Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 31 trang Hải Thư 26/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
 Tuần 24
 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + Nhận biết được cảnh quan thiên nhiên
 + Làm một số việc để bảo vệ cảnh quan môi trường
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Ứng xử thân thiện với môi trường
 - Biết được cùng nhau giữ gìn và phát huy cảnh đẹp quê hương em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 GV tổ chức cho HS cùng khởi động và hát theo lời bài hát Quê hương tươi 
 đẹp, sau đó kết nối vào bài.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 1.Kể về cảnh đẹp thiên nhiên trên con đường đến trường.
 ? Trên con đường đến trường em nhìn thấy những cảnh thiên nhiên nào? 
Hãy kể với thầy cô và bạn bè.
 - Đồng lúa
 - Bãi biển
 - Đường làng
 - Vườn hoa
 GV nhận xét
 2. GV giới thiệu cho học sinh biết một số cảnh đẹp về quê hương Nghi 
 Xuân
 Hồng Sơn liệt chướng – Nằm ở phí Nam huyện - là
 phên dậu che chắn cho Nghi Xuân. 3
Hoa Phẩm thắng triền- là tên chợ nằm trước chân núi Na - xã Xuân Lam
 Cô Độc lâm lưu(Từ Chợ Củi, xuôi xuống chút nữa ta gặp
 hòn núi Cô Độc -thuộc nhóm Ngũ Mã trong dải Hồng
 Lĩnh thuộc xã Xuân Hồng).
 Uyên Trừng danh tự- là ngôi chùa ở xã Xuân Hồng-
 chùa còn có tên khác là chùa Dằng 4
 Quần Mộc bình sa hay Cồn Mộc bình sa ở thôn
 Hồng Lam- xã Xuân Lam- xuôi theo cầu Bến Thủy
 ta thấy cồn nổi giữa sông.
 Đan Nhai quy phàm- nay là Cửa Hội ở xã Xuân Hội 
 Song Ngư hý thủy – nằm ở vùng đất xã Xuân Hôi-
hòn đảo này nay tỉnh Nghệ An quản lí). 5
 C. Hoạt động Luyên tập, thực hành
 1.Giới thiệu và chia sẻ cảm xúc một cảnh em yêu thích trên con đường đến 
trường. 
 2.Thực hiện một số việc làm giữ gìn cảnh quan môi trường.
 - GV tổ chức cho HS dọn vệ sinh sân trường.
 D.Củng cố, đánh giá, mở rộng
 - Gv nhận xét đánh giá tiết học
 - Dặn học sinh về nhà tìm hiểu thêm một số bài thơ, bài hát về quê hương.
 - Dặn HS thực hiện thường xuyên việc tuyên truyền cho mọi người biết về 
cảnh đẹp quê hương và cùng nhau chung tay bảo vệ để quê hương luôn tươi đẹp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Kể chuyện:
 NGHE - KỂ: HÁ MIỆNG CHỜ SUNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể được câu chuyện ngắn Há miệng chờ sung bằng 4-5 câu; hiểu được ý 
nghĩa câu chuyện khuyên ta không nên lười biếng.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Ý thức trách nhiệm với gia đình, bước đầu tạo thói quen chăm chỉ làm 
việc.
 - Hợp tác, trao đổi với các bạn trong nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động – kết nối 
 - GV hỏi: Muốn ăn quả trên cây thì chúng ta phải làm gì?
 - HS trả lời: Tìm cách hái quả./ Trèo lên cây hái quả.
 - GV: thế mà có một anh chàng muốn ăn quả lại không muốn trèo cây, hái 
quả. Anh ta nghĩ ra cách nào để được ăn quả, các em cùng nghe kể câu chuyện 
Há miệng chờ sung.
 - HS lắng nghe
 - Ghi tên bài: Há miệng chờ sung.
 - HS đọc tên bài
 B.Hoạt động hình thành kiến thức mới
 - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Há miệng chờ sung.
 - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng người kể toàn bài thong thả, chậm 
rãi, khôi hài; giọng anh chàng lười ở đoạn 4 bực tức, gắt gỏng, nhấn mạnh vào từ 
“lười”.
 - HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện. 6
 C. Hoạt động thực hành
 Kể từng đoạn truyện theo tranh
 - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Chàng lười chờ đợi điều 
gì? 
 - HS quan sát bức tranh 1.
 - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Chàng lười chờ sung rụng vào miệng để ăn.)
 - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Chàng lười nhờ người qua đường 
giúp việc gì?.
 - HS quan sát bức tranh 2.
 - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Chàng lười nhờ người qua đường giúp nhặt sung 
bỏ vào miệng .)
 - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Người qua đường giúp chàng lười 
thế nào?
 - HS quan sát bức tranh 3.
 - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. ( Người qua đường lấy 2 ngón chân cặp quả sung 
bỏ vào miệng chàng lười.)
 - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Chàng lười nhận xét thế nào về 
người qua đường.
 - HS quan sát bức tranh 4.
 - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. ( Chàng lười nhận xét: “Người đâu mà lười thế.”)
 Kể toàn bộ câu chuyện
 Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4
 - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể 
tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh .
 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4
 Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
 - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ:
 + Ngày xưa có một anh chàng lười nằm chờ sung rụng vào miệng để ăn. 
Chờ mãi không được quả nào, anh ta bèn nhờ một người qua đường giúp nhặt 
sung bỏ vào miệng. Người qua đường lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào 
miệng anh ta. Chàng lười bực tức nói: “Người đâu lười thế.” (4 câu)
 - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các 
bạn khác lắng nghe và góp ý. 
 Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
 - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. 
 - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. 
 - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
 - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn.
 D. Mở rộng, đánh giá.
 - GV hỏi: Câu chuyện chê cười thói xấu nào?
 - HS trả lời: Lười biếng, chờ chực ăn sẵn, chờ đợi may mắn từ người khác.
 - GV có thể trao đổi thêm:
 + Câu nói của anh chàng lười có gì buồn cười?
 + Em rút ra bài học nào từ câu chuyện trên? 7
 - HS nêu ý kiến:
 + Anh ta cũng lười mà lại đi chê người khác.
 + Em không nên lười biếng. cần chăm chỉ làm việc./ Có làm thì mới có ăn.
 - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, 
động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực, đặc thù.
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng; đọc đúng và rõ ràng bài “Tôi 
có em rồi!”, biết ngắt hơi ở những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu.
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản 
liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài; nêu được lời 
khuyên từ câu chuyện đã đọc.
 2. Năng lực, phẩm chất
 Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ (chăm học).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối
 Gv cho hs chơi, sau đó kết nối vào bài 
 C. Luyện tập, thực hành
 Đọc thành tiếng
 - HS đọc cá nhân
 Đọc hiểu
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập.
 - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
 - HS làm BT cá nhân.
 - Yêu cầu HS trao đổi bài cho bạn trong nhóm để kiểm tra kết quả.
 HS trao đổi bài, kiểm tra kết quả 
 - GV đánh giá kết quả bài làm của HS trước lớp.
 Đáp án:
 Câu 1: C
 Câu 2: A
 Câu 3:B
 Câu 4: C
 Câu 5: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 8
 - Yêu cầu HS viết thành câu, đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, viết hoa chữ cái 
đầu câu, sử dụng dấu chấm kết thúc câu.
 Các đáp án sau đều được chấp nhận.
 + Câu chuyện khuyên chúng ta yêu em bé.
 + Câu chuyện khuyên chúng ta yêu anh em của mình.
 +Câu chuyện khuyên chúng ta biết nhường nhịn em bé.
 Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét tinh thần học bài của HS. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán:
 PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực, đặc thù
 Bước đầu thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100.
 Bước đầu vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 để tính 
 toán.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Phát huy năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài.
 - Năng lực tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
 - GV chia HS trong lớp thành hai đội, 5 bạn đội 1 lần lượt đọc mỗi người 
 một số có hai chữ số, 5 bạn đội 2 lần lượt ghi lại các số đó lên bảng. Sau đó đổi 
 lại: 5 bạn đội 2 đọc và 5 bạn đội 1 ghi.
 - Các bạn nhận xét và tuyên dương đội nào nhanh hơn và đúng.
 B.Hoạt động Hình thành kiến thức mới Phép cộng không nhớ trong 
 phạm vi 100.
 HS quan sát SGK.
 - GV tay trái cầm 3 thẻ chục, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận xét: 
tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao 
nhiêu que tính. Cài 3 bó chục và 2 que tính lên bảng cài.
 - GV tay trái cầm 2 thẻ chục, tay phải cầm 5 que tính, cho HS nhận xét: 
tay trái cô có bao nhiêu que tính, tay phải cô có bao nhiêu que tính, cả hai tay 
cô có bao nhiêu que tính. Cài 2 bó chục và 5 que tính lên bảng cài.
 - GV viết hoặc chiếu lên màn hình phép tính 32 + 25 theo cột dọc.
 - GV cho HS nhận xét:
 + 2 que tính với 5 que tính bằng 7 que tính. Vậy 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 
(GV viết lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên màn hình). 9
 + 3 chục với 2 chục bằng 5 chục. Vậy 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 (GV viết 
lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên màn hình).
 GV: Ta có 32 + 25 = 57.
 Làm tương tự với phép tính: 32 + 7.
 -GV treo bảng phụ ghi quy tắc cộng trong SGK lên bảng hoặc chiếu lên 
màn hình, sau đó cho một số HS nhắc lại.
 C. Hoạt động Thực hành- luyện tập
 Bài 1. Cho HS nêu yêu cầu bài 1. GV treo 3 bảng phụ ghi 3 ý trong BT 1, 
gọi 3 HS lên bảng làm bài, ở dưới HS làm vào Vở bài tập Toán.
 -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 2. HS đọc đề.
 - GV chia theo dãy bàn: mỗi dãy làm 1 phép tính vào Vở bài tập Toán.
 - GV chiếu bài làm của đại diện mỗi dãy lên màn hình hoặc HS trình 
bày và chữa bài.
 HS hoàn thiện bài 2 vào Vở bài tập Toán.
 Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài.
 GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
 HS nhận xét bài của bạn trên bảng và chữa.
 HS đổi vở kiểm tra chéo.
 D. Vận dụng
 Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc trong SGK và 
nêu yêu cầu của bài.
 – HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán.
 – GV chiếu bài của HS lên bảng hoặc HS trình bày bài làm của mình.
 – HS nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Củng cố- dặn dò: 
 Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” nếu có thể hoặc làm 
miệng: 1 bài phép cộng không nhớ trong phạm vi 100; 1 bài cộng không nhớ 
số có một chữ số với số có hai chữ số; 1 bài cộng không nhớ số có hai chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt:
 CHÍNH TẢ: Nghe viết
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1, Năng lực đặc thù
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được một câu nói về hoạt động của 
nhân vật dựa theo tranh gợi ý, nghe – viết đúng một đoạn văn có độ dài 28 chữ.
 2. Năng lực, phẩm chất
 Cẩn thận, biết quan tâm, chia sẻ với người khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 10
 Ti vi, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 GV cho HS khởi động, giới thiệu bài
 B. Hoạt động Luyện tập, thực hành
 Nghe – viết 
 - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.93.
 - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: dành cho.
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. 
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. 
 - HS nghe – viết vào vở Chính tả. 
 - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu 
có). 
 - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
 C.Hoạt động Luyện tập vận dụng
 Xem tranh, viết một câu cho biết hai chị em đang làm gì?
 - Yêu cầu: HS viết thành câu, đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, viết hoa chữ cái 
đầu câu, sử dụng dấu chấm kết thúc câu.
 - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
 - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT.
 - HS trình bày bài của mình trước lớp.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Các đáp án sau đều được chấp nhận:
 + Hai chị em đang chơi đồ hàng.
 + Hai chị em đang chơi búp bê
 Củng cố, dặn dò
 - GV nhắc lại nội dung tiết học
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tập đọc
 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH CỦA EM
 CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Cô chủ không biết quý tình bạn.
 - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: người không biết quý trọng tình bạn 
sẽ không có bạn; trả lời được câu hỏi về chi tiết trong truyện, giải thích được ý 
nghĩa của kết thúc truyện, viết được câu trả lời cho câu hỏi về lời khuyên trong 
câu chuyện; giới thiệu được về một con vật nuôi. 11
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Biết hợp tác, trao đổi trong nhóm, tự tin trước lớp
 - Biết trân trọng và giữ gìn tình bạn, yêu quý vật nuôi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là 
quản trò.
 - HS cả lớp chơi trò chơi: Thi tìm từ.
 Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những con vật nuôi trong 
nhà ( chó, mèo, gà, lợn, chim, vịt, trâu.... ).Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm 
nào kể chậm là mất lượt.
 - GV: Những con vật nuôi trong nhà không chỉ có ích mà còn là những người 
bạn thân thiết của chúng ta. Vậy mà có một cô bé lại không biết quý trọng những 
người bạn ấy. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, chúng ta cùng đọc bài Cô chủ không 
biết quý tình bạn.
 - GV ghi đầu bài: Cô chủ không biết quý tình bạn.
 B. Hoạt động luyện tập thực hành:
 Đọc thành tiếng:
 - HS đọc nhẩm bài đọc.
 GV đọc mẫu toàn bài Giọng đọc chậm rãi.
 - HS đọc thầm theo. 
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: hàng xóm ít ngày, cụp đuôi, ngạc 
nhiên.
 - HS đọc các từ ngữ khó đọc .
 - GV yêu cầu HS đọc các từ mới.
 - HS đọc: gầm giường, băn khoăn
 Giải nghĩa từ.
 - gầm giường ( khoảng trống nằm bên dưới của giường), cạy cửa ( đẩy cửa 
nhà hé ra một cách nhẹ nhàng, rồi khẽ lách để trốn ra ngoài).
 - băn khoăn ( có điều gì đang thắc mắc, nghĩ ngợi mà chưa tự giải đáp 
được); xích lại (ngồi gần hơn).
 - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. 
 + Một hôm, / thấy nhà hàng xóm có con gà mái,/ cô bèn đổi gà trống lấy gà 
mái.//
 + Nhưng chỉ được ít ngày,/ cô bé lại thích con vịt của ông hàng xóm,/ bèn 
đổi gà mái lấy vịt.//
 + Cô chủ kể cho chó con nghe/ mình đã đổi nhiều bạn như thế nào.//
 + Sáng ra,/ cô bé ngạc nhiên/ khi chẳng còn người bạn nào bên mình cả.//
 - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng 
ngang, theo tổ hoặc nhóm). 12
 - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. 
 - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn 
tiếp nối nhau đến hết bài.
 - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). 
 - HS đọc cả bài.
 - Cả lớp nhận xét, góp ý. 
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
 - GV nêu lần lượt các câu hỏi:
 + Những con vật nào đã bị cô chủ đem đổi?
 - HS thảo luận nhóm 4, cùng thống nhất và cử 1 bạn ghi kết quả vào bảng 
nhóm.
 - Các nhóm treo kết quả lên bảng lớp.
 - Các nhóm nhận xét, chốt đáp án: gà trống, gà mái, vịt.
 + Vì sao chú chó bỏ trốn? 
 - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm hai câu cuối bài.
 – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Vì nó không muốn kết bạn với cô chủ không 
biết quý trọng tình bạn.
 + Viết: Câu chuyên khuyên chúng ta điều gì? 
 GV đưa ra mẫu câu “ Câu chuyện này khuyên chúng ta...” và hướng dẫn 
 HS viết tiếp vào chỗ trống để được câu đầy đủ thành phần
 - HS hoạt động theo nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi.
 - Mỗi HS viết tiếp câu trong VBT1/2.
 VD: 
 + Câu chuyện này khuyên chúng ta phải quý trọng tình bạn.
 + Câu chuyện này khuyên chúng ta phải biết giữ gìn tình bạn.
 .....
 - HS đổi chéo bài để soát và sửa lỗi.
 - 3-4 HS đọc câu văn vừa viết trước lớp. HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
 - GV nhận xét.
 Nói và nghe Giới thiệu về một con vật nuôi.
 - GV YC HS quan sát tranh trong SGK.
 Gợi ý: 
 + Con vật em thích là con nào ?
 + Nó to hay nhỏ? Bộ lông, mắt, mũi, sừng, đuôi,... của nó thế nào?
 + Nó thích ăn gì?
 + Tiếng kêu của nó thế nào?
 + Hoạt động của nó ra sao?
 - HS nói tự do trong nhóm.
 - 2-3 HS nói trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
 - GV quan sát, lắng nghe HS nói, khuyến khích HS nói thêm nhiều thông 
 tin.
 - Nhận xét, tuyên dương HS..
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: 13
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. 
 - GV cho HS xem video clip một số hình ảnh của những con vật nuôi ngộ 
nghĩnh, đáng yêu. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán:
 PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Bước đầu thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 - Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 để tính 
toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống.
 2. Phẩm chất, năng lực
 - Phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác
 -Tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về bảng trừ trong phạm vi 9.
 B. Hoạt độngHình thành kiến thức mới Phép trừ không nhớ trong 
 phạm vi 100.
 HS quan sát SGK.
 - GV tay trái cầm 5 thẻ chục, tay phải cầm 7 que tính, cho HS nhận xét: tay 
trái cô có bao nhiêu que tính, tay phải cô có bao nhiêu que tính, cả hai tay cô có 
bao nhiêu que tính. Cài 5 bó chục và 7 que tính lên bảng cài.
 - GV tay trái cầm 3 thẻ chục, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận xét: tay 
trái cô có bao nhiêu que tính, tay phải cô có bao nhiêu que tính, cả hai tay cô có 
bao nhiêu que tính. Cài 3 bó chục và 2 que tính lên bảng cài.
 - GV viết hoặc chiếu lên màn hình phép tính 57 – 32 theo cột dọc.
 - GV cho HS nhận xét:
 - 7 que tính trừ 2 que tính bằng 5 que tính. Vậy 7 trừ 2 bằng 5, viết 5 (GV 
viết lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên màn hình).
 - 5 chục trừ 3 chục bằng 2 chục. Vậy 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 (GV viết lên 
bảng hoặc chiếu hàng chữ lên màn hình).
 - GV: ta có 57 – 32 = 25.
 - Làm tương tự với: 39 – 7 và 48 – 43.
 - GV treo bảng phụ ghi quy tắc trừ trong SGK lên bảng hoặc chiếu lên màn 
hình, sau đó cho một số HS nhắc lại.
 C. Thực hành- luyện tập 14
 Bài 1. HS nêu yêu cầu bài 1. GV treo ba bảng phụ ghi 3 ý trong BT 1, gọi 
ba HS lên bảng làm bài, ở dưới HS làm vào Vở bài tập Toán.
 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa bài.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 2. HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Toán.
 -HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
 D. Vận dụng
 Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào vở. 
HS nêu kết quả và nhận xét bài của bạn. Đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 4. Tương tự bài 3.
 Củng cố- dặn dò: 
 Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” hoặc làm miệng: 1 bài 
phép trừ không nhớ hai số có hai chữ số, 1 bài trừ không nhớ số có hai chữ số 
với số có một chữ số, 1 bài trừ hai số có hai chữ số có hàng chục bằng nhau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
 Chính tả: 
 CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN (Nhìn- viết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực, đặc thù
 - Viết ( chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn; điền đúng ng/ ng, ương/ươc 
vào chỗ trống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 Cẩn thận, biết trân quý tình bạn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Gv cho hs khởi động, giới thiệu nội dung bài học
 B. Luyện tập, thực hành
 Nhìn – viết
 - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1.
 - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả biết, quý trọng.
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. 
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
 - HS nghe – viết vào vở Chính tả. 
 - GV đọc chậm cho HS soát bài.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu 
có)
 - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
 Bài tập 15
 2. Chọn ng hay ngh?
 MT: Điền đúng ng, ngh vào chỗ trống.
 - GV chiếu ND bài tập.
 - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
 - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT.
 - HS trình bày bài của mình trước lớp.
 - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn.
 - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án: ngà voi đứng nghiêm
 3. Chọn ương hay ươc?
 MT: Điền đúng ương ươc vào chỗ trống.
 - GV chiếu ND bài tập.
 - HS nêu yêu cầu BT trong SGK.
 - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS làm bài vào VBT.
 - HS trình bày bài của mình trước lớp.
 - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn.
 - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án: Mẹ đi làm nương.
 Dùng nước tiết kiệm.
 C. Củng cố, mở rộng, đánh giá
 - Nhắc lại cách viết ng/ngh
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tập đọc:
 NGÔI NHÀ 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 – Đọc đúng và rõ ràng bài Ngôi nhà.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của ngôi nhà ở nông thôn qua tình yêu của bạn 
nhỏ; tìm được hình ảnh thơ về ngôi nhà; hỏi và trả lời được câu hỏi về ngôi nhà 
của mình; viết lại được một câu hỏi đã dùng; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Giao tiếp,h ợp tác tốt
 - Thêm yêu ngôi nhà của chính mình nói riêng, yêu quê hương đất nước nói 
chung. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối 
 GV hỏi: Ngôi nhà của bạn nhỏ thế nào? 16
 - HS cả lớp trả lời câu hỏi ( đẹp, rộng, có nhiều cây,...)
 - GV: Đó chính là ngôi nhà của bạn nhỏ trong bài thơ hôm nay. Chúng ta 
cùng đọc bài: Ngôi nhà để xem bạn ấy yêu những gì ở ngôi nhà của mình nhé!
 GV ghi tên bài lên bảng: Ngôi nhà
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành
 Đọc thành tiếng
 - Cho HS đọc nhẩm bài thơ.
 - GV đọc mẫu toàn bài và HS đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, 
chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc toàn bài tha thiết, tình cảm. 
 - GV cho HS đọc các từ khó: lảnh lót, đất nước, mái vàng, thơm phức, bốn 
mùa.. 
 - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.
 - Nhiều HS đọc to trước lớp
 - Cho HS đọc từ mới: xao xuyến, mộc mạc, rạ.
 - HS đọc cá nhân.
 - GV giải nghĩa từ
 + xao xuyến: tình cảm yêu thương tha thiết.
 + Mộc mạc: giản dị, đơn sơ
 +Rạ: Phần còn lại của lúa khi đã gặt xong
 - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ bốn 
chữ:
 Em yêu nhà em//
 Hàng xoan trước ngõ//
 Hoa xao xuyến nở//
 Như mây từng chùm.// 
 - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô 
hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu.
 - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. 
 - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS 
đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc mơ buổi sáng.
 - HS đọc cả bài.
 - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ 
hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. 
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập.
 - GV nêu lần lượt các câu hỏi: 
 + Ngôi nhà của bạn nhỏ có những gì?
 - HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm bài thơ để trả lời câu hỏi.
 - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: 
 + Hàng xoan trước ngõ có hoa nở đẹp.
 + Tiếng chim đầu hồi hót lảnh lót.
 + Rạ đầy sân phơi.
 + Gỗ, tre mộc mạc.
 + Học thuộc lòng hai khổ thơ mà em thích
 - HS học thuộc lòng . 17
 - GV theo hướng dẫn HS học thuộc lòng theo kiểu xoá dần từ ngữ trong 
từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết.
 - HS thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc từng khổ thơ, đọc tiếp nối từng 
câu thơ).
 Nói và nghe Đối đáp về hoa.
 -MT: Hỏi – đáp được về nhà của bạn.
 - GV ghi lên bảng các từ: gì, mấy, ở đâu, thế nào... để hỏi.
 VD: 
 Hỏi: Nhà của bạn ở đâu?
 Đáp: Nhà của mình ở phố Hàm nghi
 - 1 cặp HS đọc ví dụ mẫu trong SGK:
 Hỏi: Nhà bạn có cây gì?
 Đáp: Nhà tớ có cây mít
 - Một số cặp HS hỏi – đáp trước lớp Cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 Viết
 Viết lại một câu hỏi em đã dùng ở bài tập trên.
 GV hướng dẫn: Em cần viết hoa chữ cái đầu câu và dùng dấu chấm hỏi ở 
cuối câu
 - 2 HS viết trên bảng lớp.
 - Từng HS viết vào VBT1/2.
 - HS nhận xét câu của 2 HS viết bảng lớp.
 HS hoạt động theo cặp, đổi bài cho nhau để soát lỗi và sửa lỗi.
 - GV chữa nhanh một số bài tập.
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 GV chia nhóm, thi đọc thuộc lòng kiểu Đọc truyền điện.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán
 CỘNG, TRỪ NHẨM CÁC SỐ TRÒN CHỤC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 -Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
 -Vận dụng được cộng, trừ nhẩm các số tròn chục vào cuộc sống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác
 -Tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 18
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Cho HS thực hiện các phép tính sau
 20 40 80 90
 + + - -
 30 40 20 30
` Cho HS nhận xét phép cộng, phép trừ ở trên với các số đều tròn chục. 
 GV nêu: Trong thực tế ta có thể thực hiện cộng, trừ nhẩm các số tròn chục một 
 cách dễ dàng, từ đó chuyển tiếp vào bài mới.
 B. Hình thành kiến thức mới : Cộng, trừ nhẩm các số tròn chục 
  Cộng nhẩm các số tròn chục
 Cho HS đọc thầm nội dung này trong SGK (phần đóng khung ở trên).
 GV viết lên bảng bài toán 20 + 40 = ? và yêu cầu HS nêu: 20 là mấy chục? 
 (20 là 2 chục), 40 là mấy chục? (40 là 4 chục). Viết lên bảng:
 Nhẩm: 20 = 2 chục; 40 = 4 chục.
 - GV hỏi: hai chục cộng bốn chục bằng mấy chục? (hai chục cộng bốn 
 chục bằng sáu chục). Viết lên bảng: 2 chục + 4 chục = 6 chục.
 - GV hỏi: 6 chục là bao nhiêu đơn vị? (sáu chục là sáu mươi đơn vị).
 - GV viết lên bảng: 6 chục = 60, vậy 20 + 40 = 60.
 Lưu ý: Trình bày phần viết lên bảng như ở phần đóng khung trong SGK.
  Trừ nhẩm các số tròn chục
 Cách làm tương tự như ở nội dung cộng nhẩm các số tròn chục.
 C.Hoạt động Thực hành- luyện tập
 Bài 1. HS tính nhẩm, gọi một vài HS trả lời miệng, HS khác nhận xét. 
 GV nhận xét, sửa sai sót cho HS (nếu có).
 Bài 2. HS làm bài cá nhân hoặc có thể chia nhóm để HS trao đổi, thảo 
 luận với nhau và làm bài vào Vở bài tập Toán. GV sử dụng máy chiếu hoặc 
 bảng phụ để chữa bài.
 Bài 3. Cho HS tự nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân và GV chữa bài. 
 GV cần lưu ý HS với phép tính có các số đo độ dài (cm), ta thực hiện như phép 
 tính thông thường với các số rồi gắn thêm đơn vị đo độ dài vào kết quả.
 C. Vận dụng
 Bài 4. Cho HS làm bài cá nhân, với HS gặp khó khăn, GV gợi ý HS nhớ 
 lại phép tính cộng phù hợp với câu trả lời của bài toán dạng “gộp lại, gom lại”. 
 Gọi một HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét và GV kết luận.
 Củng cố- dặn dò: 
 Cho HS đếm nhẩm: 10, 20, 30, , ., ., ., ., 90, 100.
 1 chục, 2 chục,. , ., .., .., , , 9 chục, 10 chục.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022
 Tập viết:
 LUYỆN VIẾT CHỮ HOA N,O 19
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 HS tô, viết được chữ N,O hoa và các từ: Hà Nội, Óc Eo
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Cẩn thận, tự tin
 - Yêu quê hương, đất nước
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - Gv cho hs khởi động sau đó kết nối vào bài
 Tập tô các chữ N, O viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữa viết hoa trong 
các từ ngữ ứng dụng.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hướng dẫn tô chữ N, O hoa và từ ngữ ứng dụng
 - GV cho HS quan sát chữ N, O hoa cỡ vừa.
 HS nhận xét về độ cao 
 + HS nhận xét về độ cao của các chữ N, O
 GV mô tả:
 + Chữ N hoa gồm 3 nét: nét móc ngược trái, nét thẳng xiên và nét móc 
xuôi phải ( hơi nghiêng ).
 + Chữ O hoa gồm 1 nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ.
 HS nghe, quan sát
 - GV nêu quy trình tô chữ N, O hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, 
chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình).
 -YC HS tô trên không trung.
 -HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ N, O hoa.
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ N, O hoa cỡ nhỏ. 
 -HS nhận xét độ cao, độ rộng.
 - HS đọc, quan sát các từ ngữ ứng dụng: Hà Nội, Óc Eo (trên bảng phụ). 
 - GV giải thích: Hà Nội là tên thủ đô của nước ta. Óc Eo là tên một thị trấn 
thuộc tỉnh An Giang.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Hà Nội, Óc Eo, 
cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,...
 C. Luyện tập thực hành
 -HS tô, viết vào vở TV 1/2, tr 21: N hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), O hoa (chữ 
cỡ vừa và nhỏ), Hà Nội, Óc Eo (chữ cỡ nhỏ).
 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết 
chưa đúng cách.
 GV nhận xét và sửa bài của một số HS
 D. Củng cố- mở rộng
 Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện viết nhiều.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 20
 Tiếng Việt:
 THÁP DINH DƯỠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Tháp dinh dưỡng.
 - Biết được chế độ dinh dưỡng hợp lí; MRVT về thực phẩm; nêu được 
nhóm thực phẩm nào nên ăn ít; đặt và trả lời được câu hỏi về đồ ăn yêu thích; viết 
lại được một câu đã nói.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Giao tiếp, hợp tác, tự tin trao đổi trước lớp
 - Hình thành được kĩ năng tự chăm sóc, tự điều chỉnh chế độ dinh dưỡng 
hợp lí.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối
 - GV tổ chức trò chơi:Đi chợ.
 Chủ đề mua các loại rau
 - HS chơi trò chơi.
 - GV: Các loài rau đó thuộc nhóm thực phẩm rau củ. Trong bữa ăn hàng 
ngày, chúng ta nên ăn nhóm thực phẩm rau củ này và các nhóm thực phẩm khác 
nữa như thế nào để có cơ thể khỏe mạnh? Các em sẽ được biết điều đó khi học 
bài Tháp dinh dưỡng.
 - GV ghi tên bài: Tháp dinh dưỡng.
 B. Hoạt động Luyện tập, thực hành
 Đọc thành tiếng
 - Cho HS đọc nhẩm bài .
 - GV đọc mẫu toàn bài và HS đọc thầm theo.
 - GV cho HS đọc các từ khó: dinh dưỡng, bí quyết, nhóm thực phẩm, ngũ 
cốc, sở thích.. 
 - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.
 - Nhiều HS đọc to trước lớp
 - Cho HS đọc từ mới: thực phẩm, dinh dưỡng, ngũ cốc..
 - HS đọc cá nhân.
 - GV giải nghĩa từ
 + thực phẩm: đồ ă.n, đồ uống
 + dinh dưỡng là các chất trong đồ ăn cần thiết để nuôi sống cơ thể.
 +ngũ cốc: là tên gọi chung của các loài cây có hạt dùng để làm đồ ăn như 
gạo, ngô, đậu, 
 - GV HD cách đọc: Đọc các dòng từ trên xuống, từ trái sang phải, kết hợp 
đọc nội dung hình ảnh, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy. 21
 VD: 
 Ăn ít// Dầu,/ mỡ/ đồ ngọt//
 Ăn vừ phải// Thịt,/ cá,/ trứng,/ sữa.//
 Ăn đủ// Rau củ,/ trái cây//
 Ăn đủ// Ngũ cốc/ ( gạo,/ ngô,/ khoai).//
 - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô 
hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu.
 - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. 
 - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). - HS 
đọc cả bài.
 - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ 
hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. 
 - GV cho HS luyện đọc bài.
 GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn. 
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
 - GV lần lượt nêu các câu hỏi: 
 Câu1:Nhóm thực phẩm nào nên ăn ít?
 - HS hoạt động theo nhóm, quan sát tháp dinh dưỡng cùng thảo luận để 
thống nhất câu trả lời.
 - 2 - 3 HS trả lời trước lớp.
 Câu2: Thực phẩm nào thuộc nhóm rau củ 
 - HS hoạt động theo nhóm, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. 
 - 2 - 3 HS trả lời trước lớp.
 Nói và nghe Hỏi - đáp về đồ ăn yêu thích 
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi.
 - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. Ví dụ:
 HS1: Bạn thích ăn gì?,
 HS2: Mình thích ăn thịt gà. 
 - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp 
 - HS chơi trò chơi truyền điện.
 - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương.
 Viết Viết lại một câu trả lời của em ở bài tập trên.
 - GV: Em cần nhớ lại câu trả lời đầy đủ của mình cho câu hỏi “ Bạn thích 
ăn gì?” để ghi lại.
 - GV: Câu có đầy đủ bộ phận, viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu đánh 
dấu chấm kết thúc.
 - Từng học sinh làm vào vở VBT1/2.
 - 2 HS làm trên bảng lớp.
 - HS nhận xét.
 - HS dưới lớp đổi chéo bài để soát và sửa lỗi.
 - 1-2 HS đọc câu vừa viết.
 - GV quan sát, nhận xét, chữa bài.
 C. Củng cố, đánh giá
 GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx