Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022 Toán CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất: - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:Bài giảng điện tử, máy tính. HS: Bộ đồ dùng toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động: Ổn định tổ chức lớp Hát B. Hoạt động luyện tập, thực hành: Lắng nghe 1. Hoạt động giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: GV giới thiệu, ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV hỏi nội dung từng bức tranh, sau đó yêu cầu HS - HS nêu ND từng đếm và nêu kết quả tranh, sau đó đếm và nêu KQ. * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp. - HS tìm các số thích hợp - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận * Bài 3: Có bao nhiêu con vật có 6 chân ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng - HS trả lời * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng - HS trả lời C. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiếng Việt BÀI 4: E, e, Ê, ê ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học. - Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên sân trường. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè, suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè, “Bà bế bé và tranh “Trên sân trường”. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích môn học - Cảm nhận được tình cảm gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: - HS ôn lại chữ c. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết chữ c. B. Hoạt động khám phá-hình thành kiến thức mới: - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bé kể mẹ nghe về bạn bè. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm e, - HS lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm e, ê. 1. Hoạt động luyện đọc âm: a. Đọc âm - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ e, ê trong bài học. - GV đọc mẫu âm e, ê. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm e, âm ê - Một số HS đọc âm e, âm ê. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): bé, bế. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bé, bế. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bé, - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế) mẫu bé, bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế) + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - HS tự tạo tiếng có chứa e - GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e - HS tìm và dấu huyển để tạo tiếng bè. - GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e - HS tìm và dấu sắc để tạo tiếng bé. - GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ ê - HS tìm và dấu sắc để tạo tiếng bế. - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2- 3 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ bè, bé, bế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh - HS nói - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS quan sát tiếng bè, đọc trơn tử bè. GV thực hiện các - HS phân tích và đánh vần bước tương tự đối với bé, bế. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 2. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ e, chữ ê và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ e, chữ ê. - HS viết chữ e, bè, bé, bế (chữ cỡ vừa) vào - HS lắng nghe bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ - HS viết trên một dòng và liên kết các nét giữa chữ e, ê và các chữ khác. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS nhận xét GV quan sát sửa lỗi cho HS. - Hs lắng nghe TIẾT 2 3.Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ e, - HS tô chữ e, chữ ê (chữ viết chữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét 4.Hoạt động đọc câu: - HS đọc thầm của "Bà bế bé”, - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm e, ê. - HS tìm - GV đọc mẫu “Bà bế bé - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu “Bà bế bé” (theo - HS đọc cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Ai đang bế bé? - HS trả lời. Vẻ mặt của em bé như thế nào? - HS trả lời. Vẻ mặt của bà như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 5.Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu? (Sân trường); - HS trả lời. Vào lúc nào? (Giờ ra chơi); - HS trả lời. Có những ai trong tranh? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. -GV có thể mở rộng, dặn dò HS vui chơi - HS lắng nghe trong giờ ra chơi, nhưng chú ý bảo đảm an toàn cho mình và cho bạn. C. Củng cố, dặn dò: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm e,ê. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, nhận biết, viết được các số từ 0 đến 10. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 10. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 3. Phẩm chất: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ,bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết nối Lắng nghe và thực hiện theo Gv hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ yêu cầu Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, yêu cầu hs ghép đúng số nhà và số con thỏ ghi trên mình. Gv chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5 bạn Gv phổ biết cách chơi và luật chơi - Gv nhận xét và kết nối vào bài B. Luyện tập, thực hành * Bài 1: Đọc số - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài -GV gọi từng HS đứng dậy đọc các số 0, 1, 2, 3, 4, - HS quan sát đếm 5, 6, 7, 8, 9, 10. - HS nêu miệng - GV yêu cầu HS đếm xuôi số từ 0 đến 10 và - HS nhận xét ngược lại. - GV cho hs nhận diện các số và đọc - HS nhắc lại y/c của bài - GV HS nhận xét - HS quan sát tìm số * Bài 2: Viết số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng - GV hướng dẫn HS viết số từ 0 đến 10. - HS lắng nghe - HS viết vào bảng con. - HS nhắc lại y/c của bài - Sau đó cho HS viết vào vở luyện tập. - HS viết các số -GV uốn nắn những trường hợp viết sai, chưa chuẩn. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - GV chữa bài. C. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát và đếm - GV tổ chức trò chơi: Trò chơi nhận biết số lượng qua các con vât, đồ vật. - HS tham gia chơi - HS nêu miệng - GV cho HS nhắc lại các số từ 0 đến 10 đã học. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ LuyệnTiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần c, e, ê. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. 2.Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.bài 3,4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động khởi động GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát B. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: c, e, ê, bé, bê, ca - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 3,4 Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: c, e, - HS viết vở ô ly. ê, bé, bê, ca . Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Hoạt động trải nghiệm Bài 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Qua bài học này HS có khả năng: - Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi - Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói: - Phát triển kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và trả lời được câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô - Nhân ái: cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi. - Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các việc nên làm trong giờ học, giờ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Video bài học 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động: - GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp - HS tham gia - Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi B. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để xác - HS quan sát, trả lời định việc nên làm trong giờ học và việc nên làm trong giờ chơi - Yêu cầu HS xung phong trả lời - Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh - GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những việc nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những việc nên - HS lắng nghe làm trong giờ chơi - HS nhắc lại Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà em biết - GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà các em biết - HS chia sẻ - GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học, giờ chơi - HS theo dõi C. Hoạt động củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS ý thức giúp đỡ việc nhà thông qua câu chuyện Búp bê và Dế Mèn. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích môn học - Chăm chỉ: Biết lắng nghe GV kế chuyện và kể được từng đoạn và cả câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: - HS viết chữ a, b, c, e, ê - HS viết B. Hoạt động khám phá, nhận biết- hình thành kiến thức mới 1. Đọc âm, tiếng, từ ngữ: - HS ghép và đọc a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS đọc tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. - HS đọc b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. - HS đọc 2. Đọc câu - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - HS đọc - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả câu. - HS lắng nghe 3. Hoạt động viết: - GV hướng dẫn HS tỏ và viết chữ số (6, 7, 8, 9, 0) và cụm từ bế bê vào vở Tập viết 1, tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời - HS viết gian. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa - HS lắng nghe các chữ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 4.Hoạt động kể chuyện: a. Văn bản BÚP BÊ VÀ DẾ MÈN Búp bê làm rất nhiếu việc: quét nhà, rửa bát, nău cơm. Lúc ngồi nghi, búp bê bỗng nghe thấy tiếng hát. Búp bê hỏi: -Ai hắt đãy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là dễ mèn. Thấy bạn bận rộn, vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn! Tiếng hát của bạn đã làm tôi hết mệt đấy. b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy tiếng hát. GV hỏi HS: 1. Búp bê làm những việc gì? - HS trả lời 2. Lúc ngồi nghi, búp bê nghe thấy gì? - HS trả lời Đoạn 2: Tiếp theo đến để tặng bạn đấy. GV hỏi HS: 3. Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai? 4. Vì sao dế mền håt tặng búp bê - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 5. Búp bê thấy thế nào khi nghe dặn mẹ hát? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao - HS trả lời đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS - HS kể kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cán nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SƠ KẾT TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Xây dựng kế hoạch tuần tới. - GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung: - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2.HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát. B. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau 1. Sơ kết tuần học: * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các nhóm trưởng lên -Các nhóm trưởng nêu ưu báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt điểm và tồn tại việc thực hiện động của lớp trong tuần qua. hoạt động của các ban. - Lần lượt các nhóm trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc cả lớp. của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay - Học sinh lắng nghe. (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, - Học sinh lắng nghe. trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. * Nề nếp: - Số ngày nghỉ: Có phép: 01. Không có phép: 0 - Giờ giấc ra vào lớp: khá nghiêm túc. - Đi học đúng giờ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đầy đủ. * Học tập: - Thực hiện khá nghiêm túc việc học bài ở lớp. - Luyện viết tuần 2 đầy đủ, một số bạn trong khi viết còn cẩu thả, cần cố gắng luyện viết ở nhà nhiều hơn. * Văn thể mĩ: - Thực hiện vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ, sắp xếp bàn ghế ngăn nắp. - Học sinh lắng nghe. - Vệ sinh cá nhân tốt. Xếp loại cá nhân, tổ. *. Cá nhân: + Tuyên dương: Kim Anh, Hà Lê, Đức Huy, Việt Tiến, Sơn. + Nhắc nhở: Tuấn, Gia Bảo, Hiếu, Thành Huy. Tập thể tổ: - Tuyên dương : Tổ 1, tổ 2,tổ 3 2. Xây dựng kế hoạch tuần tới: * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: GV nêu kế hoạch tuần tới - nêu kế hoạch tuần tới. * Nề nếp:- Tiếp tục duy trì số lượng hiện có. - nhóm trưởng lên báo cáo. - HS đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. * Học tập:- Chấp hành nghiêm túc nề nếp học tập. - GV tăng cường kiểm tra chữ viết và cách trình bày sách vở của học sinh. - Nhắc nhở kịp thời những em ý thức học chưa tốt -Hs lắng nghe -HS lắng nghe và phát biểu ý * Vệ sinh: - Cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, trang kiến phục đúng quy định. - Lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. -HS tham gia đánh giá 3. Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề: -GV yêu cầu HS kể về những việc em đã cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp -HS kể -Gv khích lệ HS tham gia chia sẻ những việc em - HS đánh giá lẫn nhau về các đã cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp nội dung -GV khen ngợi các em đã chia sẻ và sự cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp -- HS lắng nghe. -GV khuyến khích tinh thần xung phong của những bạn chưa thực hiện tốt đứng dậy cam kết với lớp sẽ thay đổi -GV dạy các em học bài hát về trường 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe. - GV dặn dò nhắc nhở HS ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS ý thức giúp đỡ việc nhà thông qua câu chuyện Búp bê và Dế Mèn. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích môn học - Chăm chỉ: Biết lắng nghe GV kế chuyện và kể được từng đoạn và cả câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: - HS viết chữ a, b, c, e, ê - HS viết B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 1. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - HS ghép và đọc - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra. - HS đọc - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu - HS đọc - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả câu. 4. Hoạt động viết: 10’ - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS tỏ và viết chữ số (6, 7, 8, 9, 0) và cụm từ bế bê vào vở Tập viết 1, tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian. - HS viết - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - HS lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 2.Hoạt động kể chuyện: a. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy tiếng hát. GV hỏi HS: 1. Búp bê làm những việc gì? 2. Lúc ngồi nghi, búp bê nghe thấy gì? Đoạn 2: Tiếp theo đến để tặng bạn đấy. GV hỏi HS: 3. Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai? 4. Vì sao dế mền håt tặng búp bê Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Búp bê thấy thế nào khi nghe dě mẹ hát? - HS lắng nghe - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao - HS lắng nghe đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. b. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý - HS trả lời của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS - HS trả lời kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu - HS trả lời chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS - HS trả lời đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng - HS trả lời của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS kể động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cán nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp hs ôn lại và hoàn thành những bài đã học trong tuần. Luyện đọc, nghe viết một số tiếng: bà, cá. Bà bế bé. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung cho tiết học 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Hs hát - Gv cho hs hát bài: Em yêu Tiếng Việt. - Cho HS nhận xét, biểu dương. B. Luyện tập, thực hành 1.Cho hs hoàn thành các bài học trong tuần -Hs hoàn thành bài trong vở - Toán, Tập viết - Gv theo dõi kèm cặp hs để giúp hs hoàn thành. - GV nhận xét. 2. Luyện kĩ năng đọc, nghe viết. - GV cho hs đọc các âm, tiếng ghi ở bảng Hs đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp lớp: a, c, e, ê, b, bà, cá, bé - Gv theo dõi nhận xét. Hs lắng nghe GV đọc , hs nghe viết: bà, cá. Bà bế bé. Hs nghe viết vào vở Gv đọc rõ ràng, dứt khoát. Nhắc nhở tư thế ngồi viết của hs C. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương những học sinh đọc tốt, nghe viết tốt. Đồng thời động viên những hs còn - Hs lắng nghe chậm. - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguye.doc