Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2023 Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2.Năng lực chung + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 3.Phẩm chất +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - Hát Hs tham gia chơi Gv cho Hs chơi trò chơi Ghép đôi 2. Hoạt động luyện tập (25’) -HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 1: -HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 của GV. - GV hướng dẫn HS làm bài. -HS đọc mẫu- Giải thích mẫu - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích -HS làm Vở BT các phần còn lại mẫu -HS nêu kết quả từng phần- HS lắng Mẫu : 18 > 81 S nghe, nhận xét b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích -GV đưa từng phần lên màn hình d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích - GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên màn hình. -HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe. Chốt : GV nhận xét HS làm bài. -HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút) - HS theo dõi Bài tập 2 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài - Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách -Ta phải so sánh hai số làm 14 ? 29 36 ? 36 -HS đọc yêu cầu -HS nhắc lại yêu cầu 80 ? 75 78 ? 22 -HS làm bài cá nhân ( Vở BT) Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm thế nào? - HS lên bảng chỉ trên màn hình đường đi đến trạm xăng b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm phần a) -HS cả lớp quan sát – nhận xét -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi: Phần b yêu cầu gì -HS đọc đề bài -Chữa bài -HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng con - Giơ bảng GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường cho ô tô đi đến trạm xăng. - Nêu : Ta so sánh 33 và 30 33 > 30 Bài tập 3: Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B, GV gọi HS đọc đề bài -HS làm bảng con - Ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a - Nêu : Ta so sánh 30 và 35 30 < 35 Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C. -HS đọc yêu cầu phần c -GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào có nhiều HS hơn? - HS nhắc lại yêu cầu b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b -HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- Giơ bảng - HS giải thích cách làm : Em so sánh ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục -GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > có ít HS hơn? 0 -Yêu cầu HS giải thích -HS đọc yêu cầu -HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất - HS giải thích,,,, c) GV gọi HS đọc yêu cầu: Lớp nào có nhiều HS nhất? -1 HS trả lời - HS nhận xét - Bài học củng cố kiến thức so sánh số có hai chữ số. -HS quan sát Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích . d) GV gọi HS đọc yêu cầu -HS lắng nghe. Lớp nào có ít HS nhất? Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, em cần làm gì?: 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến thức gì ? - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai chữ số ? - GV đưa phần kết luận lên màn hình: Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn hơn. -GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt (Tiết 248, 249) BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’) Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS quan sát tranh và trả lời các các câu hỏi câu hỏi a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 2. Hoạt động đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và mới trong VB : uya ( khuya ), uyp hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt ( tuýp thuốc ) ; uynh , uych ( từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc huỳnh huych ) ; uyu ( khúc khuỷu theo ) . + Một số (2 - 3) HS đánh vần , đọc trơn , - HS đọc câu - HS đọc câu -HS đọc đoạn -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có chứa thuốc, côn trùng: chi loài động vật chân đốt ,có râu,ba đôi chân và phần lớn có cánh. huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động trầm,liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc khuỷu:không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm -HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) hiểu VB và trả lời các câu hỏi về bức tranh minh hoạ và câu trả a.Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? lời cho từng câu hỏi , b.Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu,bố phải làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi ; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ cho chuyến đi như : quán ảo, thức ăn nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải công Đức.) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) . 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3 (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở -HS viết câu trả lời vào vở ( Đển - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đoạn đường dốc và khúc khuỷu , đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . GV bố phải công Đức . ) . kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 5. Hoạt động vận dụng, traỉ nghiệm (2’) - GV tóm tắt lại những nội dung chính . -GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ____________________________________ Chiều Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số đã học, từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV cho HS hát một bài hát - HS chơi - GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành (15’) Hoạt động 1: Hoàn thành BT - HS lắng nghe - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm trở về vị trí của mình Yêu cầu hs thực hiện nhiệm vụ học tập Hs thực hiện Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a) Sắp xếp các số 72, 51, 13, 53, 0, 24 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS tự hoàn thành bài b) Sắp xếp các số 14, 51, 46, 24, 93, 2 theo thứ tự từ lớn tập. đến bé. Gv cho hs làm bài sau đó yêu cầu hs báo cáo kết quả Gv cùng hs nhận xét sửa chữa. Hs báo cáo kết quả Bài 2: Điền >;<’ = GV chiếu lên bảng, hs tự viết vào vở và làm bài sau đó hs trình bày kết quả Hs trình bày kết quả - HS làm bài Bài 3:Tìm số còn thiếu GV chiếu lên bảng, yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm số còn thiếu trong bảng sau HS thực hiện 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 99 xuôi và ngược. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tự học LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù -Luyện viết các chữ hoa đã học - Luyện tập về khả năng sắp xếp từ thành câu 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ, phát triển ngôn ngữ nói và viết, tư duy logich. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): 1. Gv yêu cầu tự nhớ và kể lại các chữ cái viết hoa đã học - HS đọc: cá nhân. 2. Gv nhắc lại các nhóm chữ hoa có đặc Hs trả lời điểm chung 3. Gv hướng dấn hs quy trình viết Hs nghe 4. Yêu cầu hs viết vào vở Hs viết vào vở Hoạt động 2: Luyện tập xếp từ thành câu. GV chiếu lên bảng - HS viết vở ô ly. 1. Xếp các từ sau thành câu có nghĩa a. Trăm hoa, mùa xuân, đua nở b. Cả nhà, công việc, em, chia sẻ, với nhau c. Học sinh, chăm chỉ, lớp em, học - HS trình bày kết quả, hs khác tập. theo dõi và bổ sung d. Em, bố mẹ, yêu quý Yêu cầu hs trình bày kết quả Hoạt động 3: Chọn từ( lắng nghe, chơi đùa, sắp xếp ) điền các từ đó vào chỗ Hs tự làm bài vào vở chấm cho thích hợp. a.Trong giờ học, các bạn chăm chú .cô giáo giảng bài. b. Giờ ra chơi, cả lớp ..vui vẻ. c. Mỗi khi học xong em ..sách vở gọn gàng. Hs báo cáo kết quả GV yêu cầu hs báo cáo kết quả 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. .................................................................................................................... .............................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm CHÂN DUNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau hoạt động HS có khả năng sau : - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Giới thiệu với bạn bè và mọi người về những đặc điểm bên ngoài của bản thân . 2. Năng lực chung - Biết yêu quý và tôn trọng vẻ ngoài của người khác theo hướng tích cực. - Yêu thích và hài lòng về bề ngoài vốn có của bản thân. Năng lực thích ứng với cuộc sống: + Nêu được những đặc điểm bên ngoài của bản thân; + Giới thiệu được với bạn bè và mọi người về những đặc điểm bên ngoài của bản thân; + Yêu thích và hài lòng về vẻ bề ngoài vốn có của bản thân; 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn tôn trọng vẻ ngoài của người khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. HS: Mỗi em chuẩn bị một hoặc một số bức ảnh chụp toàn thân của mình để mang đến lớp (dành cho hoạt động 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Hoạt động khởi động (2’) - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn HS tham gia hát theo bị nhạc và đưa ra câu trả lời: Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ, mắt tròn - GV nêu câu hỏi: Trong bài hát này nói về ai, nói về xoe. những bộ phận nào? HS trả lời - GV kết nối bài học, giới thiệu bài mới: Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) Hoạt động 1: Chia sẻ về vẻ bên ngoài của em a.Nhận biết vẻ bên ngoài của em * Làm việc CN - GV YC học sinh làm việc HS TLN2 trả lời theo + Chia sẻ về những nét bên ngoài của mình (khuôn mặt, suy nghĩ của mình. đôi mắt, cánh mũi, miệng, vần trán, mái tóc, vóc dáng..) + Chia sẻ những nét đặc biệt mà các em thích ở mình. - GV khích lệ những em còn tự ti về vẻ bên ngoài của mình tìm ra những điểm mà mình hài lòng. - GV lưu ý học sinh tôn trọng những nét riêng của nhau và nhìn thấy nét đẹp của bạn để đưa ra điều mình thích ở bạn để khích lệ sự tự tin của bạn. - GV nhắc nhở các em lắng nghe bạn và kĩ năng trình bày suy nghĩ. * Làm việc cả lớp: - GV khích lệ một vài cặp chia sẻ về vẻ bề ngoài của - HS lắng nghe bản thân và nét mình thích ở bạn. - GV tuyên dương. GV: Các em đã nhận biết vẻ bên ngoài của mình. *Trò chơi: “Đi tìm những lời nhận xét về bề ngoài của mình” - GV phổ biến cách chơi: Từng bạn sẽ chạy đến chỗ các - HS tham gia chơi và bạn trong lớp xin lời nhận xét ( tổ 1 chạy sang tổ 2, tổ 3 ghi nhớ lời nhận xét chạy sang tổ 4): của bạn về mình. + Bạn thích điều gì ở vẻ bên ngoài của tớ? - Trong khoảng thời gian 5 phút HS vừa xin ý kiến của - HS thực hiện bạn và đưa ra ý kiến nhận xét của mình đối với bạn. Bạn nào thu được càng nhiều ý kiến càng tốt. - GV tổ chức cho các em chia sẻ nhóm đôi (2 phút) yêu - HSTLN 2 cầu học sinh lắng nghe và chia sẻ cùng bạn về những nhận xét các bạn khác đã nhận xét về mình. - GV tổ chức cho các em chia sẻ cả lớp. - HS chia sẻ, nhận xét về bạn. - GV hỏi: Các em thấy mỗi bạn có những vẻ bề ngoài HSTL khác nhau và đều có điểm đáng yêu không? - GVKL: Mỗi người đều có vẻ bên ngoài khác nhau và - HS lắng nghe. đều có những điểm đáng yêu. Ai cũng có quyền tự hào/ hài lòng về bề ngoài của mình. Hoạt động luyện tập (10’) Hoạt động 2: Sắm vai thực hành nói lời động viên để giúp bạn tự tin -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK/ 44 để hiểu rõ - HS quan sát, trả lời: nội dung từng tranh và chuẩn bị câu nói tích cực về vẻ + Tranh 1: Bạn nữ nói: bên ngoài của các bạn trong mỗi tranh Da mình không trắng . xấu quá! + Tranh 2: Bạn nam: Ai cũng biết mình bị nặng tai, buồn thật. - HS thực hiện nhóm - 2- 4 nhóm HS lên sắm vai - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 sắm vai. - GV yêu cầu học sinh lên sắm vai từng tranh. + Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt. - GVKL: Chúng ta nên có cái nhìn tích cực về vẻ bề - HS lắng nghe. ngoài của bản thân và của người khác. Hoạt động vận dụng (6’) Hoạt động 3: Giữ gìn vẻ ngoài đáng yêu và nhận xét tích cực về vẻ ngoài của người khác - GV hỏi: Để cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh - Tắm gội hằng ngày , đáng yêu chúng ta cần làm gì hằng ngày? - Luôn giữ cho quần áo, - GV gợi ý HS những kiến thức đã học trong môn đầu tóc gọn gàng, sạch TNXH và các môn khác để trả lời. sẽ. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - Ăn uống đầy đủ - GV tổng hợp ý kiến của học sinh và chốt lại: Để chăm chất... sóc vẻ bên ngoài của bản thân sạch sẽ đáng yêu chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân, mặc trang phục phù hợp, ăn - HS lắng nghe uống đầy đủ chất, an toàn... - GV yêu cầu HS vận dụng đưa ra những nhận xét tích - HS lắng nghe cực về vẻ bề ngoài của bạn: + Em hãy nêu nhận xét tích cực về vẻ bề ngoài của bạn? +Em cảm nghĩ như thế nào sau khi bạn nhận xét tích cực về mình? - GV lưu ý HS: tránh nhận xét về các khiếm khuyết của các bạn - HS chia sẻ -GV dặn HS tiếp tục vận dụng cách nhìn tích cực về vẻ bề ngoài của những người xung quanh và nói những lời khích lệ HS. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Ai cũng có những nét bên ngoài đáng yêu. Mọi HS chia sẻ theo kinh người nên tự hào và hài lòng với vẻ bên ngoài của nghiệm mình thu được. mình. - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ Hoạt động vận dụng và trải nghiệm (2’) - Nhận xét tiết học HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau : Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _______________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt (Tiết 250, 251) BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) -HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù thiện hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV và -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở HS thống nhất cấu hoàn thiện. (Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu theo -HS quan sát tranh và nêu nội dung nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét . TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết (10’) - GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được -HS viết đi chơi núi . Đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hét vang.) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam và Đức, kết thúc câu có dấu chấm, + Chữ dễ viết sai chính tả: stướng, chơi GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách , - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Hoạt động chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (9’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả - HS để tìm những vấn phù hợp . trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử ngữ được ghi trên bảng ) - Một số HS đọc to các từ ngữ, Sau đó cả -HS thực hiện lớp đọc đồng thanh một số lẩn . 9. Hoạt động kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình (9’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nêu nội - HS nêu về nội dung các bức tranh dung các bức tranh GV gợi ý cho HS nội -HS trình bày lớp nhận xét bổ sung dung nói thông qua việc trả lời một số câu hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ? ( Có thể là một chuyến về thăm quê, một chuyến du lịch trong nước hoặc nước ngoài , ... Gợi ý những hoạt động gần gũi với thực tế của HS ) - Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không - Em có thích chuyến đi này không ? ) GV cho một vài nhóm trao đổi với nhau trước lớp. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV tóm tắt lại những nội dung chính . -HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . hay chưa hiểu.thích hay không thích,cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Hoạt động trải nghệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những điêu đã thực hiện tốt trong tuần qua để tiếp tục phát huy và những điều còn hạn chế để khắc phục vào tuần tới - GDHS chủ đề 5 “Em quý trọng bản thân” - HS biết yêu quý vẻ bề ngoài của bản thân và mọi người 2. Năng lực chung - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 3. Phẩm chất - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. HS: Hoạt động theo tổ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2’) GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp và cho HS HS tham gia hát theo nhạc nghe bài hát Lớp chúng mình đoàn kết bài hát Lớp chúng mình đoàn kết 2. Hoạt động luyện tập (12’) Hoạt động 1 : Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: a/ Sơ kết tuần học: * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Hoạt động đầu tiên của tiết sinh hoạt ngày hôm nay là chúng ta sẽ sơ kết tình hình lớp chúng ta tuần vừa qua. Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”. + Giáo viên chuẩn bị những bông hoa có ghi một - HS lắng nghe và tham gia số câu hỏi về những vấn đề liên quan đến tình hình vào trò chơi. học tập, nề nếp, phong trào của lớp học. + Phổ biến cách chơi: có 7 câu hỏi trong mỗi bông - Đại diện các nhóm lên hái hoa, mỗi tổ sẽ cử người lên hái 1 bông, sau đó mở hoa và trả lời ra đọc to cho cả lớp cùng nghe và trả lời câu hỏi. Hết lượt thứ nhất sẽ tiếp tục lượt thứ hai, bắt đầu từ tổ 1. Các câu hỏi: 1. Tuần qua những bạn nào tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài ? 2. Trong tuần qua, tổ nào hoàn thành bài vở nhanh và tốt nhất? 3. Em hãy kể tên các bạn chưa nghiêm túc trong giờ học? 4. Tuần qua, những bạn nào tham gia trực nhật và chăm sóc góc thiên nhiên tốt nhất? 5. Trong tuần qua, ai tham gia tốt phong trào rèn chữ giữ vở? 6. Trong tuần qua, bạn nào chưa thực hiện đúng tác phong khi đến trường? 7. Tuần qua, bạn nào thường đi học trễ? + Giáo viên mời học sinh bổ sung nhận xét sau mỗi câu hỏi. - GV dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b. Xây dựng kế hoạch tuần tới: * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội - Lớp trưởng tổng kết và đề dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. xuất tuyên dương cá nhân, - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhóm điển hình của lớp; nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt đồng thời nhắc nhở các cá được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém nhân, nhóm, cần hoạt động tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tích cực, trách nhiệm hơn tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng (nếu có). thành viên trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các - Lớp trưởng cho cả lớp bình tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. chọn: - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần + + Bạn hãy bình chọn 4 bạn tới. xuất sắc nhất trong tuần qua Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý + Bạn hãy bình chọn 4 bạn kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. có tiến bộ nhất trong tuần - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc qua. và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. HS lắng nghe - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các - Lớp trưởng : Chúng em cảm ban. ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. Cả lớp hát “ Lớp chúng mình đoàn kết ” Tổ trưởng lên báo cáo. Cả lớp trả lời HS tham gia 3. Hoạt động vận dụng (13’) Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề “Em quý trọng bản thân” - GV tổ chức trò chơi: “Đoán tên bạn dựa trên đặc điểm bên ngoài” -GV làm một số phiếu nhận biết, trong đó có nêu - HS đánh giá lẫn nhau về một vài đặc điểm như: tóc, khuôn mặt, chiều các nội dung cao của học sinh trong lớp cho vào hộp hoặc gấp thành các bông hoa cài lên trên cành cây để HS bốc thăm. - GV lấy tinh thần xung phong của HS lên bốc thăm sau đó đọc to, rõ nội dung trong phiếu và có quyền đoán bạn có đặc điểm trong phiếu là ai, nếu không đoán được thì các bạn trong lớp sẽ tham gia đoán. Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng một - HS lắng nghe. bông hoa may mắn. - GV nhận xét, tuyên dương. ĐÁNH GIÁ - HS tự đánh giá theo các a.Cá nhân tự đánh giá: mức độ bằng cách giơ bảng -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ mặt biểu cảm hoặc hoàn dưới đây: thành phiếu đánh giá cá -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu nhân . cầu sau: + Đã nhận biết được những nét bên ngoài và giới thiệu được với bạn. + Luôn nói lời khích lệ về vẻ bên ngoài của người khác theo hướng tích cực -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - HS lắng nghe. b) Đánh giá chung của GV: GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm: (2’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS - HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ____________________________________ Chiều thứ 6, ngày 10 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các bài tập đọc đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các bài đã học trong tuần. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx