Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 25 Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 Tập đọc MẶT TRĂNG TÌM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trăng tìm bạn. - Hiểu được niềm vui khi có bạn; tìm được chi tiết nói về cảm xúc của mặt trăng; nhận biết được lời của nhân vật; nói và đáp được lời chào hỏi, viết được câu giới thiệu về bạn thân. 2. Phẩm chất - Hình thành được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - GV: “Em đoán xem tâm trạng của mặt trăng và cụ thể nào?” (vui, hạnh phúc, sung sướng, tò mò,...) - GV: “Các em đã quan sát rất tốt. Mặt trăng và cú đã kết bạn với nhau thế nào, tâm trạng của hai bạn ấy ra sao, chúng ta cùng đọc bài Mặt trăng tìm bạn để biết. GV ghi tên bài lên bảng. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng: - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc toàn bài chậm rãi; phân biệt giọng người dẫn chuyện, mặt trăng và cú. Giọng của mặt trăng lúc đầu thể hiện cảm xúc buồn, tiếp theo là ngạc nhiên. Giọng cú vui vẻ, thân thiện. - HS đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: lên tiếng, làm bạn, luôn luôn. bật khóc. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV yêu cầu HS đọc các từ mới. - HS đọc: thì thầm, giá mà. - GV cho HS đọc câu: “Mặt trăng thì thầm.” và hỏi HS: “Từ nào cho thấy mặt trăng nói rất nhỏ?” - HS đọc: “ Mặt trăng thì thầm. Trả lời từ “ thì thầm”. + thì thầm: nói rất nhỏ, chỉ đủ cho hai người nghe thấy 3 + giá mà: giống như nghĩa của từ “giá như”, “ước gì”. “Giá mà mình có thể tìm thấy một người bạn” có nghĩa là: Mặt trăng mong ước có một người bạn, vì hiện tại mặt trăng chưa có. - GV hướng dẫn HS đọc từng câu. + GV chọn một vài câu cho HS luyện đọc. GV hướng dẫn: “Cần chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi dài và rõ ràng ở chỗ sau dấu gạch ngang; ở chỗ dấu chấm xuống dòng, trước mỗi gạch đầu dòng. Phần trước dấu gạch ngang là lời của mặt trăng (hoặc cũ), cần đọc giọng khác với lời dẫn chuyện.” + GV đọc mẫu cho HS thấy sự khác biệt. - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn. - HS đọc lại : + Giá mà mình có thể tìm được một người bạn.// – Mặt trăng thì thầm.// + Cậu sẽ tìm được bạn nhanh thôi.// – Một âm thanh/ vang lên.// - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn (theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc tiếp nối tiếp đoạn theo nhóm. - Thi đọc trước lớp. - GV phân vai và hướng dẫn: 1 HS đọc lời dẫn chuyện; 1 HS đọc lời của mặt trăng, 1 HS đọc lời của cú. HS có thể chưa phân biệt rõ lời dẫn và lời thoại nên chưa biết khi nào đến lượt mình. GV có thể nhắc cho HS đó biết. - HS thi đọc theo hình thức : Đọc đóng vai, mỗi nhóm 3 HS. - GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - HS đọc cả bài. Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. Câu nào cho thấy mặt trăng mong ước có một người bạn? - GV hướng dẫn: Các em cần tìm trong những câu nói của mặt trăng. - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời câu hỏi: Giá mà mình có thể tìm được một người bạn - GV cho 1 HS khá – giỏi đọc diễn cảm câu văn trên, thể hiện niềm mong ước tha thiết của mặt trăng. - HS đọc. 2. Khi có bạn, mặt trăng cảm thấy thế nào? - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm 3 câu cuối của bài, trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời câu hỏi: Mặt trăng rất vui. - GV chốt, chuyển hoạt động. C. Hoạt động vận dụng :Nói và nghe 4 - HS đọc yêu cầu hoạt động: Đóng vai mặt trăng và cú chào hỏi nhau. - GV chọn 1 HS cùng tham gia với mình hoặc chọn một cặp HS khá – giỏi đóng vai mặt trăng và cú để làm mẫu. Cả lớp quan sát, học tập cách giao tiếp - GV: Ngoài cách chào hỏi như SGK, em có thể chào và đáp lời chào linh hoạt theo cách nói riêng của mình. - HS nói và đáp lời chào hỏi theo cặp tại bàn, dựa vào tranh minh hoạ bài 3 để nói. Cú: Chào bạn, tớ là cú. Mặt trăng: Chào cú, tớ là mặt trăng. Hoặc: Mặt trăng: Ai nói đó? Cú: Tớ là cú. Tớ là bạn của cậu. Mặt trăng: Chào cú. Tớ là mặt trăng. Tớ cảm thấy rất vui khi gặp cậu. - Một số cặp HS đóng vai nói trước lớp. HS đóng vai mặt trăng đội mũ mặt trăng, HS đóng vai cú đội mũ cú. - Cả lớp nhận xét, tuyên dương cặp nào mạnh dạn. - GV nhận xét, đánh giá. Viết - HS đọc yêu cầu hoạt động: Hoàn thành câu giới thiệu bạn thân của em. - GV hướng dẫn + Ở câu 1, em cần điền tên người bạn thân của em vào chỗ trống. Nhớ viết hoa tên của bạn. Ví dụ: Bạn thân của em là Mai Lan. +Ở câu 2, em cần điền một việc mà em và bạn thường cùng nhau làm. Các em có thể xem tranh gợi ý trong SGK hoặc tự viết theo ý riêng của mình. Ví dụ: Em và bạn thường cùng nhau chơi búp bê. - HS đọc các câu cần viết tiếp, nghe GV vừa giải thích, vừa viết mẫu trên bảng phụ. - 2 cặp HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào VBT1/2. - GV nhận xét về bài làm của 2 cặp HS trên bảng lớp (Ở câu 1, tên người đã được viết hoa chưa; các câu đã có dấu châm kết thúc câu chưa?). - Từng cặp trao đổi bài để soát, sửa chữa. - GV giúp HS sửa lỗi. D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực. - Cả lớp cùng làm Cây tình bạn. HS dán mảnh giấy hình bông hoa đã viết chữ lên và cùng xem, chia sẻ sản phẩm của mình. - GV: Bài học hôm nay đã cho chúng ta hiểu được ý nghĩa của tình bạn. Có bạn thì vui, không có bạn thì rất buồn. Các em hãy trân trọng những người bạn tốt của mình nhé . 5 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ- LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. So sánh được các số có hai chữ số và vận dụng được vào cuộc sống. Xác định được số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tư duy, suy luận, hợp tác. - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Tổ chức trò chơi “Truyền điện”: Đọc số theo thứ tự tiếp theo: Người chơi đầu tiên đứng tại chỗ, đọc một số có hai chữ số, chẳng hạn, số 32 và gọi tên bất kì bạn nào đó trong lớp, bạn có tên đó đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự tiếp theo (là số 33). Nếu đọc đúng thì được gọi tên bất kì người bạn nào đó trong lớp (đọc sai thì bị loại khỏi cuộc chơi), bạn được gọi tên đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự tiếp theo (là số 34) và đọc tên một bạn trong lớp, cuộc chơi cứ tiếp tục diễn ra như vậy, GV nhận xét chung về cuộc chơi. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: So sánh các số có hai chữ số So sánh 85 và 48 Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính thực) và dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra: 85 có 8 chục và 5 đơn vị, 48 có 4 chục và 8 đơn vị; 85 và 48 có số chục khác nhau: 8 chục lớn hơn 4 chục (80 > 40) nên 85 > 48. Có thể cho HS tự giải thích, ví dụ 85 và 48 đều có 4 chục, 85 còn có thêm 4 chục và 5 đơn vị, tức là có thêm 45 đơn vị, mà 48 chỉ có thêm 8 đơn vị. Ta có 45 > 8 nên 85 > 48. Tập cho HS nhận biết: nếu 85 > 48 thì 48 < 85 (Chẳng hạn, bằng nhận xét và sử dụng hình vẽ, que tính, để giúp HS tự nhận ra nếu 85 > 48 thì 48 < 85). So sánh 73 và 76 Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK (hoặc dùng que tính thực) và dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra: 73 có 7 chục và 3 đơn vị, 76 có 7 chục và 6 đơn vị; 73 và 76 có số chục bằng nhau (cùng có 7 chục), mà 3 < 6 nên 73 < 76. Tập cho HS nhận biết: nếu 73 73. Lưu ý: Chưa yêu cầu HS biết “quy tắc” khi so sánh hai số có hai chữ số nhưng có thể giúp HS tập diễn đạt, so sánh như: 56 và 59 đều có 5 chục, mà 6 < 9 nên 56 < 59. 6 64 và 92 có số hàng chục khác nhau, 6 chục bé hơn 9 chục, nên 64 < 92 C.Hoạt động Thực hành-Luyện tập Bài 1. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Từng cặp HS kiểm tra bài làm của nhau và GV nhận xét bài làm của HS. Có thể gọi một vài HS giải thích vì sao chọn được dấu ( , =) thích hợp khi so sánh hai số trong bài. Bài 2. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán hoặc có thể chia nhóm để HS trao đổi, tranh luận với nhau và trình bày kết quả ở bảng phụ. GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để chữa bài. Lưu ý: Không chỉ có một số thích hợp thay cho dấu ?, chẳng hạn: 67 < ? thì 92 và 76 đều có thể chọn thay cho dấu ? (vì cả 92 và 76 đều thích hợp). Bài 3. Cho HS tự nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán và GV chữa bài. GV cần rèn cho HS nêu các cách giải thích khác nhau. Chẳng hạn: 90 lớn hơn 83, 90 lớn hơn 79 nên 90 là số lớn nhất, hoặc 90 lớn hơn 83, 83 lớn hơn 79, vậy 90 là số lớn nhất. D.Hoạt động Vận dụng Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Với HS gặp khó khăn khi làm bài, GV gợi ý cho HS mối liên hệ giữa “nhiều hơn” với “lớn hơn”, giữa “ít hơn” với “bé hơn” để đưa về bài toán so sánh hai số. GV cho HS trả lời miệng và yêu cầu giải thích cụ thể vì sao chọn được cụm từ “nhiều hơn” hay cụm từ “ít hơn” phù hợp thay cho dấu ?. Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem trong gia đình ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2022 Chính tả MẶT TRĂNG TÌM BẠN(Nhìn- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn văn trong bài chính tả. - Điền đúng c/k, iêu/ iêt. 2. Phát triển các năng lực – Phẩm chất - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp. - Cảm nhận được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối 7 - GV giới thiệu bài - ghi tên bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động luyện tập thực hành – HS nhìn vào SGK tr.68, đọc cả đoạn văn trong bài 1. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - HS viết, đọc: bật khóc, ước. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. + Đoạn chính tả gồm mấy câu? Sau mỗi câu có dấu gì? + Sau dấu chấm phải viết thế nào? + Câu đầu phải viết thế nào? - HS nhìn - viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đọc chậm để soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). C. Hoạt động Luyện tập vận dụng Bài 2: Đọc yêu cầu. - Điền c/ k - GV cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ với bạn bên cạnh. - Đại diện trình bày trên bảng. cây cảnh cái kìm Bài 3. Đọc yêu cầu. - Điền iên/ iêt. - Cho HS làm bài - HS làm bài. - Chữa bài: Nước chảy xiết. Mẹ nướng xiên thịt. D. Củng cố mở rộng đánh giá - Nhắc lại cách viết c/k. - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 8 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Lời chào đi trước. - Hiểu được ý nghĩa của lời chào; nêu được lời khuyên từ bài thơ; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi ở cuối câu; nói và đáp được lời chào; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. - Sử dụng được lời chào phù hợp với tình huống giao tiếp, ứng xử lịch sự. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất tự tin, tích cực phát huy khả năng riêng của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - HS nghe bài hát Con chim vành khuyên (Hoàng Vân), trả lời câu hỏi của GV: Chú chim nhỏ có gì đáng yêu? (Lễ phép, biết chào hỏi, kính trọng người lớn.) - GV: Các bạn nhỏ biết chào hỏi người lớn là những bạn nhỏ ngoan, đáng yêu. Lời chào có những tác dụng nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Lời chào đi trước để biết. * GV ghi tên bài lên bảng B. Hoạt động luyện tập, thực hành. Đọc thành tiếng Cho HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài .GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc vui tươi, thong thả. HD ngắt nhịp thơ trên slide trình chiếu. - GV cho HS đọc các từ khó: dẫn bước, lạc nhà, kết bạn, bớt xa, cởi mở. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - Nhiều HS đọc to trước lớp - Cho HS đọc từ mới: chân thành, cởi mở. - HS đọc cá nhân. GV giải nghĩa từ: chân thành (thành thật, trung thực); cởi mở (thoải mái, gần gũi, tự nhiên). - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu thơ. GV hướng dẫn cách ngắt nhịp: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ 9 - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối câu thơ bốn chữ: Đi đến nơi nào// Lời chào đi trước// Lời chào dẫn bước// Chẳng sợ lạc nhà.// - 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm 4, mỗi HS đọc một khổ. Đại diện 3 nhóm đọc trước lớp, cá nhóm khác nhận xét. - HS đọc cả bài - HS thi đọc toàn bài theo hình thức trò chơi: Đọc tiếp sức. - GV nhận xét, đánh giá. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Hoạt động :Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp, đọc câu hỏi, đọc kĩ 2 phương án cho sẵn trong SGK để trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời trước lớp: Đáp án: a. Luôn biết chào hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ. - HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV theo kiểu xoá dần từ ngữ trong từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết. - Tổ chức thi đọc. - HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm (đọc tiếp nối hoặc đọc tiếp sức từng câu thơ hoặc từng khổ thơ). - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động: Nói và nghe - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS đọc yêu câu: Nói lời chào của bạn nhỏ phù hợp với mỗi tranh. - HS hoạt động theo nhóm, quan sát kĩ các tranh A, B, C để hiểu tình huống, đóng vai bạn nhỏ trong tranh để nói lời chào. - Chia sẻ kết quả. - Một số HS trả lời: Tranh A: Chào các cậu./ Chào nhé./ Chào nhé, mai gặp lại các cậu nhé. Tranh B: Con chào cô ạ. /Em chào cô ạ. Tranh C: Con chào bố ạ. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động: Viết - HS đọc yêu cầu của đề bài và đoạn hội thoại trong SGK: - GV hướng dẫn: Em đọc hai câu đứng trước ô trống để biết đó là câu hỏi và chọn dấu chấm hỏi. - Làm việc nhóm đôi. 10 - HS cả lớp làm bài tập, điền dấu câu thích hợp vào VBT1/2 - HS đổi bài cho bạn bên cạnh để cùng soát và sửa lỗi. - Chia sẻ kết quả: - Đại diện chia sẻ: + Bạn tên là gì? + Bạn học lớp nào? - Gọi HS đọc lại cuộc thoại - 2 cặp HS đọc lại câu hỏi và câu trả lời vừa điền dấu câu: C. Hoạt động vận dụng - GV: Qua bài đọc, chúng ta đã thấy lời chào có tác dụng thật là kì diệu. Lời chào làm cho chúng ta vui vẻ hạnh phúc, gần gũi nhau hơn. Các em hãy sử dụng lời chào thường xuyên, đúng tình huống giao tiếp để là những bạn nhỏ văn minh, lịch sự nhé! + GV nhận xét, khen ngợi những HS tích cực học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Đạo đức Bài 14: QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhận biết được một số biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện được sự quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện sự quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình. 2.Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình bằng những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi. 3.Phẩm chất nhân ái qua việc thể hiện được sự quan tâm với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:phiếu rèn luyện, Ti vi. - Học sinh: SGK Đạo đức 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Khởi động- tạo cảm xúc Hoạt động 1: Chia sẻ kỉ niệm về sự quan tâm, chăm sóc người thân a.Mục tiêu: HS chia sẻ được kỉ niệm về sự quan tâm chăm sóc người thân b. Cách tiến hành 11 1.GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh trong SGK Đạo đức 1 trang 66 và trả lời câu hỏi theo từng tranh: -Bức tranh vẽ gì? -Em có nhận xét gì về hành động của các nhân vật trong tranh? 2.GV mời một số HS trình bày ý kiến của mình. Các bạn khác góp ý, bổ sung. Tranh 1: Tranh vẽ cảnh mẹ đang chăm sóc bạn nhỏ bị ốm. Vẻ mặt mẹ vô cùng lo lắng. Tranh 2: Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang chăm sóc bà bị ốm. Vẻ mặt bạn nhỏ rất lo lắng. 3.GV tổ chức cho nhiều HS trong lớp chia sẻ kỉ niệm của bản thân về sự quan tâm, chăm sóc người thân: -Những bạn nào đã được người thân chăm sóc khi ốm đau, mệt mỏi? Cảm nhận của bạn lúc đó thế nào? -Những bạn nào đã từng chăm sóc người thân khi ốm mệt? Khi đó bạn cảm thấy thế nào? 4.GV nhận xét các câu trả lời của HS và đưa ra câu hỏi để HS nhận biết chủ đề bài học: Những người thân trong gia đình cần đối xử với nhau như thế nào? (quan tâm, chăm sóc, yêu thương, ) 5.GV tổng kết và dẫn dắt vào chủ đề bài học. B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: Tìm hiểu về những biểu hiện quan tâm, chăm sóc người thân. a.Mục tiêu: HS nêu được một số lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. b. Cách tiến hành 1.GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. Yêu cầu các nhóm quan sát từng tranh trong SGK Đạo đức 1 trang 67 và thảo luận: Bức tranh vẽ gì? (Các nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì?) Hành động, lời nói của nhân vật trong tranh thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân như thế nào? 2.GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, mỗi nhóm chỉ báo cáo một bức tranh. Sau mỗi lần có nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung và nêu ý kiến trao đổi (nếu có). Tranh 1: Bạn nhỏ ôm mẹ và tặng mẹ một tấm thiệp nhân Ngày 8 – 3, hai mẹ con thật tình cảm. Hành động này thể hiện sự yêu thương của hai mẹ con. 12 Tranh 2: Bạn nhỏ đang gấp quần áo. Bố vui vẻ xoa đầu bạn nhỏ khen bạn đã biết giúp đỡ bố mẹ. Bạn nhỏ thể hiện sự yêu thương bố mẹ bằng cách làm những việc cần làm để giúp đỡ bố mẹ. Bố yêu thương, động viên bạn nhỏ. Tranh 3: Bạn nhỏ đang đỡ ông bước lên bậc thềm. Cả hai ông cháu rất vui vẻ. Hành động giúp ông bước lên thềm của bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương ông. Tranh 4: Chị mang về cho em loại bánh mà em thích nhất. Việc làm này cho thấy chị rất quan tâm và hiểu sở thích của em. 3.GV tiếp tục tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi với câu hỏi: Hãy tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra khi người thân trong gia đình không quan tâm, chăm sóc lẫn nhau? Nếu HS khó khăn chưa trả lời trực tiếp được câu hỏi, GV tiếp tục cho HS tìm hiểu các tình huống và hỏi: Nếu bạn nhỏ không bao giờ giúp đỡ bố mẹ việc nhà thì có được coi là biết quan tâm đến bố mẹ không? Lúc đó, bố mẹ sẽ cảm thấy thế nào? Nếu bạn nhỏ không giúp ông bước lên thềm dù ông đau chân thì đó có phải là bạn đã quan tâm đến ông không? Lúc đó, ông sẽ cảm thấy thế nào? Nếu chị gái ăn hết chiếc bánh hoặc mang về cho em loại bánh mà em không thích thì đó có phải là hành động thể hiện sự quan tâm đến em không? Lúc đó, người em sẽ cảm thấy thế nào? GV hỏi tiếp để HS liên tưởng đến bản thân, gia đình mình: -Khi em ốm mệt nhưng không có ai quan tâm, chăm sóc thì em cảm thấy thế nào? -Khi người thân của em ốm mệt nhưng không được quan tâm chăm sóc thì họ sẽ cảm thấy thế nào? GV mời các nhóm/một số HS trình bày ý kiến của mình. Các nhóm/HS khác góp ý, bổ sung. GV yêu cầu HS nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng để có bài học: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình: tặng quà; giúp đỡ công việc nhà; quan tâm, tìm hiểu sở thích của người thân; nói lời động viên; chăm sóc khi người thân đau ốm; Khi mọi người trong gia đình không quan tâm, giúp đỡ nhau thì gia đình sẽ không vui, không gắn bó. GV nhận xét, tổng kết hoạt động và chuyển sang hoạt động mới. Lưu ý: GV có thể sử dụng nhiệm vụ 1 trong Vở thực hành Đạo đức 1 để tổ chức hoạt động cho HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 13 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022 Tập viết LUYỆN VIẾT CHỮ HOA G, H I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tô, viết được chữ G, H hoa và các từ: Hà Giang. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ, tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ hoa mẫu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - Hát tập thể: Quê hương em. - Dẫn vào bài: Hôm nay chúng ta cùng học tô chữ G, H hoa. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn tô chữ G, H hoa và từ ngữ ứng dụng - Cho HS quan sát chữ mẫu G, H hoa cỡ vừa. - HS nhận xét độ cao, độ rộng. - Tập tô các chữ G, H viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữa viết hoa trong các từ ngữ ứng dụng. GV mô tả: + Chữ G hoa gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoăn to ở đầu chữ (gần giống chữ C hoa), nét 2 là nét khuyết dưới. + Chữ H hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang (lượn 2 đầu), nét 2 là kết hợp của nét khuyết dưới, khuyết trên và móc phải, nét 3 là nét thẳng đứng. HS nghe, quan sát - GV nêu quy trình tô chữ G, H hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). -YC HS tô trên không trung. -HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ G, H hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ G, H hoa cỡ nhỏ. -HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát các từ ngữ ứng dụng: Hà Giang (trên bảng phụ). - GV giải thích: Hà Giang là tên riêng một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Hà Giang, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... 14 C. Luyện tập thực hành: Viết vở tập viết - HS tô, viết vào vở TV 1/2, tr 20: G hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), H hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Hà Giang (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS D. Hoạt độngVận dụng ` Các em vừa tô viết chữ gì? Vận dụng viết bài chính tả những chữ hoa đã học theo đúng quy tắc chính tả: Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng, tên địa danh có: A, Ă, Â, B, C, Ch, D, Đ, E, Ê, G, H IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Sử dụng nhà vệ sinh. - Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách hiểu được nghĩa của một số biển chỉ dẫn nhà vệ sinh; nhận biết được trình tự sử dụng nhà vệ sinh; viết được lời khuyên về điều nên làm (không nên làm khi sử dụng nhà vệ sinh. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành được thói quen giữ vệ sinh chung, ý thức tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV: Các em đoán xem bài này cho ta biết điều gì? - HS trả lời: Bài này cho ta biết cách sử dụng nhà vệ sinh./ Bài này cho ta biết sử dụng nhà vệ sinh như thế nào. - GV: Biết vị trí nhà vệ sinh của trường, các em có thể nhanh chóng đi đến khi có nhu cầu. Hôm nay, chúng ta tập đọc bài Sử dụng nhà vệ sinh để biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách. GV ghi tên bài lên bảng. B. Hoạt động luyện tập, thực hành 15 Đọc thành tiếng Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài đọc. - HS đọc nhẩm bài . Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm kết thúc câu, dấu hai chấm. - HS nghe và đọc thầm theo. Đọc tiếng, từ ngữ - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. xếp hàng, giẫm chân, quy định, xà phòng. Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn. - HS đọc các từ ngữ khó đọc CN – nhóm – ĐT - HS đọc từ mới: bồn cầu. - GV giải nghĩa từ bồn cầu bằng cách cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, đặt câu hỏi: Trong tranh, đâu là bồn cầu? Đọc từng câu văn GV chọn một số câu dài cho HS luyện đọc: Khi sử dụng nhà vệ sinh,/ em nhớ các việc sau:// - Không giẫm chân lên bồn cầu.// - Đi vệ sinh xong phải xả nước bồn cầu.// - GV chỉ cho HS quan sát những chỗ đánh dấu ngắt hơi, đọc mẫu và hướng dẫn HS: “Cần nghỉ hơi dài, rõ ràng ở chỗ sau dấu hai chấm sau “...nhớ các việc sau: ”, ở chỗ dầu chấm kết thúc câu và xuống dòng, ở trước mỗi gạch đầu dòng.” - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn. - HS luyện đọc cá nhân các câu dài. - HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc. - HS đọc theo cặp. - HS đọc cả bài - GV cho HS luyện đọc bài. GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn. Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV cho HS đọc từng câu hỏi. 1. Những biển chỉ dẫn nào cho biết có nhà vệ sinh? - GV có thể dán ba tranh lên bảng cho HS quan sát. - HS thảo luận theo cặp, xem 3 tranh nhỏ (3 hình biển chỉ dẫn) trong SGK để trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời trước lớp: Biển chỉ dẫn có chữ WC, TOILET. - GV nhận xét. 2. Sắp xếp các bức tranh sau theo đúng thứ tự: - GV gợi ý: 16 + Tranh A vẽ hành động nào? + Tranh B vẽ hành động nào? + Tranh C vẽ hành động nào? + Tranh D vẽ hành động - HS cả lớp quan sát 4 tranh nhỏ trong SGK, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV: + Rửa tay sạch sẽ. + Ngồi đúng vị trí. + Vứt rác đúng chỗ. + Xả nước bồn cầu. - GV: Mỗi bức tranh là một hành động theo thứ tự thời gian, cần xếp đúng trật tự thời gian để thấy việc nào làm trước, việc nào làm sau. - HS thảo luận theo nhóm 4, HS báo cáo kết quả trước lớp: Tranh B – Tranh C – Tranh D – Tranh A. - GV nhận xét. 3. Các biển chỉ dẫn sau ý nói gì? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp, xem 2 tranh nhỏ (2 biển chỉ dẫn) để trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời trước lớp: Biển chỉ dẫn nhà vệ sinh dành cho nữ và biển chỉ dẫn nhà vệ sinh dành cho nam. - GV: Khi đi vệ sinh, các em nhớ nhìn biển chỉ dẫn ở trước cửa hoặc phía trên cửa ra vào. Các bạn nam vào đúng nhà vệ sinh nam, các bạn nữ vào đúng nhà vệ sinh nữ. C. Hoạt động vận dụng Viết - GV gọi HS đọc yêu cầu hoạt động. - Viết lời khuyên phù hợp với một trong hai hình. - GV có thể dán 2 hình lên bảng cho HS quan sát. - Gọi HS đọc câu mẫu. - 2 HS đọc: Không giẫm chân lên bồn cầu. - GV và HS cùng phân tích câu mẫu: Câu mẫu có đường gạch chéo qua hình nên: + Nội quy cần bắt đầu bằng: “Không...”. + Nội dung của câu nêu ra việc không nên làm. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Hình 1: Nội quy này cho ta biết phải làm gì? - Phải đóng nắp bồn cầu + Hình 2: Nội quy này cho ta biết không được làm gì? - Không được giẫm chân lên bồn cầu. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm HS chọn một hình. Sau khi thảo luận để hiểu được ý nghĩa của tín hiệu trong mỗi hình, cả nhóm thống nhất cử một bạn viết nhanh câu của nhóm vào bảng nhóm. Ví dụ: 17 + Phải đóng nắp bồn cầu. + Không giẫm chân lên bồn cầu./ Không đặt chân lên bồn cầu. - Các nhóm treo bảng nhóm lên. Các nhóm chọn hình giống nhau thì treo bảng nhóm cạnh nhau để tiện quan sát, so sánh, chữa bài. Cả lớp nhận xét xem các nhóm đã viết hoa chữ cái đầu câu và dùng dấu chấm kết thúc câu chưa. - GV nhận xét và hướng dẫn các nhóm HS sửa lỗi (nếu có). D. Củng cố, đánh giá – GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực. – GV đưa lại 4 tranh trong hoạt động 2: Hãy chọn những việc em đã làm được. (HS chọn A, B, C hoặc D). - GV: Các em nhớ các biển chỉ dẫn nhà vệ sinh, thực hiện đúng bốn bước khi sử dụng nhà vệ sinh. Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách là biểu hiện của người lịch sự, văn minh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tự nhiên xã hội BÀI 22: CƠ THỂ CỦA EM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS: - Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài cơ thể. - Phân biệt được con trai và con gái. - Biết các bộ phận trên cơ thế giúp em thực hiện nhiều hoạt động khác nhau. - 2. Phẩm chất: Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm bảo vệ bản thân mình. 3. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề 4. Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học: Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài cơ thể. Phân biệt được con trai và con gái. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết các bộ phận trên cơ thế giúp em thực hiện nhiều hoạt động khác nhau trong cuộc sống hằng ngày. 18 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Ti vi, Sách TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cùng hát bài “Năm ngón tay ngoan” (sáng tác: Trần Văn Thụ). - GV đặt câu hỏi: “Bài hát vừa rồi có nhắc đến bộ phận bên ngoài nào của cơ thế chúng ta?” (tay). - GV dẫn dắt vào bài tiết 2: Hôm nay cô và các bạn tiếp tục tìm hiểu về chức năng của các bộ phận bên ngoài cơ thế nhé. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: - Tìm hiểu về đôi tay trên cơ thể của em a. Mục tiêu: - HS biết được các bộ phận trên cơ thể giúp em thực hiện nhiều hoạt động khác nhau. b. Cách tiến hành - GV chia lớp thành các nhóm có 4 HS. - HS quan sát các tranh 1, 2, 3 và 4 (trang 94 SGK - GV có thể phóng to cho HS quan sát) và nói về nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. + Tranh 1: Dùng tay để chăm sóc cây. + Tranh 2: Dùng tay để viết bài. + Tranh 3: Dùng tay để chăm sóc em bé. + Tranh 4: Dùng tay để cầm thức ăn. - GV nhận xét. - GV đính hình bạn Nam đang giơ tay (trang 94 SGK) lên bảng và nêu câu chốt để chuyển ý: Nhờ có đôi bàn tay mà chúng ta làm được rất nhiều việc như đã kể ở trên. - GV chia lớp thành các nhóm đôi, HS thảo luận trả lời các câu hỏi: + Bạn Nam đang giơ tay trái hay tay phải? + Mỗi bàn tay có bao nhiêu ngón, đó là những ngón nào? - GV nhận xét, rút ra kết luận. Kết luận: Cơ thể chúng ta có 2 tay: tay phải và tay trái. Mỗi bàn tay có 5 ngón: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út. Đôi tay giúp chúng ta làm được rất nhiều việc khác nhau trong đời sống hằng ngày. 19 - Tìm hiểu về đôi chân trên cơ thể của em a. Mục tiêu: HS biết được các bộ phận trên cơ thể giúp em thực hiện nhiều hoạt động khác nhau. b. Cách tiến hành: - GV cho HS xem đoạn phim cá bạn HS chơi các trò chơi như: nhảy dây, đá banh, đuổi bắt,... Sau khi xem xong, GV đặt câu hỏi: + Khi tham gia các trò chơi, em đã dùng những bộ phận nào trên cơ thể để chơi? + Chân em dùng để làm gì? - GV giới thiệu nội dung 4 tranh đầu ở trang 95 SGK và nhận xét: Chân dùng đế đứng, đi, chạy, nhảy. * Kết luận: Các bộ phận trên cơ thể giúp em thực hiện nhiều hoạt động khác nhau HS tập đọc các từ khoá của bài: “Cơ thể - Đầu - Mình - Tay - Chân”. C. Hoạt động tiếp nối sau bài học - GV yêu cầu HS về thực hiện các hoạt động sinh hoạt của mình bằng các bộ phận bên ngoài cơ thể. Chụp hình làm sản phẩm để chia sẻ với bạn. - Tìm hiếu về các bộ phận có ở vùng đầu để chuẩn bị cho bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx