 15
- GV nhận xét bài viết của HS.
3. Làm bài tập
 Chọn g hay gh?
- YC HS tự làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- 1 HS nêu: găng tay, ghim cài áo.
 Chọn l hay n?
- YC HS tự làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- 1 HS nêu: lồng chim, chim bồ nông.
Vận dụng:
Nhắc lại quy tắc chính tả phân biệt âm g và âm gh.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..
 __________________________________
 Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Toán
 HĐTN: KHÁM PHÁ NGÔI TRƯỜNG EM HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Khám phá để biết tên, địa chỉ trường em học; các thầy, cô trong Ban Giám 
hiệu, thầy, cô chủ nhiệm lớp em. Trường em có bao nhiêu thầy, cô giáo 
(trong đó có bao nhiêu thầy giáo, bao nhiêu cô giáo). Trường em có bao 
nhiêu cô, chú làm việc ở thư viện, phòng y tế và phòng bảo vệ.
- Em khám phá để biết trường em có tất cả bao nhiêu phòng học. Sân trường, 
khu vui chơi, sân vận động, phòng tập đa năng nằm ở vị trí nào trong trường. 
Mỗi khối 1, 2, 3, 4, 5 có mấy lớp và trường em có tất cả bao nhiêu lớp.
- Em khám phá để biết trong trường em có những đồ vật nào có dạng hình 
vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, khối hộp chữ nhật và khối 
lập phương. 16
- Em khám phá để đứng ở cổng trường mô tả được bên phải nhìn thấy gì? 
Bên trái nhìn thấy gì?
2. Năng lục chung:
 Chia sẻ cùng gia đình và người thân những điều em khám phá được
3. Phẩm chất:
Hứng thú, say mê hơn với tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Câu hỏi liên quan đến các chủ đề hoạt động trải nghiệm
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1: Khởi động 
- GV cho hs hát bài Em yêu trường em
Bước 2: GV nêu nhiệm vụ tiết học 
Bước 3: Nêu quy định khi tham gia hoạt động trải nghiệm
Bước 4: GV giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phân nhóm trưởng điều hành nhóm, thư kí . (Đưa phiếu nhiệm vụ cho tổ 
trưởng)
- Chia cho mỗi nhóm 1 chủ đề.
- Các nhóm thực hiện.
Bước 5: HS báo cáo kết quả trải nghiệm
- Cho các nhóm báo cáo.
- Các bạn thảo luận bổ sung.
- Hoàn thiện báo cáo. 
- GV tổng kết: 
Bước 6: Giao lưu chia sẻ
- Trưng bày kết quả trải nghiệm ở một góc. (Có thể gv cho hs trải nghiệm 
trên giấy vẽ các chủ đề mà mình được phân công)
- Còn thời gian GV có thể tổ chức cho hs tham gia chơi để hs được trải 
nghiệm. 
- Nhắc HS kể lại cho gia đình và người thân về kết quả trải nghiệm của lớp 17
em
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..
 Tập viết
 CHỮ HOA Ô, Ơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 Tô được chữ Ô, Ơ hoa.
2. Năng lực chung:
Ý thức rèn chữ viết thật cẩn thận, viết đẹp. Rèn tính tự giác cao
3. Phẩm chất:
Yêu thích môn học, viết chữ đẹp hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Smart tivi, chữ mẫu
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
 Giới thiệu bài.
- GV: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ Ô, Ơ hoa.
2. Hướng dẫn tô chữ Ô, Ơ hoa và từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS quan sát mẫu chữ Ô, Ơ hoa cữ vừa.
- GV mô tả: Chữ Ô, Ơ hoa có cấu tạo giống như chữ O đã học, chữ Ô có 
thêm nét gãy khúc tạo thành dấu mũ ở trên đầu, chữ Ơ có thêm nét móc nhỏ 
( nét râu).
- GV nêu quy trình tô chữ Ô, Ơ hoa cữ vừa ( vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ 
các nét chữ theo chiều mũi tên).
- YC HS tô chữ trên không.
- GV cho HS quan sát mẫu chữ Ô, Ơ hoa cữ nhỏ.
- GV đưa từ ứng dụng: Cửa Ông( viết bảng con).
- GV giải thích: Cửa Ông là tên một phường thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh 
Quảng Ninh ở nước ta.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Cửa Ông, cách đặt 
dấu thanh, cách nối nét các chữ cái.
3. Viết vào vở tập viết 18
- GV quan sát hỗ trợ những HS gặp khó khăn.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..
 ________________________________________
 Kể chuyện
 NGHE KỂ : RÙA VÀ THỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Kể được câu chuyện ngắn Rùa và thỏ bằng 4 – 5 câu, hiểu được ý nghĩa câu 
chuyện khuyên ta không nên kiêu ngạo, cần cố gắng kiên trì, nỗ lực, chăm 
chỉ để đạt được thành công.
2. Năng lực chung:
 PT năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, NL nghe, đọc, kể.
 3. Phẩm chất
 Hiểu được tình cảm bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Smart tivi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động – Giới thiệu.
- GV trình chiếu slide: Rùa và thỏ.
? Con nào chạy nhanh hơn?
- GV: Thế mà thỏ lại thua rùa trong một cuộc thi chạy. Để biết vì sao thỏ 
thua rùa, các em cùng nghe câu chuyện Rùa và thỏ.
2. Nghe GV kể.
- GV kể 2 – 3 lần câu chuyện Rùa và thỏ.( lần 2,3 vừa kể vừa chỉ tranh).
RÙA VÀ THỎ.
1. Vào một buổi sáng mùa thu đẹp trời, thỏ đang dạo chơi thì thấy rùa cố sức 
tập chạy. Thỏ cười mỉa mai:
- Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à?
2. Rùa đáp:
- Anh với tôi thử chạy thi, xem ai hơn ai. Anh đừng giễu tôi.
Thở vểnh tai lên tự đắc nói:
- Được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó. 19
3. Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp nên miệt mài chạy thật nhanh. 
Còn thỏ nghĩ: “ Ta chưa cần chạy vội, đợi rùa gần tới đích ta phóng cũng 
vừa”. Nó nhởn nhơ ngắm nhìn trời mây, hái hoa bắt bướm, nhấm nháp cỏ 
non. Nó ngả lưng dưới bóng cây thư giãn rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.
4. Cuối cùng, khi rùa gần tới đích, thỏ mới tỉnh dậy. Sực nhớ đến cuộc thi, 
nó vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
Theo Tiếng Việt 1 – Tập hai, NXB Giáo dục, 2004.
3. Kể từng đoạn truyện theo tranh.
- GV treo tranh 1.
? Thấy rùa tập chạy, thỏ nói gì?
- HS nêu: Thấy rùa tập chạy, thỏ nói: Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi 
tập chạy à?
- GV treo tranh 2.
? Rùa đáp thế nào?
- HS nêu: Rùa đáp: Anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn ai.
- GV treo tranh 3.
? Trong khi rùa cố sức chạy thì thỏ làm gì?
HS nêu: Trong khi rùa cố sức chạy thì thỏ hái hoa, bắt bướm, rồi ngủ quên.
- GV treo tranh 4.
? Kết quả của cuộc thi thế nào?
- HS nêu: Rùa đã tới đích trước thỏ.
4. Kể toàn bộ câu chuyện.
4.1 Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
4.2. Kể toàn bộ câu chuyên trong nhóm.
 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- GV gọi HS lên bảng kể.
- GV nhận xét về nội dung câu chuyện, giọng kể, cử chỉ, điệu bộ của từng 
HS.
- Tổ chức thi kể phân vai.
5. Mở rộng
? Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- HS nêu: Em thích rùa vì rùa kiên trì và cố gắng.
? Vì sao thỏ thua rùa?
- HS nêu: Vì thỏ kiêu căng, ngạo mạn.
6. Tổng kết, đánh giá.
? Qua câu chuyện, em học được điều gì? 20
- HS nêu: Trong cuộc sống, chúng ta không nên kiêu căng, ngạo mạn mà cần 
phải kiên trì và cố gắng thì việc gì cũng thành công.
- GV tổng kết, TD.
- YC HS về nhà tìm đọc một truyện tranh thiếu nhi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..
 __________________________________
 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 MÈO CON ĐI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học.
- Hiểu được việc mèo con lười học là đáng chê, tìm được chi tiết về lời nói 
của nhân vật; giải thích được hành động của nhân vật; MRVT chỉ hoạt động 
của HS ở trường; nói được một lời khuyên.
2. Năng lực chung:
Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, 
phát triển năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất: 
- Hình thành được ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 ĐỌC THÀNH TIẾNG
A. Khởi động
- GV trình chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+ Em đoán xem bác cừu cầm kéo đang định làm gì với mèo con?
- GV: Có phải bác cừu định cắt đuôi mèo con không ? Chúng ta cùng đọc 
bài Mèo con đi học để biết nhé !
- GV ghi tên bài lên bảng: Mèo con đi học.
B. Hoạt động chính.
HĐ1. Đọc thành tiếng 21
Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học
- HS đọc nhẩm bài đọc. 
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh. 
- HS đọc các từ ngữ khó đọc.
- HS đọc các từ mới: thảng thốt ( vô cùng sợ hãi vì điều gì đõ bất ngờ), kêu 
toáng ( kêu to ầm ĩ).
- HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng 
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. 
Ví dụ: thảng thốt, kêu toáng, sợ hãi,...
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. 
+ Bác cừu nghe thấy / liền cầm cái kéo đến bên mèo con.//
+ Cái đuôi cháu ốm/ thì phải cắt ngay đi thôi.//
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp 
sức. 
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. 
 - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp 
nối nhau đến hết bài.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). 
- HS đọc cả bài.
 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
HĐ 2. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
 + Mèo con kiếm cớ gì để không phải đi học ?
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ câu hỏi 1 và đoạn 2 để 
trả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: Mèo lấy cớ cái đuôi bị 
ốm, xin nghỉ học.
- HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của câu hỏi 2, đọc thầm đoạn 3 để trả 
lời câu hỏi.
+ Vì sao mèo con lại vội xin đi học ?
– 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mèo con sợ bị bác cừu cắt đuôi/Vì bác cừu nói, 
đuôi ốm thì phải cắt đuôi. (Đoạn 3)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx