Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 16 trang Hải Thư 26/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
 Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2023
 Toán
 BÀI 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm 
(xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước 
hoặc đơn vị đo cm).
 + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân 
tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. Phát triển tư duy qua ước lượng, so 
sánh độ dài của các vật trong thực tế.
 + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp.
 + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
 3. Phẩm chất:
 + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm.
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát múa để tạo tâm thế - HS hát múa
hứng khởi vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 18’
- Giới thiệu bài: Đơn vị đo độ dài.
- GV cho HS thực hành đo thước kẻ và - HS thực hành đo.
bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang 
tay. - HS thực hiện trước lớp. HS khác 
- Gọi 3 HS đo và nêu kết quả trước lớp. nhận xét.
- GV nhận xét, gọi thêm vài HS nữa đứng 
tại chỗ nêu kết quả.
- GV lưu ý : Mỗi “gang tay” là một đơn 
vị “quy ước” (thường dùng để ước lượng 
độ dài).
Vận dụng :
a) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo - HS quan sát, thực hiện.
chiều cao của mỗi lọ hoa, rồi nêu số đo - HS phát biểu, lớp nhận xét. mỗi lọ hoa (bằng gang tay).
- GV nhận xét, kết luận.
b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự - HS quan sát tranh, đếm số gang tay 
như câu a giúp các em nhận thấy bút chì ở mỗi vật rồi xác định đồ vật nào dài 
dài hơn 1 gang tay, quyển sách dài hơn 2 nhất.
gang tay, hộp bút chì bằng 2 gang tay, từ - HS phát biểu, lớp nhận xét.
đó xác định được đồ vật nào dài nhất.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS lấy ra một số vật thật - HS thực hành đo rồi trao đổi với 
mà mình đã chuẩn bị ở nhà, thực hành đo bạn theo nhóm đôi. 
rồi nêu sỗ đo của mỗi vật (bằng gang tay) 
với bạn theo nhóm đôi
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi HS nêu kết quả. - HS trình bày.
- Nhận xét và lưu ý HS: “Gang tay” là 
đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ 
dài của đồ vật có thể khác nhau đối với 
mỗi em trong lớp.
- Dựa vào kết quả đã đo bằng gang tay - HS so sánh các số đo được rồi đưa 
GV cho HS xác đinh trong các vật mình ra kết quả.
mang theo, vật nào dài nhất, vật nào ngắn 
nhất 
- Nhận xét.
3. Hoạt động Khám phá lớp học: 12’
- GV cho HS lần lượt quan sát các đồ vật - HS thực hiện theo dướng dẫn của 
thường thấy ở lớp học như: Cạnh cửa sổ, GV.
cạnh bàn, chiều dài của ghế, chiều dài 
bảng lớp, chiều cao của bàn rồi tập ước 
lượng chiều dài hoặc chiều cao mỗi đồ 
vật theo “gang tay” của em (con số ước 
lượng này là “vào khoảng” mấy gang tay, 
chưa chính xác). 
- Gọi nhiều HS nêu số đo mà em ước - HS phát biểu.
lượng.
- GV cho HS đo thực tế mỗi đồ vật đó - HS thực hiện đo.
(xác định đúng chiều dài, chiều cao mỗi 
vật đó theo “gang tay”). 
- Cho HS so sánh số đo theo ước lượng - HS nêu số đo mình đo được và so 
với số đo thực tế để kiểm tra mình ước sánh kết quả với số đo đã ước lượng.
lượng đã đúng chưa.
- GV nhận xét và nhắc lại “Gang tay” là 
đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ 
dài của đồ vật có thể khác nhau đối với 
mỗi em trong lớp. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV cho HS nói về bản thân hoặc các - HS trả lời.
thành viên trong gia đình mình ở nhà đã 
vận dụng đo các vật bằng gang tay trong 
những trường hợp nào.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm 
từ ngôi thứ nhất; đọc đúng vần oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn này.
 + Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB 
tự sự ngắn và đơn giả; đọc đúng vẩn oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn oay.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh..
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân; khả năng làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè.
 - Trung thực: Nhận xét đúng về mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ 
- Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi
 a. Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời 
 b. Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . câu hỏi. 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương. 
2. Hoạt động đọc: 30’
- GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn HS luyện + HS làm việc nhóm đối để 
phát âm từ ngữ có vần mới tìm từ ngữ có vần mới trong 
 bài đọc ( hí hoáy )
+ GV đưa tử hí hoáy lên bảng và hướng dẫn HS + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh 
đọc. GV đọc mẫu văn oay và từ hí hoáy HS đọc vần, đọc trơn, sau đó, cả lớp 
theo đồng thanh. đọc đồng thanh một số lần. 
- Đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1
- GV HD HS phát âm 1 số TN khó: yêu, hí hoáy, - HS luyện đọc các TN khó
nhuỵ, thích, Huy
- Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng 
- Chú ý đọc các câu dài: Chúng tôi/ treo bức câu lần 2
tranh/ ở góc sáng tạo của lớp.
- GV chia VB thành các đoạn - HS đọc đoạn
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV 
giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
 + HS đọc đoạn theo nhóm . 
- HS và GV đọc toàn VB . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn 
 + GV đọc lại toản VB và chuyển tiền sang phần VB
trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi:17’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm 
VB và trả lời các câu hỏi: hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
a . Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ ? - HS làm việc nhóm ( có thể 
b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là đọc to từng câu hỏi ), cùng 
gì ? nhau trao đổi về bức tranh 
c. Theo em , có thể đặt tên nào khác cho bức minh hoạ và câu trả lời cho 
tranh ? từng câu hỏi .
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số 
nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm 
khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất 
câu trả Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ 
câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cẩn ) . 
 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 16’
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có - HS quan sát và viết câu trả 
 thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát lời vào vở
 ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. ( Bức 
 tranh có thể đặt tên khác là ... ) 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu 
 chấm , dấu phẩy đúng vị trí. 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
 - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - HS chia sẻ
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, 
 giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép 
 cộng, phép trừ trong phạm vi 10, đọc viết số, so sánh các số đã học.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các 
 hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. đọc viết số, so sánh 
 các số đã học.
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’
Bài 1: Viết số?
năm, ba mươi lăm, sáu mươi mốt, tám 
mươi tư, một trăm, mười một, bốn mươi HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 2: Viết các số 68, 23, 46, 98 theo thứ 
tự:
- Từ bé đến lớn - HS làm bài
- Từ lớn đến bé 
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 3: >, <, =?
3 + 5 ..9 10- 5 12
36 ..63 100 .99 8 ..12 - HS làm bài
79 .80 65 . 61 32 .32
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất
9, 56, 95, 84 
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV thu 1 số bài làm của HS để chấm.
- GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS làm bài
- GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét .
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 __________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ : VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
 BÀI: ĂN UỐNG HỢP LÝ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại cho sức khỏe;
 - Biết cách tự chăm sóc bản thân bằng việc rèn luyện thói quen ăn uống hợp 
 lý và tránh việc ăn uống có hại cho sức khỏe;
 2. Năng lực chung:
 Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lý khi ở nhà và ở bên ngoài.
 3. Phẩm chất:
 Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm 
 chất trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các thẻ sử dụng cho HS nhận diện việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại 
 cho sức khỏe.
 - Tranh ảnh một số loại thực phẩm và đồ uống. Tốt nhất là có một số loại 
 thực phẩm tươi, xanh để tổ chức trò chơi: “Chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn”;
 - Phần thưởng cho nhóm thắng cuộc.
 2. Học sinh: Thẻ hai mặt: một mặt xanh, một mặt đỏ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
- Mở nhạc bài “Quả” (nhạc và lời: Xanh - Nghe nhạc và hát theo.
Xanh) cho cả lớp nghe. - Nhắc lại tên bài.
- Chuyển ý, giới thiệu bài.
 2. Khám phá, kết nối
Hoạt động 1: Xác định việc ăn uống 
hợp lý và ăn uống không hợp lý
- Nêu lần lượt các câu hỏi và gọi HS trả - HS trả lời cá nhân.
lời:
+ Hằng ngày, ở gia đình các em thường 
ăn mấy bữa?
+ Em thích ăn loại thức ăn nào? Em có 
thích ăn rau, quả không?
+ Em thường uống loại nước nào?
+ Em tự ăn hay có người lớn cho em ăn? - Lắng nghe.
- GV dựa trên các câu trả lời của HS để 
đưa ra nhận xét: Có nhiều loại thức ăn, 
đồ uống và cách ăn uống khác nhau. Có 
những thức ăn, đồ uống và cách ăn uống 
có lời cho sức khỏe nhưng cũng có thức - Thảo luận nhóm.
ăn, đồ uống và cách ăn uống có hại cho 
sức khỏe.
* Cho HS thảo luận nhóm để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày.
nhiệm vụ: Trong các tranh ở hoạt động 
1-SGK, tranh nào thể hiện việc ăn uống - Giơ thẻ (mặt xanh thể hiện sự 
hợp lý? Tranh nào thể hiện việc ăn uống đồng tình/mặt đỏ thể hiện sự không 
không hợp lý, có hại cho sức khỏe? đồng tình)
- Tổng hợp ý kiến của các nhóm ghi lên 
trên bảng.
- Nhắc lại từng biểu hiện đã ghi trên 
bảng cho HS nêu ý kiến bằng cách giơ 
thẻ học tập.
- Chốt lại ý kiến chung:
Ăn uống hợp lý:
+ Ăn đúng bữa.
+ Ăn đủ chất.
+ Uống nước đã đun sôi hoặc nước đã khử trùng.
+ Không ăn quá no. - Trả lời các câu hỏi của GV.
Ăn uống không hợp lý, có hại cho sức 
khỏe:
+ Chỉ thích ăn thịt, không ăn rau.
+ Chỉ thích uống nước ngọt. - Nhắc lại các biểu hiện trên bảng.
=> Liên hệ thực tế: Với mỗi biểu hiện ăn 
uống hợp lý HS nào đã thực hiện được, - Lắng nghe.
... NX sau phần liên hệ việc ăn uống của 
HS. Động viên, khen ngợi những em đã 
biết ăn uống hợp lý.
- Gọi HS nhắc lại những biểu hiện của 
việc ăn uống hợp lý và ăn uống không 
hợp lý, có hại cho sức khỏe.
- Nhận xét kết quả thực hiện hoạt động 1.
 3. Thực hành
Hoạt động 2: Tham gia trò chơi “Chọn 
thực phẩm tốt cho bữa ăn” - Lắng nghe.
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật 
chơi. - Chơi trò chơi theo sự hướng dẫn 
- Mời 1 HS làm quản trò, 2 HS làm trọng của GV.
tài; tổ chức cho HS chơi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- NX, khen thưởng nhóm thắng cuộc. - Chia sẻ cảm nhận cá nhân.
- Y/C HS chia sẻ những điều đã học 
được qua trò chơi và cảm nhận sau khi 
tham gia trò chơi.
 4. Vân dụng
Hoạt động 3: Thực hành việc ăn uống 
hợp lý ở gia đình
Y/C HS về nhà thực hiện những việc sau:
- Chia sẻ với bố mẹ, người thân những - Lắng nghe và về nhà thực hiện.
điều đã trải nghiệm được ở lớp về việc ăn 
uống hợp lý và ăn uống không hợp lý, có 
hại cho sức khỏe.
- Cùng bố mẹ, người thân lựa chọn thực 
phẩm tốt cho bữa ăn.
- Rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý vệ 
sinh an toàn và nhờ bố mẹ, người thân 
đánh giá việc làm của mình để báo cáo - Chia sẻ cá nhân.
vào giờ học sau.
* Tổng kết: 
- Y/C HS chia sẻ về những điều đã học - Lắng nghe, nhắc lại: ĐT - CN
được/ rút ra được bài học kinh nghiệm 
sau khi tham gia các hoạt động. - Đưa ra thông điệp, Y/C HS nhắc lại và 
 ghi nhớ: Ăn uống hợp lý giúp cơ thể khỏe 
 mạnh; Ăn uống không hợp lý làm cho cơ 
 thể còi cọc hoặc béo phì và dễ mắc bệnh. 
 Các em cần cố gắng rèn luyện để hình 
 thành thói quen ăn uống hợp lý và tránh 
 xa việc ăn uống không hợp lý, có hại cho 
 sức khỏe.
 5. Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm 
từ ngôi thứ nhất ; đọc đúng vần oay và những tiếng , từ ngữ có các vẩn này 
 - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB. 
 - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.; củng cố quy tắc g, gh.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh..
 Năng lực thẫm mĩ : Vẽ được bức tranh về lớp học( thầy cô, bạn bè,...).
 2. Năng lực chung: 
 Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân; khả năng làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè.
 - Trung thực: Nhận xét đúng về mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở: 18’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ 
ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện.
(Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên 
bảng.)
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết vào vở
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh.
sát tranh.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung 
tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo 
tranh. tranh
- HS và GV nhận xét 
 TIẾT 4
7. Hoạt động Nghe viết: 11’
- GV đọc to cả hai câu ( Các bạn đều thích - HS lắng nghe
bức tranh bông hoa bồn cát. Bức tranh được 
treo ở góc sáng tạo của lớp. ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong 
đoạn viết . 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
cầu, kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: thích, tranh. - 1 số HS đọc 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
đúng cách . Đọc và viết chính tả : đúng cách
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần - HS viết
đọc theo từng cụm từ ( Các bạn để thích / 
bức tranh bông hoa bối cảnh . Bức tranh 
được treo ở góc sáng tạo của lớp ). Mỗi cụm 
từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm 
rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS .
 + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một + HS đối vở cho nhau để rà soát 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
8. HĐ Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa: 13’ 
GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình 
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối bày kết quả trước lớp ( có thể 
để tìm những chữ phù hợp . điền vào chỗ trống của từ ngữ 
 được ghi trên bảng ). 
 - Một số HS đọc to các từ ngữ. 
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
 một số lần .
9. HĐ Vẽ một bức tranh về lớp em ( lớp học , thầy cô , bạn bè , ... ) và đặt 
cho bức tranh em vẽ: 8’ 
- GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút, giấy, - HS chuẩn bị dụng cụ vẽ 
... ) và gợi ý nội dung về: vẽ cảnh lớp học, vẽ 
một góc lớp học, một đổ vặt thân thiết trong 
lớp học, về thầy cô, nhóm bạn bè, vẽ một bạn 
trong lớp ... , 
- Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội 
dung , ý nghĩa bức tranh , Tên tranh có thể - HS đặt tên tranh
đặt theo nghĩa thực - 3 - 4 HS dán tranh lên bảng và 
- GV và HS khác nhận xét . nói về bức tranh vừa vẽ ( nội 
 dung, ý nghĩa , mục đích , ... ) .
10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã 
học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . học.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
bài học. hay chưa hiểu, thích hay không 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . thích, cụ thể ở những nội dung 
 hay hoạt động nào )
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM: AN TOÀN VỆ SINH 
 THỰC PHẨM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung: 
 Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 3. Phẩm chất:
 Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
 2. HS: Ngồi theo tổ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại 
trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo - Các tổ trưởng nêu ưu 
cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động điểm và tồn tại việc thực 
của tổ mình trong tuần qua. hiện hoạt động của tổ.
+ Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp 
đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét 
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của chung cả lớp.
các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu 
có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu 
quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo 
cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe.
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá 
nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách 
nhiệm hơn (nếu có). - HS nghe.
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt 
động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ 
nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn 
nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho 
lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các 
cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp 
ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và 
hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không 
nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt 
được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động - HS nghe.
tuần tiếp theo.
- Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận 
xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực 
hiện tốt hơn.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong 
tuần tiếp theo. - Các tổ thực hiện theo. 
*Cách thức tiến hành: - Các tổ thảo luận và nêu 
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội kế hoạch tuần tới.
dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. 
- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm 
vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần 
qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể 
lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên - Tổ trưởng lên báo cáo.
trong tổ.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ 
báo cáo kế hoạch tuần tới.
- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.
Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
và đi đến thống nhất phương án thực hiện. 
- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và 
kết qủa thảo luận của các tổ.
 Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? 
(Cả lớp trả lời)
- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực 
hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các 
ban.
3. Sinh hoạt theo chủ đề: Vệ sinh an toàn thực 
phẩm 
Tổ chức cho HS chia sẻ về:
- Thói quen ăn uống không hợp lý mà em đã thay 
đổi.
- Những thực phẩm em đã cùng gia đình sử dụng hàng ngày;
- Nhận xét của gia đình, người thân về việc ăn uống 
của em;
- Cảm nhận của em khi thực hiện việc ăn uống hợp 
lý ở gia đình.
ĐÁNH GIÁ
 a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ 
dưới đây:
- Tốt: Thường xuyên thực hiện các yêu cầu sau:
+ Ăn uống hợp lý.
+ Thay đổi thói quen ăn uống không tốt.
+ Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lý để bảo vệ 
sức khỏe.
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa 
thường xuyên.
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được các yêu cầu 
trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các 
thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các 
nội dung sau: 
+ Có thực hiện được việc ăn uống hợp lý hay 
không.
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, 
hợp tác, trách nhiệm, hay không.
c) Đánh giá chung của GV
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá 
 nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận 
 xét, đánh giá chung
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Bước đầu hình thành về câu văn.
 2. Năng lực chung: 
 Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
câu và viết vào vở: 
+ tôi, đi học, hôm nay
+ cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường
- Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường.
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành 
câu và viết vào vở: 
+ điều hay, cô giáo chúng tôi, nhiều, dạy
- Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
+ Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành 
câu và viết vào vở: 
+ cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo
+ lên, tranh, chúng tôi, treo, tường
- Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
+ Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo.
+ Chúng tôi treo tranh lên tường.
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________________
 Giáo dục kĩ năng sống (Giáo án poki)
 Làm gì khi bị lạc

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx